ang3ldr4g0nk1ng
New Member
Download Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 240
Tài khoản sử dụng:
Để kế toán tổng hợp tiền lương, công ty đã sử dụng một số tài khoản sau:
Tài khoản 334: “Phải trả công nhân viên”
- Công ty dùng tài khoản này để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác của người lao động.
- Kết cấu:
Tài khoản 334 thường có số dư đầu kỳ bên Có, phản ánh tiền lương phải trả công nhân viên lúc đầu kỳ.
Bên Nợ phản ánh:
- Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động.
- Tiền lương đã chi trả cho người lao động.
Bên Có phản ánh: Tổng các khoản phải trả cho công nhân viên
Tài khoản 334 thường có số dư cuối kỳ bên Có, phản ánh số tiền còn phải trả công nhân viên cuối kỳ. Có một số trường hợp, tài khoản có số dư cuối kỳ bên Nợ, khi đó nó phản ánh các khoản trả thừa cho người lao động.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
2/ Hệ số nội bộ cho các đơn vị (kí hiệu là K). Hệ số K được qui định như sau:
a/ Đối với đơn vị làm nhiệm vụ SCTX, các đội công trình:
Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong công tác quản lí và SCTX cầu đường, bảo trì hệ thống điện chiếu sáng, đảm bảo các mục tiêu “sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, thông suốt và hiệu quả” thì hệ số K = 1,0
Nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nêu trên đơn vị ổn định, thực hiện tốt công tác an toàn lao động thì hệ số K > 1
(hệ số K được áp dụng đến các tổ sản xuất)
b/ Đối với đơn vị thu phí cầu đường: (bao gồm cả đội kiểm tra thu phí)
Hoàn thành kế hoạch thu phí trong tháng, không có hiện tượng tiêu cực thì K = 1,0
Nếu hoàn thành vượt mức kế hoạch thu phí trong tháng nội bộ đơn vị đoàn kết, ổn định, không có hiện tượng tiêu cực thì K > 1
(hệ số K được áp dụng đến các tổ sản xuất)
c/ Đối với văn phòng cơ quan Công ty:
Lãnh đạo chỉ đạo các đơn vị đều hoàn thành kế hoạch trong tháng được giao thì K = 1,3
Lãnh đạo chỉ đạo các đơn vị hoàn thành xuất sắc vượt mức kế hoạch được giao thì K > 1,3
(hệ số K được áp dụng đến các Phòng nghiệp vụ)
Điều 10: Hệ số trách nhiệm lãnh đạo (kí hiệu là M):
Hệ số này áp dụng cho cán bộ giữ chức vụ Hạt phó, Đội phó, Phó Phòng trở lên nhằm động viên kịp thời cán bộ giữ các vị trí lãnh đạo. Ngoài hệ số K đã nêu lên tại điều 9 các chức danh này được tính cộng thêm hệ số trách nhiệm lãnh đạo đơn vị như sau:
Phó Phòng, Đội phó, Hạt phó : 0,1
Trưởng phòng, Đội trưởng, Hạt trưởng : 0,15
Phó giám đốc, kế toán trưởng : 0,2
Giám đốc : 0,3
Điều 11: Hệ số phân loại thành tích A, B, C (kí hiệu là N):
Hàng tháng căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ, việc chấp hành ý thức tổ chức kỉ luật nội qui, qui chế của công ty, pháp luật của Nhà Nước của từng người lao động để phân loại thành tích cá nhân theo 3 mức sau;
Loại A: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ : Hệ số 1,1
Loại B: Hoàn thành nhiệm vụ : Hệ số 1,0
Loại C: Chưa hoàn thành nhiệm vụ : Hệ số 0,9
(Khối duy tu sửa chữa đường bộ có qui định riêng để chấm điểm và xếp loại cụ thể theo 4 loại A, B, C, D)
Loại A không quá 30% tổng số CBCNV trong tổ hay đơn vị được xét duyệt
………………………
a/ Các hình thức trả lương tại Công ty QL và SCĐB 240: Công ty đang áp dụng 3 hình thức trả lương
v Hình thức trả lương theo khoán sản phẩm: Được thực hiện với công nhân trực tiếp tại các đơn vị Hạt quản lí đường, Đội công trình:
Theo hình thức này tiền lương của người lao động sẽ được trả theo sản phẩm (trả theo khối lượng công việc) được Công ty sử dụng để trả lương cho người lao động tại các đội, hạt trực thuộc Công ty. Căn cứ vào các phần việc ở từng công trình, Công ty giao khoán mỗi phần việc cho các đội, hạt thuộc Công ty. Mỗi phần việc tương ứng một khoản tiền mà khi đội hoàn thành công việc sẽ được quyết toán và số tiền này chính là quỹ lương của đội do Công ty giao khoán. Tiền lương thực tế của từng nhân viên trong đội, hạt là số tiền lương Công ty giao khoán sẽ được chia cho số lượng nhân viên trong đội, hạt tham gia vào hạng mục công việc đó.
VD: Công ty giao cho đội xây dựng công trình 2:
1. Láng nhựa 2 lớp tiêu chuẩn nhựa 3kg/m2 : 5.000 m2.
Đơn giá : 3.000đ/m2.
Thành tiền : 15.000.000 đồng.
Như vậy, sau khi hoàn thành công việc và được nghiệm thu chất lượng sản phẩm, đội công trình 2 sẽ được hưởng 15.000.000 đồng tiền lương khoán, trên cơ sở đó tiền lương của mỗi công nhân trong đội được chia theo quy định riêng của đội (tính theo khối lượng công việc hoàn thành của mỗi người).
Với công thức tính lương :
Tiền lương người lao động = [ suất lương khoán x hệ số nội bộ (K) nếu có x Hệ số phân loại thành tích cá nhân A, B, C, D ] + tiền khuyến khích thợ bậc cao
v Hình thức trả lương theo doanh thu: Được thực hiện đối với nhân viên làm nhiệm vụ thu phí giao thông
Với công thức tính lương :
Tiền lương người lao động = [ số ngày công trực tiếp làm việc x đơn giá tiền lương /ngày theo cấp bậc công việc x hệ số tiền lương nội bộ (K) x hệ số thành tích cá nhân A, B, C ] + tiền lương khuyến khích thợ bậc cao
Bảng số 1:
STT
Họ và tên
Chức
Hệ
Công
Lơng trực tiếp SX - Công tác
Lơng gián tiếp SX
Tổng
Tiền
Tiền
BHXH
Tự
Tổng
danh
số
Phân loại
theo
Tiền lơng cấp bậc
Tiền lơng ca 3
Hệ số
Phụ cấp
tiền lơng
Tiền lơng
Học, TNLĐ
quỹ
ăn
BDĐH
túc
cộng
nghề
A,B,C
A,B,C
chức vụ
nội bộ
chức vụ
tăng giờ
lễ, phep
đình chỉ
lơng
ca
nghiệp
Công
Tiền
Công
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
1
Đặng Văn Nghị
ĐT
2.96
B
1.0
21.0
21
1,484,668
7
174,462
0
162,000
2
245,908
-
2,067,037
161,000
2,228,037
3
Hoàng Văn Dân
ĐP
3.58
B
1.0
21.0
21
1,717,574
7
174,462
0
162,000
-
-
2,054,035
147,000
84000
2,285,035
4
Phạm Thị Ngân
ĐP
3.27
B
1.0
21.0
21
1,568,845
7
174,462
0
-
-
1,743,307
147,000
84000
1,974,307
5
Nguyễn Tử Tri
KT
2.65
A
1.1
23.1
21
1,271,388
7
174,462
0
54,000
-
-
1,499,850
147,000
1,646,850
6
Vũ Thị Phơng Nam
KT
2.18
B
1.0
21.0
21
950,815
7
174,462
0
-
-
1,125,277
147,000
-
1,272,277
7
Đỗ Thị Huyền
TQ
2.56
A
1.1
23.1
21
1,228,209
7
174,462
0
-
-
1,402,671
147,000
1,549,671
8
Nguyễn Thiện Thắng
TQ
3.58
B
1.0
21.0
21
1,561,431
7
174,462
0
-
-
1,735,892
147,000
1,882,892
9
Nguyễn Thị Tỉnh
TQ
3.32
B
1.0
21.0
21
1,448,031
7
174,462
0
54,000
-
-
1,676,492
147,000
1,823,492
10
Lê Thị Loàn
TK
2.96
B
1.0
6.0
6
368,862
-
0
-
-
368,862
42,000
15
889,714
1,300,576
11
Đặng Thị Trang Nhung
ytá
1.84
A
1.1
23.1
21
882,775
-
0
-
-
882,775
147,000
1,029,775
12
Luyện Huy Tuấn
LX
2.18
A
1.1
23.1
21
1,045,897
-
0
-
-
1,045,897
147,000
1,192,897
12
Cộng
31.08
-6
11.40
224.4
216
13,528,495
56
1,395,692
-
432,000
2
245,908
0
-
0
-
15,602,095
1,526,000
168,000
15
889,714
-
18,185,810
Em xin được xét cách tính lương tháng của các thành viên trong tổ gián gián tiếp – đội thu phí Cầu Bình.
Cách tính lương cho ông Đặng văn Nghị đội trưởng tổ gián tiếp – đội thu phí Cầu Bình:
Lương ông Nghị gồm các khoản sau:
Tiền lương cấp bậc chức vụ = (hệ số cấp bậc x mức lương tối thiểu)/26 x hệ số phân loại thành tích A, B, C x số ngày công làm việc thực tế trong tháng x [hệ số nội bộ (K)+ hệ số lãnh đạo (M)] = (2,96 x 540.000)/26 x 1 x 21 x [ 1 + 0,15] = 1.484.668đ
Tiền lương ca 3 = (hệ số lương làm việc ca 3 x 540.000)/26 x số ngày công làm việc ca 3 thực tế trong tháng = (1,2 x 540.000)/26 x 7 = 174.462đ
Phụ cấp chức vụ = 540.000 x 0,3 = 162.000đ
Tiền lương ông nghị làm tăng giờ = (hệ số cấp bậc x 540.000)/26 x số công ông Nghị làm tăng giờ x 200% = (2,96 x 540.000)/26 x 2 x 200% = 245.908đ
Tiền ăn ca = (số công đi làm trong tháng + số công làm tăng giờ) x 7000 = (21+2)x7000= 161.000đ
è Tổng lương tháng của ông Nghị bằng các khoản trên cộng lại = 2.228.037đ
Cách tính lương cho ông Hoàng văn Dân và bà Phạm thị Ngân – là 2 đội phó
Tiền...
Download Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 240 miễn phí
Tài khoản sử dụng:
Để kế toán tổng hợp tiền lương, công ty đã sử dụng một số tài khoản sau:
Tài khoản 334: “Phải trả công nhân viên”
- Công ty dùng tài khoản này để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác của người lao động.
- Kết cấu:
Tài khoản 334 thường có số dư đầu kỳ bên Có, phản ánh tiền lương phải trả công nhân viên lúc đầu kỳ.
Bên Nợ phản ánh:
- Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động.
- Tiền lương đã chi trả cho người lao động.
Bên Có phản ánh: Tổng các khoản phải trả cho công nhân viên
Tài khoản 334 thường có số dư cuối kỳ bên Có, phản ánh số tiền còn phải trả công nhân viên cuối kỳ. Có một số trường hợp, tài khoản có số dư cuối kỳ bên Nợ, khi đó nó phản ánh các khoản trả thừa cho người lao động.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ho công nhân các đơn vị Hạt, Đội XDCT.2/ Hệ số nội bộ cho các đơn vị (kí hiệu là K). Hệ số K được qui định như sau:
a/ Đối với đơn vị làm nhiệm vụ SCTX, các đội công trình:
Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong công tác quản lí và SCTX cầu đường, bảo trì hệ thống điện chiếu sáng, đảm bảo các mục tiêu “sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, thông suốt và hiệu quả” thì hệ số K = 1,0
Nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nêu trên đơn vị ổn định, thực hiện tốt công tác an toàn lao động thì hệ số K > 1
(hệ số K được áp dụng đến các tổ sản xuất)
b/ Đối với đơn vị thu phí cầu đường: (bao gồm cả đội kiểm tra thu phí)
Hoàn thành kế hoạch thu phí trong tháng, không có hiện tượng tiêu cực thì K = 1,0
Nếu hoàn thành vượt mức kế hoạch thu phí trong tháng nội bộ đơn vị đoàn kết, ổn định, không có hiện tượng tiêu cực thì K > 1
(hệ số K được áp dụng đến các tổ sản xuất)
c/ Đối với văn phòng cơ quan Công ty:
Lãnh đạo chỉ đạo các đơn vị đều hoàn thành kế hoạch trong tháng được giao thì K = 1,3
Lãnh đạo chỉ đạo các đơn vị hoàn thành xuất sắc vượt mức kế hoạch được giao thì K > 1,3
(hệ số K được áp dụng đến các Phòng nghiệp vụ)
Điều 10: Hệ số trách nhiệm lãnh đạo (kí hiệu là M):
Hệ số này áp dụng cho cán bộ giữ chức vụ Hạt phó, Đội phó, Phó Phòng trở lên nhằm động viên kịp thời cán bộ giữ các vị trí lãnh đạo. Ngoài hệ số K đã nêu lên tại điều 9 các chức danh này được tính cộng thêm hệ số trách nhiệm lãnh đạo đơn vị như sau:
Phó Phòng, Đội phó, Hạt phó : 0,1
Trưởng phòng, Đội trưởng, Hạt trưởng : 0,15
Phó giám đốc, kế toán trưởng : 0,2
Giám đốc : 0,3
Điều 11: Hệ số phân loại thành tích A, B, C (kí hiệu là N):
Hàng tháng căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ, việc chấp hành ý thức tổ chức kỉ luật nội qui, qui chế của công ty, pháp luật của Nhà Nước của từng người lao động để phân loại thành tích cá nhân theo 3 mức sau;
Loại A: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ : Hệ số 1,1
Loại B: Hoàn thành nhiệm vụ : Hệ số 1,0
Loại C: Chưa hoàn thành nhiệm vụ : Hệ số 0,9
(Khối duy tu sửa chữa đường bộ có qui định riêng để chấm điểm và xếp loại cụ thể theo 4 loại A, B, C, D)
Loại A không quá 30% tổng số CBCNV trong tổ hay đơn vị được xét duyệt
………………………
a/ Các hình thức trả lương tại Công ty QL và SCĐB 240: Công ty đang áp dụng 3 hình thức trả lương
v Hình thức trả lương theo khoán sản phẩm: Được thực hiện với công nhân trực tiếp tại các đơn vị Hạt quản lí đường, Đội công trình:
Theo hình thức này tiền lương của người lao động sẽ được trả theo sản phẩm (trả theo khối lượng công việc) được Công ty sử dụng để trả lương cho người lao động tại các đội, hạt trực thuộc Công ty. Căn cứ vào các phần việc ở từng công trình, Công ty giao khoán mỗi phần việc cho các đội, hạt thuộc Công ty. Mỗi phần việc tương ứng một khoản tiền mà khi đội hoàn thành công việc sẽ được quyết toán và số tiền này chính là quỹ lương của đội do Công ty giao khoán. Tiền lương thực tế của từng nhân viên trong đội, hạt là số tiền lương Công ty giao khoán sẽ được chia cho số lượng nhân viên trong đội, hạt tham gia vào hạng mục công việc đó.
VD: Công ty giao cho đội xây dựng công trình 2:
1. Láng nhựa 2 lớp tiêu chuẩn nhựa 3kg/m2 : 5.000 m2.
Đơn giá : 3.000đ/m2.
Thành tiền : 15.000.000 đồng.
Như vậy, sau khi hoàn thành công việc và được nghiệm thu chất lượng sản phẩm, đội công trình 2 sẽ được hưởng 15.000.000 đồng tiền lương khoán, trên cơ sở đó tiền lương của mỗi công nhân trong đội được chia theo quy định riêng của đội (tính theo khối lượng công việc hoàn thành của mỗi người).
Với công thức tính lương :
Tiền lương người lao động = [ suất lương khoán x hệ số nội bộ (K) nếu có x Hệ số phân loại thành tích cá nhân A, B, C, D ] + tiền khuyến khích thợ bậc cao
v Hình thức trả lương theo doanh thu: Được thực hiện đối với nhân viên làm nhiệm vụ thu phí giao thông
Với công thức tính lương :
Tiền lương người lao động = [ số ngày công trực tiếp làm việc x đơn giá tiền lương /ngày theo cấp bậc công việc x hệ số tiền lương nội bộ (K) x hệ số thành tích cá nhân A, B, C ] + tiền lương khuyến khích thợ bậc cao
Bảng số 1:
STT
Họ và tên
Chức
Hệ
Công
Lơng trực tiếp SX - Công tác
Lơng gián tiếp SX
Tổng
Tiền
Tiền
BHXH
Tự
Tổng
danh
số
Phân loại
theo
Tiền lơng cấp bậc
Tiền lơng ca 3
Hệ số
Phụ cấp
tiền lơng
Tiền lơng
Học, TNLĐ
quỹ
ăn
BDĐH
túc
cộng
nghề
A,B,C
A,B,C
chức vụ
nội bộ
chức vụ
tăng giờ
lễ, phep
đình chỉ
lơng
ca
nghiệp
Công
Tiền
Công
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
C
Tiền
1
Đặng Văn Nghị
ĐT
2.96
B
1.0
21.0
21
1,484,668
7
174,462
0
162,000
2
245,908
-
2,067,037
161,000
2,228,037
3
Hoàng Văn Dân
ĐP
3.58
B
1.0
21.0
21
1,717,574
7
174,462
0
162,000
-
-
2,054,035
147,000
84000
2,285,035
4
Phạm Thị Ngân
ĐP
3.27
B
1.0
21.0
21
1,568,845
7
174,462
0
-
-
1,743,307
147,000
84000
1,974,307
5
Nguyễn Tử Tri
KT
2.65
A
1.1
23.1
21
1,271,388
7
174,462
0
54,000
-
-
1,499,850
147,000
1,646,850
6
Vũ Thị Phơng Nam
KT
2.18
B
1.0
21.0
21
950,815
7
174,462
0
-
-
1,125,277
147,000
-
1,272,277
7
Đỗ Thị Huyền
TQ
2.56
A
1.1
23.1
21
1,228,209
7
174,462
0
-
-
1,402,671
147,000
1,549,671
8
Nguyễn Thiện Thắng
TQ
3.58
B
1.0
21.0
21
1,561,431
7
174,462
0
-
-
1,735,892
147,000
1,882,892
9
Nguyễn Thị Tỉnh
TQ
3.32
B
1.0
21.0
21
1,448,031
7
174,462
0
54,000
-
-
1,676,492
147,000
1,823,492
10
Lê Thị Loàn
TK
2.96
B
1.0
6.0
6
368,862
-
0
-
-
368,862
42,000
15
889,714
1,300,576
11
Đặng Thị Trang Nhung
ytá
1.84
A
1.1
23.1
21
882,775
-
0
-
-
882,775
147,000
1,029,775
12
Luyện Huy Tuấn
LX
2.18
A
1.1
23.1
21
1,045,897
-
0
-
-
1,045,897
147,000
1,192,897
12
Cộng
31.08
-6
11.40
224.4
216
13,528,495
56
1,395,692
-
432,000
2
245,908
0
-
0
-
15,602,095
1,526,000
168,000
15
889,714
-
18,185,810
Em xin được xét cách tính lương tháng của các thành viên trong tổ gián gián tiếp – đội thu phí Cầu Bình.
Cách tính lương cho ông Đặng văn Nghị đội trưởng tổ gián tiếp – đội thu phí Cầu Bình:
Lương ông Nghị gồm các khoản sau:
Tiền lương cấp bậc chức vụ = (hệ số cấp bậc x mức lương tối thiểu)/26 x hệ số phân loại thành tích A, B, C x số ngày công làm việc thực tế trong tháng x [hệ số nội bộ (K)+ hệ số lãnh đạo (M)] = (2,96 x 540.000)/26 x 1 x 21 x [ 1 + 0,15] = 1.484.668đ
Tiền lương ca 3 = (hệ số lương làm việc ca 3 x 540.000)/26 x số ngày công làm việc ca 3 thực tế trong tháng = (1,2 x 540.000)/26 x 7 = 174.462đ
Phụ cấp chức vụ = 540.000 x 0,3 = 162.000đ
Tiền lương ông nghị làm tăng giờ = (hệ số cấp bậc x 540.000)/26 x số công ông Nghị làm tăng giờ x 200% = (2,96 x 540.000)/26 x 2 x 200% = 245.908đ
Tiền ăn ca = (số công đi làm trong tháng + số công làm tăng giờ) x 7000 = (21+2)x7000= 161.000đ
è Tổng lương tháng của ông Nghị bằng các khoản trên cộng lại = 2.228.037đ
Cách tính lương cho ông Hoàng văn Dân và bà Phạm thị Ngân – là 2 đội phó
Tiền...