baby_cuaai23
New Member
Download Đề tài Kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Trung Dũng
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
3.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DU LỊCH TRUNG DŨNG 3
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 3
3.1.2 Tổ chức công tác kế toán 5
3.2. THƯC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THU MUA HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ 9
3.2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá 9
3.2.2. Kế toán tổng hợp thu mua hàng hoá 13
3.2.2.1.Kế toán quá trình mua hàng 13
3.2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng 22
3.2.2.3. Kế toán hàng hoá tại kho 37
3.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá 40
3.2.3.1. Tài khoản sử dụng 40
3.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 41
3.2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 44
KẾT LUẬN 48
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Công việc cụ thể ở từng bộ phận như sau:
- Ở kho:
Thủ kho dùng sổ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá, sản phẩm về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào sổ kho. Sổ được mở cho từng danh điểm hàng hoá.
- Ở phòng kế toán:
Phòng kế toán mở sổ kế toán chi tiết theo từng danh điểm hàng hoá tương ứng với sổ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tương tự sổ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày họăc cuối tháng, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán hàng hoá sẽ kiểm tra, đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào sổ kho và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các sổ kế toán chi tiết hàng hoá có liên quan. Cuối tháng, tiến hành cộng sổ kế toán chi tiết hàng hoá theo từng danh điểm và đối chiếu với sổ kho.
Sơ đồ 02: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho hàng hoá
Thẻ kho
Sổ kế toán chi tiết hàng hoá
Sổ kế toán tổng hợp về hàng hoá
Phiếu xuất kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối tháng:
BIỂU SỐ 01: SỔ KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ng ày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KHO
Năm 2007
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thép D8 Trang: 56
Đơn vị tính: Kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SÔ LƯỢNG
Ghi chú
Ngày
tháng
Số phiếu
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
02/07
03/07
PN69
PX60
Nhập thép D8 của Công ty gang thép TN
Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ
15.384
8.100
70.760
62.660
Tồn cuối tháng
62.660
BIỂU SỐ 02: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
N ăm 2007
Tài khoản: 156 Tên kho: Yên Sở
Tên hàng hoá: Thép D8
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lương
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
4
5=1x4
6
7=1x6
8
Số dư đầu kỳ
9.685
55.376
536.316.560
PN69
02/07
Mua hàng nhập kho
111
9.785
15.384
150.532.440
70.760
686.849.000
PX60
03/07
Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ
131-LT
9.686
8.100
78.448.500
62.660
608.400.500
3.2.2. Kế toán tổng hợp thu mua hàng hoá
3.2.2.1.Kế toán quá trình mua hàng
cách mua hàng tại Công ty Trung Dũng
- Công ty đã áp dụng cách mua hàng trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến Công ty gang thép Thái Nguyên nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại nhà máy của Công ty gang thép Thái Nguyên và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.
Theo cách này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận, doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho Công ty gang thép Thái Nguyên.
- Chứng từ sử dụng: Phiêú nhập kho, Hoá đơn GTGT do Công ty gang thép Thái Nguyên giao cho. Ngoài ra còn có giấy báo Nợ của ngân hàng Đầu tư và Phát triển, phiêú chi.
Tính giá hàng mua
Gía hàng hoá nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
-
Chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng mua (nếu có)
Trong đó giá mua ghi trên hoá đơn là giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng
Ví dụ 1: (Đơn vị 1000đ)
Ngày 6/07/2007, mua thép D12 6.100 Kg nhập kho giá đã có thuế 63.313,425, thuế súât GTGT 5% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000, còn lại trừ vào số tiền đã đặt trước cho Công ty gang thép Thái Nguyên.
Nợ TK 156-Thép D12 : 60.298,500
Nợ TK 133 (1331): 3.014,925
Có TK 112: 50.000
Có TK 331- GTTN: 13.313,425
BIỂU SỐ 03: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
PC/2007B
0057025
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY GANG THÉP THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: P.Cam Giá, TP.Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 4 6 0 0 1 0 0 1 5 5
Họ tên người mua hàng: Kim Thu
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0 1 0 1 0 5 8 3 3 4
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thép D12
Kg
6.100
9.885
60.298.500
Cộng tiền hàng: 60.298.500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 3.014.925
Tổng cộng tiền thanh toán: 63.313.425
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi ba triệu, ba trăm mười ba nghìn, bốn trăm hai năm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU SỐ 04: PHIẾU NHẬP KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Số: 72
- Họ và tên người giao: Hoàng Minh Mạnh
- Đơn vị: Công ty gang thép Thái Nguyên
Nhập tại kho: Yên Sở
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
SỐ LƯỢNG
Đơn gía
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép D12
Kg
6.100
6.100
9.885
60.298.500
Cộng:
6.100
6.100
60.298.500
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu, hai trăm chín mươi tám nghìn, năm trăm đồng.
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 156 “Hàng hoá”:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động (tăng, giảm) theo gía thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng.
Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản 156 “Hàng hoá”:
TK 156
SDĐK: Trị gía mua vào của hàng
hoá tồn kho, tồn quầy
- Giá mua vào của hàng hoá nhập - Trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất
kho, nhập quầy. kho, xuất quầy.
- Chi phí thu mua hàng hoá thực - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá
tế phát sinh tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá hàng hoá bị người mua - Các khoản bớt giá, giảm giá, hồi khấu
trả lại nhập kho, nhập quầy. hàng mua.
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu tại
qua kiểm kê tại kho, tại quầy. kho, tại quầy.
SDCK: Trị giá mua vào của hàng
hoá tồn kho, tồn quầy.
- Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1561 “Giá mua hàng hoá”: phản ánh trị giá mua thực tế của hàng hoá tại kho, tại quầy.
+ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá”: phản ánh chi phí thu mua hàng hoá;
- Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán, kế toán mua hàng còn sử dụng các tài khoản liên quan như 111,112,331,133,338…..
- TK 1561 được mở chi tiết theo từng loại thép: Thép D1LY, Thép D6, Thép D6 VPS,….., Thép D22, Thép D25, Thép D28, Thép D28 A3.
Kế toán trên sổ
Trên cơ sở chứng từ về mua hàng...
Download Đề tài Kế toán thu mua và tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Trung Dũng miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
3.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DU LỊCH TRUNG DŨNG 3
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 3
3.1.2 Tổ chức công tác kế toán 5
3.2. THƯC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THU MUA HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ 9
3.2.1. Kế toán chi tiết hàng hoá 9
3.2.2. Kế toán tổng hợp thu mua hàng hoá 13
3.2.2.1.Kế toán quá trình mua hàng 13
3.2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng 22
3.2.2.3. Kế toán hàng hoá tại kho 37
3.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá 40
3.2.3.1. Tài khoản sử dụng 40
3.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 41
3.2.3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 44
KẾT LUẬN 48
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
t tư, hàng hoá mà ở kho hàng hoá và ở bộ phận kế toán hàng hoá đều sử dụng sổ, ở kho sử dụng sổ kho, còn ở bộ phận kế toán hàng hoá sử dụng sổ kế toán chi tiết hàng hoá.Công việc cụ thể ở từng bộ phận như sau:
- Ở kho:
Thủ kho dùng sổ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá, sản phẩm về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào sổ kho. Sổ được mở cho từng danh điểm hàng hoá.
- Ở phòng kế toán:
Phòng kế toán mở sổ kế toán chi tiết theo từng danh điểm hàng hoá tương ứng với sổ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tương tự sổ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày họăc cuối tháng, khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán hàng hoá sẽ kiểm tra, đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào sổ kho và tính ra số tiền. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các sổ kế toán chi tiết hàng hoá có liên quan. Cuối tháng, tiến hành cộng sổ kế toán chi tiết hàng hoá theo từng danh điểm và đối chiếu với sổ kho.
Sơ đồ 02: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho hàng hoá
Thẻ kho
Sổ kế toán chi tiết hàng hoá
Sổ kế toán tổng hợp về hàng hoá
Phiếu xuất kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối tháng:
BIỂU SỐ 01: SỔ KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ng ày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KHO
Năm 2007
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Thép D8 Trang: 56
Đơn vị tính: Kg
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
SÔ LƯỢNG
Ghi chú
Ngày
tháng
Số phiếu
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
02/07
03/07
PN69
PX60
Nhập thép D8 của Công ty gang thép TN
Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ
15.384
8.100
70.760
62.660
Tồn cuối tháng
62.660
BIỂU SỐ 02: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
N ăm 2007
Tài khoản: 156 Tên kho: Yên Sở
Tên hàng hoá: Thép D8
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lương
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
4
5=1x4
6
7=1x6
8
Số dư đầu kỳ
9.685
55.376
536.316.560
PN69
02/07
Mua hàng nhập kho
111
9.785
15.384
150.532.440
70.760
686.849.000
PX60
03/07
Xuất bán cho Công ty Lợi Thuỷ
131-LT
9.686
8.100
78.448.500
62.660
608.400.500
3.2.2. Kế toán tổng hợp thu mua hàng hoá
3.2.2.1.Kế toán quá trình mua hàng
cách mua hàng tại Công ty Trung Dũng
- Công ty đã áp dụng cách mua hàng trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến Công ty gang thép Thái Nguyên nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại nhà máy của Công ty gang thép Thái Nguyên và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.
Theo cách này, thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận, doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho Công ty gang thép Thái Nguyên.
- Chứng từ sử dụng: Phiêú nhập kho, Hoá đơn GTGT do Công ty gang thép Thái Nguyên giao cho. Ngoài ra còn có giấy báo Nợ của ngân hàng Đầu tư và Phát triển, phiêú chi.
Tính giá hàng mua
Gía hàng hoá nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
-
Chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng mua (nếu có)
Trong đó giá mua ghi trên hoá đơn là giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng
Ví dụ 1: (Đơn vị 1000đ)
Ngày 6/07/2007, mua thép D12 6.100 Kg nhập kho giá đã có thuế 63.313,425, thuế súât GTGT 5% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000, còn lại trừ vào số tiền đã đặt trước cho Công ty gang thép Thái Nguyên.
Nợ TK 156-Thép D12 : 60.298,500
Nợ TK 133 (1331): 3.014,925
Có TK 112: 50.000
Có TK 331- GTTN: 13.313,425
BIỂU SỐ 03: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
PC/2007B
0057025
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY GANG THÉP THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: P.Cam Giá, TP.Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 4 6 0 0 1 0 0 1 5 5
Họ tên người mua hàng: Kim Thu
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0 1 0 1 0 5 8 3 3 4
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thép D12
Kg
6.100
9.885
60.298.500
Cộng tiền hàng: 60.298.500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 3.014.925
Tổng cộng tiền thanh toán: 63.313.425
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi ba triệu, ba trăm mười ba nghìn, bốn trăm hai năm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU SỐ 04: PHIẾU NHẬP KHO
Công ty TNHH TM & DL Trung Dũng
Địa chỉ: 425 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Số: 72
- Họ và tên người giao: Hoàng Minh Mạnh
- Đơn vị: Công ty gang thép Thái Nguyên
Nhập tại kho: Yên Sở
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
SỐ LƯỢNG
Đơn gía
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép D12
Kg
6.100
6.100
9.885
60.298.500
Cộng:
6.100
6.100
60.298.500
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu, hai trăm chín mươi tám nghìn, năm trăm đồng.
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 156 “Hàng hoá”:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động (tăng, giảm) theo gía thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng.
Nội dung phản ánh và kết cấu của tài khoản 156 “Hàng hoá”:
TK 156
SDĐK: Trị gía mua vào của hàng
hoá tồn kho, tồn quầy
- Giá mua vào của hàng hoá nhập - Trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất
kho, nhập quầy. kho, xuất quầy.
- Chi phí thu mua hàng hoá thực - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá
tế phát sinh tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá hàng hoá bị người mua - Các khoản bớt giá, giảm giá, hồi khấu
trả lại nhập kho, nhập quầy. hàng mua.
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu tại
qua kiểm kê tại kho, tại quầy. kho, tại quầy.
SDCK: Trị giá mua vào của hàng
hoá tồn kho, tồn quầy.
- Tài khoản này được theo dõi chi tiết theo 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1561 “Giá mua hàng hoá”: phản ánh trị giá mua thực tế của hàng hoá tại kho, tại quầy.
+ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá”: phản ánh chi phí thu mua hàng hoá;
- Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán, kế toán mua hàng còn sử dụng các tài khoản liên quan như 111,112,331,133,338…..
- TK 1561 được mở chi tiết theo từng loại thép: Thép D1LY, Thép D6, Thép D6 VPS,….., Thép D22, Thép D25, Thép D28, Thép D28 A3.
Kế toán trên sổ
Trên cơ sở chứng từ về mua hàng...