dieuthao94
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tiên lương và các khoản trích theo lương tại Chi Nhánh Tổng Công ty May Việt Tiến
Lời nói đầu: Trình bày vắn tắt nội dung và vấn đề đặt ra của chuyên đề
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Sự cần thiết của vấn đề chuyên đề đặt ra
- Lý luận chung
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.
2.1. Tổng quan về công ty.
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của đơn vị, cơ quan
2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị
+ Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ phận
+ Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức kế toán tại doanh nghiệp
- Vẽ sơ đồ khối và giải thích mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán
- Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
2.1.4.2. Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp (nêu đặc thù tại công ty)
- Kỳ hạch toán
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho
- Phương pháp tính khấu hao
- Tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng
- Sổ chi tiết
- Hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng
- Các loại báo cáo kế toán tài chính.
- Tổ chức kế toán
- Phương pháp tính thuế VAT
2.2. Thùc tr¹ng c«ng t¸c kÕ to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng t¹i c«ng ty
2.2.1. §Æc ®iÓm lao ®éng, tiÒn l¬ng t¹i .
- Quy m« vµ c¬ cÊu lao ®éng
- H×nh thøc tr¶ l¬ng cho tõng bé phËn
+ Bé ph©n qu¶n lý
+ Bé ph©n b¸n hµng
+ Bé phËn nh©n viªn ph©n xëng
+ Bé phËn CN TTSX
- Ph¬ng ph¸p tÝnh l¬ng cho tõng bé phËn
2.2.2. Tæ chøc lu©n chuyÓn chøng tõ kÕ to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng t¹i c«ng ty .
VÏ thµnh s¬ ®å
2.2.3. KÕ to¸n chi tiÕt tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng
- LËp B¶ng chÊm c«ng cña mét bé ph©n qu¶n lý
- LËp B¶ng chÊm c«ng cña bé ph©n nh©n viªn gi¸n tiÕp ph©n xëng
- LËp B¶ng chÊm c«ng cña mét bé ph©n CNTTSX
- LËp b¶ng thanh to¸n tiÒn l¬ng cña nh÷ng bé phËn ®• lËp b¶ng chÊm c«ng
- LËp c¸c chøng tõ liªn quan ®Õn chÕ ®é BHXH, BHYT cña CBCNV trong Doanh nghiÖp
- LËp b¶ng ph©n bæ tiÒn l¬ng vµ BHXH
- Ghi sæ chi tiÕt TK 334, 338(3382,3383,3384,3389) vµ c¸c sæ chi tiÕt liªn quan.
2.2.4. KÕ to¸n tæng hîp tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng t¹i c«ng ty
- Nếu ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
+ Ghi sổ nhật ký chung
+ Ghi các sổ cái dùng cho hinh thưc nhât ký chung( TK 334,338, .)
- Nếu ghi sổ theo hình thưc chứng từ ghi sổ
+ Ghi các sổ chứng từ ghi sổ
+ Ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi các sổ cái dùng cho hình thưc chưng tư ghi sô( TK 334,338, .)
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-05-chuyen_de_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_trich_th.BEybrvbOxN.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-44220/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
xuất kinh doanh của công ty+ Bầu bãi nhiệm các thành viên của HĐQT, quyết định những vấn đề tranh chấp , tố tụng và giải quyết các vấn đề khẩn cấp khác.
*Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị do đại hội cổ đông bầu ra là cơ quan quản lý cao nhất của công ty.
HĐQT gồm có : 5 thành viên do đại hội cổ đông quyết định.
HĐQT gồm có : 1 chủ tịch
Do các thành viên HĐQT bầu ra với đa số phiếu theo nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Nhiệm kỳ của HĐQT là 3 năm, thành viên HĐQT có thể bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
Thành viên của HĐQT không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.HĐQT có toàn quyền nhân danh công ty để giải quyết các vấn đề liên quan đến mục, quyền lợi của công ty cũng như chiến lược phát triển , huy động vốn, phương án đầu tư, giải pháp ổn định thị trường.Cơ cấu tổ choc và quản lý trực tiếp ban giám đốc cũng như toàn bộ khối vă n phòng.
*Ban kiểm soát
Ban kiểm soát của công ty do đại hội cổ đông của công ty bầu ra và bãi miễn, với số lượng là 3 người. Trong đó có 1 trưởng ban kiểm soát do ban kiểm soát bầu ra với đa số phiếu theo thể thức bỏ phiếu kín.
Ban kiểm soát phải có ít nhất một kiểm soát viên am hiểu về tài chính kế toán, nghiệp vụ kinh doanh.
-Nhiệm vụ của BKS:Kiểm soát các hoạt động SXKD vaf tài chính của công ty giám sát HĐQT và giám đốc trong việc chấp hành điều lệ của công ty,nghị quyết của đại hội Cổ đông và pháp nhà nước.Báo cáo tài chính đại hội về công tác kiểm xoát các hoạt động sản xuất kinh doanh kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản, các bảng tổng kết năm tài chính của công ty.
*Ban giám đốc
Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty,điều hành chung vè toàn bộ mạng lưới hoạt động sản xuất của công ty.
Phó giám đốc: phụ trách về kỹ thuật công nghệ,nguyên vật liệu
Phó giám đốc: phụ trách về tiêu thụ,sản xuất,điều hành mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của công ty,
Phó giám đốc kiêm bí thư đảng uỷ; phụ trách khối đoàn thể của công ty.
Phó giám đốc: phụ trách toàn bộ hệ thống thiết bị của công ty.
*Các phòng chức năng:
Phòng tiêu thụ sản phẩm:chịu trách nhiệm khai thác các nguồn vật tư phục vụ cho sản xuất và chịu trách nhiệm tổ chức tiêu thụ toàn bộ sản phẩm, điều phối số lượng sản phẩm hợp lý cho thị trường và hệ thống quầy giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ quản lý thu chi và các vấn đề liên quan đến quản lý tài chính của công ty. Tổ chức hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính theo dõi sự biến động của toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản.Chức năng giám sát bằng tiền mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,đồng thời tham mưu cho lãnh đạo công ty công tác tài chính thông qua mua sắm,nhập, xuất vật tư ,tập hợp chi phí….để lập báo cáo kế toán kịp thời, chính xác chỉ đạo công tác thống kê cho các phân xưởng của công ty.
Phòng nghiệp vụ: chịu trách nhiệm toàn bộ thiết bị máy móc,điện nước để duy trì sản xuất và lập kế hoạch SX theo dõi mức tiêu hao nguyên vật liệu, có kế hoạch mua nguyên vật liệu để phục vụ SX kịp thời.
Phòng hành chính: tham mưu cho giám đốc về tình hình tố chức nhân sự,tuyển chọn và đào tạo lao động đáp ứng nhu cầu và đièu kiện lao động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời kỳ,quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên và quản lý con dấu công ty…ngoài ra còn làm các chính sách chế độ đối với cán bộ công nhân viên theo qui định của nhà nước.
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây.
Là một công ty cổ phần lúc đầu mới thành lập còn gặp nhiều khó khăn trong việc bố trí cơ cấu tìm các nguồn huy động vốn nhưng trí tuệ và lòng nhiệt huyết hăng say trong công việc của mỗi người trong công ty đã xây dựng cho công ty một chỗ đứng trên thị trường, khẳng định được vị thế của mình về tài chính công ty luôn xây dựng và hoàn thành khó khăn trong kinh doanh sao cho có hiệu qủa nhất bằng những cố gắng khắc phục trong lĩnh vực buôn bán, qua đó đóng góp không nhỏvào việc xây dựng đất nước và sánh vai với các nước bạn. Qua những năm hoạt động gặp không ít khó khăn trở ngại, nhưng tập thể CB- CNV Công ty đã cố gắng hoàn thành xuất sắc và đạt được kết quả như sau:
Bảng 01: Kết quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh tổng công ty may việt tiến qua 3 năm gần đây(2008- 2011)
ĐVT:Triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
So sỏnh
2009/2008
2010/2009
Trđ
%
Trđ
%
1. DT Thuần
60.785
62.159
70.558
1.374
2,26
8.399
13.5
2. tổng chi phớ
60.587
61.942
70.308
1.355
2,23
8.366
13.5
3. LN trước thuế
198
217
250
19
9,6
33
15.2
4. LN sau thuế
148,5
162,75
187,5
14,25
9,6
24,75
15.2
( Nguồn: Phũng tài chớnh kế toỏn )
Nhỡn vào bảng phản ỏnh KQSXKD của chi nhánh Tổng công ty may Việt Tiến ta thấy doanh thu năm 2009 tăng so với năm 2008 là 1.374 trđ tương ứng với tăng 2,26%. Sang năm 2009 do mở rộng thị trường, đổi mới sản xuất nờn doanh thu năm 2010 tăng so với năm 2009 là 8.399 trđ tương ứng với tăng 13,5%.
Tổng chi phớ năm 2009 tăng so với năm 2008 là 1.355 trđ tương ứng với tăng một lượng là 2,23%, năm 2010 tổng chi phớ tăng so với năm 2009 là 8.366 trđ tương ứng với tăng 15,2%.
Lợi nhuận trước thuế năm 2009 tăng so với năm 2008 là 19trđ tương ứng với tăng 9,6%. Do chiphớ của cụng ty tương đối ổn định nờn lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi khụng lớn. năm 2010 tăng so với năm 2009 là 33trđ tương ứng với 15,2%.
Sau khi nộp thuế, thực hiện ngõn sỏch đối với nhà nước thỡ lợi nhuận sau thuế của cụng ty năm 2009 tăng so với năm 2008 là 14,2trđ tương ứng với 9,6%. Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 24,75trđ tương ứng với 15,2%.
Qua việc phõn tớch cỏc kết quả mà cụng ty đạt được trong 3 năm gần đõy, nhỡn chung kết quả sản xuất qua cỏc năm đều tăng và năm sau đều cao hơn năm trước. Điều này được thể hiện rừ qua cỏc chỉ tiờu: doanh thu, lợi nhuận trước và sau thuế
Cụng ty đạt được kết quả trờn là cả một quỏ trỡnh phấn đấu của ban giỏm đốc và cỏc phũng ban trong cụng ty, ngoài ra cụng ty đó sử dụng tốt cỏc yếu tố đầu vào của quỏ trỡnh sản xuất một cỏch cú hiệu quả.
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh tổng công ty may Việt Tiến
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Theo mô hình tổ chức quản lý của Công ty may. Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác hạch toán kinh doanh trong toàn Công ty, phục vụ sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao và chịu sự chỉ đạo của HĐQT và Tổng giám đốc. Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức phân tán. Theo hình thức tổ chức này, các đơn vị thành viên có tổ chức bộ máy kế toán riêng. Bộ phận kế toán tại văn phòng Công ty làm nhiệm vụ tổng hợp báo cáo quyết toán toàn Công ty, đồng thời hạch toán và tổng hợp Văn phòng Công ty như một doanh nghiệp.
Với cách tổ chức này phòng kế toán của Công ty muối có 11 người và cách tổ chức như sau:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ quán xuyến tổng hợp và đôn đốc các phần hành, tiến hành c...