Huntingtun
New Member
Download Chuyên đề Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNH xây dựng Phú Thuận
Tổng nguồn vốn : Năm 2006 tăng so vói năm 2005 là:13.208.227.925 đ tương đương tăng 11,45%. Trong đó:
A. NỢ PHẢI TRẢ : Năm 2006 với năm 2005 tăng 1.067.697.217 đ tương đương 11,08%. Sự gia tăng này là do:
Nợ ngắn hạn: năm 2006 tăng 11,08% tương đương tăng 1.067.697.217 đ sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2006 các khoản vay ngắn hạn của công ty tăng quá cao so với năm 2005, bên cạnh đó khỏan phải trả khác cũng tăng hơn năm 2005. Như vậy, sự gia tăng của nợ phải trả là do sự gia tăng của nợ ngắn hạn gây ra mặc dù, các khoản khác cũng có tăng nhưng ảnh hưởng không đáng kể đối với nợ gia tăng của nợ phải trả, vì các khoản này chiếm tỉ trọng rất thấp so với nợ ngắn hạn trong tổng cộng nguồn vốn.
B . NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU : Năm 2006 tăng so với năm 2005 là 283.925.340 đ tương đương tăng 13,06%. Sự gia tăng này chủ yếu là do :
1. Nguồn vốn kinh doanh: năm 2006 tăng 283.925.340 đ tương đương tăng 13,56% so với năm 2005.
2. Các loại Quỹ: năm 2006 tăng so với năm 2005 :3.623.384 đ tương đương tăng 16.47%. Sự gia tăng này chủ yếu là do việc trích quỹ khen thưởng và phúc lợi năm 2006 tăng so với năm 2005.
Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của công ty có thay đổi , nhưng không đáng kể. Nhìn chung, công ty có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH trong tổng tài sản và nợ phải trả cũng có xu hướng tăng trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ, công ty sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của công ty.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
0,49
187.054.146
1,42
128.732.125
220,73
2. Công cụ dụng cụ tồn kho
-
7.497.000
0,06
3. Chi phí SXKD dở dang
305.318.400
2,58
2.667.172.110
20,19
2.361.853.710
773,57
IV. Tài sản lưu động khác
25.152.520
0,21
643.012.752
4,87
617.860.232
2456,45
1. Tạm ứng
25.152.520
0,21
293.152.520
2,22
268.000.000
1065,50
2. Chi phí chờ kết chuyển
349.860.232
2,65
349.860.232
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
1.434.393.014
12,10
1.741.041.055
13,18
306.648.041
21,38
I. Tài sản cố định hữu hình
1.130.670.310
9,54
1.602.273.435
12,13
471.603.125
41,71
1. Nguyên giá
1.652.654.864
13,95
2.244.270.754
16,99
591.615.890
35,80
2.Giá trị hao mòn luỹ kế
-521.984.554
-4,40
-641.997.319
-4,86
-120.012.765
22,99
II.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
303.722.704
2,56
138.767.620
1,05
-164.955.084
-54,31
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
11.851.004.232
100
13.208.227.925
100
1.357.223.693
11,45
Nhận xét :
Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2005 và 2006 :
Tổng tài sản của công ty năm 2006 tăng so với năm 2005 là 1.357.223.693đ. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Công ty đã được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó:
Ø A. TSLĐ & ĐTNH: Năm 2006 tăng 10,09% so với năm 2005 tương đương tăng 1.050.575.652 đ. Ngyên nhân của sự gia tăng này là do:
1. Tiền trong năm 2006 giảm 8,98% so với năm 2005 tương ứng giảm 17.053.711 đ. Sự suy giảm này là do sự suy giảm của tiền gởi Ngân Hàng mặc dù tiền mặt có tăng hơn so với năm trước.
2. Các khoản phải thu năm 2006 giảm 20.59% tương đương giảm 2.048.313.704 đ so với năm 2005. Điều này chứng tỏ các khoản khách hàng thiếu nợ của công ty giảm so với năm 2005.
3. Hàng tồn kho: năm 2006 tăng so với năm 2005 tương đương tăng 2.498.082.704 đ. Sở dĩ hàng tồn kho trong năm 2006 tăng so với năm 2005 là do giá nguyên vật liệu tồn kho và chi phí sản xuất kinh doanh trong năm 2006 tăng hơn năm 2005.
4. TSLĐ khác: năm 2006 thì tăng so với năm 2005 tương đương về mặt giá trị tăng 617.860.232 đ. Nguyên nhân của sự tăng này là do hai nhân tố chủ yếu: tạm ứng và chi phí trả trước gây ra hai nhân tố này ở năm 2006 đều giảm mạnh so với năm 2005.
Ø B .TSCĐ & ĐTDH: Năm 2006 tăng so với năm 2005 là 21,38% tương đương 306.648.041 đ. Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là do:
1. TSCĐ năm 2006 tăng 41,71% tương đương tăng 471.603.125 đ so với năm 2005. Nguyên nhân giá trị tài sản cố định năm 2006 so với năm 2005 chủ yếu là do công ty đã đầu tư thêm trang thiết bị mới.
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: năm 2006 giảm so với năm 2005 là 54,31% tương dương giảm 164.955.084 đ.
Phân tích biến động nguồn vốn
Bảng2 : PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2005-2006
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
A.Nợ Phải Trả
9.633.954.591
81,29
10.701.651.808
81,02
+1.067.697.217
11,08
I. Nợ ngắn hạn
9.633.954.591
81,29
10.701.651.808
81,02
+1.067.697.217
11,08
1. Vay ngán hạn
1.040.000.000
8,78
2.350.000.000
17,79
+1.310.000.000
125,96
2. Phải trả cho khách hàng
5.865.502.474
49,49
4.990.079.065
37,78
-875.423.409
-14,92
3. Người mua trả tiền trước
53.290.000
0,45
172.273.054
+118.983.054
223,27
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
39.313.816
0,332
48.503.728
0,37
+9.189.912
23,38
5. Phải trả công nhân viên
102.716.648
0,867
111.061.796
0,84
+8.345.148
8,12
6. Phải trả đơn vị nội bộ
473.716.252
4,00
670.902.000
5,08
+197.185.748
41,63
7. Các khoản phải trả khác.
2.059.415.401
17,38
2.358.832.165
17,86
299.416.764
14,54
II. Nợ dài hạn
0
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
2.217.049.641
18,71
2.506.576.117
18,98
289.526.476
13,06
I. Nguồn vốn kinh doanh
2.093.956.970
17,67
2.377.882.310
18,00
283.925.340
13,56
II. Chênh lệch tỷ giá và đánh giá lại TS
-
III. Các loại quỹ
22.000.000
0,19
25.623.384
0,19
3.623.384
16,47
IV. Lãi chưa sử dụng
101.092.671
0,85
103.070.423
0,78
1.977.752
1,96
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
11.851.004.232
100
13.208.227.925
100
1.357.223.693
11,45
Nhận xét:
Tổng nguồn vốn : Năm 2006 tăng so vói năm 2005 là:13.208.227.925 đ tương đương tăng 11,45%. Trong đó:
Ø A. NỢ PHẢI TRẢ : Năm 2006 với năm 2005 tăng 1.067.697.217 đ tương đương 11,08%. Sự gia tăng này là do:
Nợ ngắn hạn: năm 2006 tăng 11,08% tương đương tăng 1.067.697.217 đ sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2006 các khoản vay ngắn hạn của công ty tăng quá cao so với năm 2005, bên cạnh đó khỏan phải trả khác cũng tăng hơn năm 2005. Như vậy, sự gia tăng của nợ phải trả là do sự gia tăng của nợ ngắn hạn gây ra mặc dù, các khoản khác cũng có tăng nhưng ảnh hưởng không đáng kể đối với nợ gia tăng của nợ phải trả, vì các khoản này chiếm tỉ trọng rất thấp so với nợ ngắn hạn trong tổng cộng nguồn vốn.
Ø B . NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU : Năm 2006 tăng so với năm 2005 là 283.925.340 đ tương đương tăng 13,06%. Sự gia tăng này chủ yếu là do :
1. Nguồn vốn kinh doanh: năm 2006 tăng 283.925.340 đ tương đương tăng 13,56% so với năm 2005.
2. Các loại Quỹ: năm 2006 tăng so với năm 2005 :3.623.384 đ tương đương tăng 16.47%. Sự gia tăng này chủ yếu là do việc trích quỹ khen thưởng và phúc lợi năm 2006 tăng so với năm 2005.
Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của công ty có thay đổi , nhưng không đáng kể. Nhìn chung, công ty có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH trong tổng tài sản và nợ phải trả cũng có xu hướng tăng trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ, công ty sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của công ty.
2.1 5.3 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn tồn đọng những khoản phải thu phải trả. Tình hình thanh toán các khoản này phụ thuộc vào phương thức được áp dụng, chế độ trích nộp các khoản cho ngân sách nhà nước, sự thỏa thuận giữa các đơn vị kinh tế.
Tình hình thanh toán có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp, nếu bị chiếm dụng vốn quá nhiều sẽ không đủ vốn trang trải cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nên sẽ dẫn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị giảm sút. Mặc khác, tình hình thanh toán thể hiện tinh thần chấp hành kỷ luật tài chính, tín dụng của Nhà nước, thể hiện được nghệ thuật kinh doanh của các đơn vị trong nền kinh tế thị trường. Vì vậy, chúng ta cần phải phân tích tình hình thanh toán để thấy rõ hơn tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
a). Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành (Tổng quát) : Rht
Công thức:
Tổng TS
Rht =
Tổng nợ phải trả
Bảng tính 1:
Stt
Chỉ tiêu
ĐVT
2005
2006
1
Tổng TS của DN
đồng
11.851.004.232
13.208.227.925
2
Tổng nợ phải trả
đồng
9.633.954.591
10.701.651.808
3
Tỷ số Rht
Lần
1,23
1,23
Nhận xét:
Từ bảng tính trên ...
Download Chuyên đề Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNH xây dựng Phú Thuận miễn phí
Tổng nguồn vốn : Năm 2006 tăng so vói năm 2005 là:13.208.227.925 đ tương đương tăng 11,45%. Trong đó:
A. NỢ PHẢI TRẢ : Năm 2006 với năm 2005 tăng 1.067.697.217 đ tương đương 11,08%. Sự gia tăng này là do:
Nợ ngắn hạn: năm 2006 tăng 11,08% tương đương tăng 1.067.697.217 đ sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2006 các khoản vay ngắn hạn của công ty tăng quá cao so với năm 2005, bên cạnh đó khỏan phải trả khác cũng tăng hơn năm 2005. Như vậy, sự gia tăng của nợ phải trả là do sự gia tăng của nợ ngắn hạn gây ra mặc dù, các khoản khác cũng có tăng nhưng ảnh hưởng không đáng kể đối với nợ gia tăng của nợ phải trả, vì các khoản này chiếm tỉ trọng rất thấp so với nợ ngắn hạn trong tổng cộng nguồn vốn.
B . NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU : Năm 2006 tăng so với năm 2005 là 283.925.340 đ tương đương tăng 13,06%. Sự gia tăng này chủ yếu là do :
1. Nguồn vốn kinh doanh: năm 2006 tăng 283.925.340 đ tương đương tăng 13,56% so với năm 2005.
2. Các loại Quỹ: năm 2006 tăng so với năm 2005 :3.623.384 đ tương đương tăng 16.47%. Sự gia tăng này chủ yếu là do việc trích quỹ khen thưởng và phúc lợi năm 2006 tăng so với năm 2005.
Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của công ty có thay đổi , nhưng không đáng kể. Nhìn chung, công ty có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH trong tổng tài sản và nợ phải trả cũng có xu hướng tăng trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ, công ty sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của công ty.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
.0210,49
187.054.146
1,42
128.732.125
220,73
2. Công cụ dụng cụ tồn kho
-
7.497.000
0,06
3. Chi phí SXKD dở dang
305.318.400
2,58
2.667.172.110
20,19
2.361.853.710
773,57
IV. Tài sản lưu động khác
25.152.520
0,21
643.012.752
4,87
617.860.232
2456,45
1. Tạm ứng
25.152.520
0,21
293.152.520
2,22
268.000.000
1065,50
2. Chi phí chờ kết chuyển
349.860.232
2,65
349.860.232
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
1.434.393.014
12,10
1.741.041.055
13,18
306.648.041
21,38
I. Tài sản cố định hữu hình
1.130.670.310
9,54
1.602.273.435
12,13
471.603.125
41,71
1. Nguyên giá
1.652.654.864
13,95
2.244.270.754
16,99
591.615.890
35,80
2.Giá trị hao mòn luỹ kế
-521.984.554
-4,40
-641.997.319
-4,86
-120.012.765
22,99
II.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
303.722.704
2,56
138.767.620
1,05
-164.955.084
-54,31
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
11.851.004.232
100
13.208.227.925
100
1.357.223.693
11,45
Nhận xét :
Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2005 và 2006 :
Tổng tài sản của công ty năm 2006 tăng so với năm 2005 là 1.357.223.693đ. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Công ty đã được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó:
Ø A. TSLĐ & ĐTNH: Năm 2006 tăng 10,09% so với năm 2005 tương đương tăng 1.050.575.652 đ. Ngyên nhân của sự gia tăng này là do:
1. Tiền trong năm 2006 giảm 8,98% so với năm 2005 tương ứng giảm 17.053.711 đ. Sự suy giảm này là do sự suy giảm của tiền gởi Ngân Hàng mặc dù tiền mặt có tăng hơn so với năm trước.
2. Các khoản phải thu năm 2006 giảm 20.59% tương đương giảm 2.048.313.704 đ so với năm 2005. Điều này chứng tỏ các khoản khách hàng thiếu nợ của công ty giảm so với năm 2005.
3. Hàng tồn kho: năm 2006 tăng so với năm 2005 tương đương tăng 2.498.082.704 đ. Sở dĩ hàng tồn kho trong năm 2006 tăng so với năm 2005 là do giá nguyên vật liệu tồn kho và chi phí sản xuất kinh doanh trong năm 2006 tăng hơn năm 2005.
4. TSLĐ khác: năm 2006 thì tăng so với năm 2005 tương đương về mặt giá trị tăng 617.860.232 đ. Nguyên nhân của sự tăng này là do hai nhân tố chủ yếu: tạm ứng và chi phí trả trước gây ra hai nhân tố này ở năm 2006 đều giảm mạnh so với năm 2005.
Ø B .TSCĐ & ĐTDH: Năm 2006 tăng so với năm 2005 là 21,38% tương đương 306.648.041 đ. Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là do:
1. TSCĐ năm 2006 tăng 41,71% tương đương tăng 471.603.125 đ so với năm 2005. Nguyên nhân giá trị tài sản cố định năm 2006 so với năm 2005 chủ yếu là do công ty đã đầu tư thêm trang thiết bị mới.
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: năm 2006 giảm so với năm 2005 là 54,31% tương dương giảm 164.955.084 đ.
Phân tích biến động nguồn vốn
Bảng2 : PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2005-2006
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Chênh lệch
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
A.Nợ Phải Trả
9.633.954.591
81,29
10.701.651.808
81,02
+1.067.697.217
11,08
I. Nợ ngắn hạn
9.633.954.591
81,29
10.701.651.808
81,02
+1.067.697.217
11,08
1. Vay ngán hạn
1.040.000.000
8,78
2.350.000.000
17,79
+1.310.000.000
125,96
2. Phải trả cho khách hàng
5.865.502.474
49,49
4.990.079.065
37,78
-875.423.409
-14,92
3. Người mua trả tiền trước
53.290.000
0,45
172.273.054
+118.983.054
223,27
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
39.313.816
0,332
48.503.728
0,37
+9.189.912
23,38
5. Phải trả công nhân viên
102.716.648
0,867
111.061.796
0,84
+8.345.148
8,12
6. Phải trả đơn vị nội bộ
473.716.252
4,00
670.902.000
5,08
+197.185.748
41,63
7. Các khoản phải trả khác.
2.059.415.401
17,38
2.358.832.165
17,86
299.416.764
14,54
II. Nợ dài hạn
0
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
2.217.049.641
18,71
2.506.576.117
18,98
289.526.476
13,06
I. Nguồn vốn kinh doanh
2.093.956.970
17,67
2.377.882.310
18,00
283.925.340
13,56
II. Chênh lệch tỷ giá và đánh giá lại TS
-
III. Các loại quỹ
22.000.000
0,19
25.623.384
0,19
3.623.384
16,47
IV. Lãi chưa sử dụng
101.092.671
0,85
103.070.423
0,78
1.977.752
1,96
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
11.851.004.232
100
13.208.227.925
100
1.357.223.693
11,45
Nhận xét:
Tổng nguồn vốn : Năm 2006 tăng so vói năm 2005 là:13.208.227.925 đ tương đương tăng 11,45%. Trong đó:
Ø A. NỢ PHẢI TRẢ : Năm 2006 với năm 2005 tăng 1.067.697.217 đ tương đương 11,08%. Sự gia tăng này là do:
Nợ ngắn hạn: năm 2006 tăng 11,08% tương đương tăng 1.067.697.217 đ sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2006 các khoản vay ngắn hạn của công ty tăng quá cao so với năm 2005, bên cạnh đó khỏan phải trả khác cũng tăng hơn năm 2005. Như vậy, sự gia tăng của nợ phải trả là do sự gia tăng của nợ ngắn hạn gây ra mặc dù, các khoản khác cũng có tăng nhưng ảnh hưởng không đáng kể đối với nợ gia tăng của nợ phải trả, vì các khoản này chiếm tỉ trọng rất thấp so với nợ ngắn hạn trong tổng cộng nguồn vốn.
Ø B . NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU : Năm 2006 tăng so với năm 2005 là 283.925.340 đ tương đương tăng 13,06%. Sự gia tăng này chủ yếu là do :
1. Nguồn vốn kinh doanh: năm 2006 tăng 283.925.340 đ tương đương tăng 13,56% so với năm 2005.
2. Các loại Quỹ: năm 2006 tăng so với năm 2005 :3.623.384 đ tương đương tăng 16.47%. Sự gia tăng này chủ yếu là do việc trích quỹ khen thưởng và phúc lợi năm 2006 tăng so với năm 2005.
Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của công ty có thay đổi , nhưng không đáng kể. Nhìn chung, công ty có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH trong tổng tài sản và nợ phải trả cũng có xu hướng tăng trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ, công ty sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của công ty.
2.1 5.3 Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn tồn đọng những khoản phải thu phải trả. Tình hình thanh toán các khoản này phụ thuộc vào phương thức được áp dụng, chế độ trích nộp các khoản cho ngân sách nhà nước, sự thỏa thuận giữa các đơn vị kinh tế.
Tình hình thanh toán có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp, nếu bị chiếm dụng vốn quá nhiều sẽ không đủ vốn trang trải cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nên sẽ dẫn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị giảm sút. Mặc khác, tình hình thanh toán thể hiện tinh thần chấp hành kỷ luật tài chính, tín dụng của Nhà nước, thể hiện được nghệ thuật kinh doanh của các đơn vị trong nền kinh tế thị trường. Vì vậy, chúng ta cần phải phân tích tình hình thanh toán để thấy rõ hơn tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
a). Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành (Tổng quát) : Rht
Công thức:
Tổng TS
Rht =
Tổng nợ phải trả
Bảng tính 1:
Stt
Chỉ tiêu
ĐVT
2005
2006
1
Tổng TS của DN
đồng
11.851.004.232
13.208.227.925
2
Tổng nợ phải trả
đồng
9.633.954.591
10.701.651.808
3
Tỷ số Rht
Lần
1,23
1,23
Nhận xét:
Từ bảng tính trên ...