lautrang_chieudong_salami
New Member
Download Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH An Phát
Các loại máy vặn ốc vít dùng năng lượng điện, ac quy, pin, khí nén, được sử dụng trong công nghiệp lắp ráp, cơ khí và sửa chữa.
Các loại súng bắn đinh sử dụng khí nén hay đạn nổ dùng trong thiết kế lắp đặt nội thất, mỹ thuật.
Các loại bơm nước áp lực cao dùng trong vệ sinh tẩy rửa ở các doanh nghiệp thực phẩm, trong ngành bê tông đúc sẵn trong các công trình xây dựng và phổ biến phục vụ cho những gia đình, tổ hợp rửa ô tô, xe máy.
Các loại công cụ công cụ khai thác đá, khai thác hầm mỏ, sử dụng khí nén hay động cơ nổ.
Các loại máy nén khí sử dụng trong công nghiệp, dân dụng.
Đến năm 1999 do nhu cầu ngày càng phát triển về thị trường ô tô, xe máy và ngành cơ khí gia công kết cấu thép cho nên công ty đã bổ xung một số mặt hàng mới:Thiết bị sửa chữa bảo dưỡng, lắp rắp và kiểm định ô tô, xe máy.Các loại máy phun sơn, phun cát, kích thuỷ lực , palăng xích.Các loại van, lọc khí, lọc dầu, điều áp.
Các mặt hàng trên đều có hai loại.
Loại một: Hàng Nhật phục vụ cho các đối tượng kinh doanh, sản xuất lớn. Mặt hàng này có ưu điểm rất bền không gây hỏng hóc sai lệch các thiết bị, các sản phẩm và có độ chính xác cao, nhưng loại hàng này rất đắt tiền.
Loại hai: Hàng Đài loan thường là rẻ tiền, phù hợp với các hộ gia đình, tổ hợp nhỏ phần lớn không được bền nhưng vẫn được nhiều người ưa thích.
Ngoài ra doanh nghiệp đang phát triển một số mặt hàng mới phục vụ trong ngành xe máy đó là bàn nâng điện, bàn nâng thuỷ lực . . .
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
- TK 338 có các tài khoản cấp 2 sau:
+ TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
+ TK 3382 - Kinh phí công đoàn
+ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384 - Bảo hiểm y tế
+ TK 3387 - Doanh thu nhận trước
+ TK 3388 - Phải trả phải nộp khác
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
Nội dung kết cấu:
TK335 - CHI PHÍ PHẢI TRẢ
- Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thực tế phát sinh.
- Số chênh lệch về chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số trích trước.
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
- Số trích trước nhỏ hơn số thực tế phát sinh, số chênh lệch được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Số dư: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng chưa phát sinh.
2./. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
2.1. Phương pháp kế toán tổng hợp tiền lương.
Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả công nhân viên.
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 (6231) - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 (6271) - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 (6411) - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 (6421) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Tính tiền thưởng phải trả công nhân viên.
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
Tính BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn…)
Nợ TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 623, 627, 641, 642 hoặc
Nợ TK 335- Chi phí phải trả
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Các khoản khấu trừ vào lương:
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 141, 138, 338
Tính tiền thuế thu nhập của công nhân viên, người lao động phải nộp Nhà nước (nếu có).
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 338 (3388) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Khi ứng trước hay trả lương cho công nhân viên, thanh toán các khoản phải trả công nhân viên.
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 111, 112
Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá:
Nợ TK 334
Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Tiền ăn ca phải chi cho công nhân viên.
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
2.2. Trình tự kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ:
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo tỷ lệ quy định (19%).
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên (5% BHXH, 1% BHYT)
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 338 (3383, 3384)
Nộp BHXH (20%), BHYT(3%), KPCĐ (2%) cho các cơ quan có thẩm quyền.:
Nợ TK 338 (3381, 3383, 3384)
Có TK 111, 112
BHXH phải trả cho công nhân viên ốm đau, thai sản.
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
Rút tiền gửi ngân hàng để chi cho công đoàn cơ sở.
Nợ TK 111
Có TK112
Chi trả BHXH thay lương
Nợ TK 334
Có TK 111
Chi cho công đoàn cơ sở (1%).
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111
Nhận BHXH của công đoàn cấp trên cấp bù:
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 338 (3382, 3383)
2.3. Kế toán trích trước tiền lương của công nhân nghỉ phép.
Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo kế hoạch.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 635 - Chi phí phải trả
Tiền lương thực tế phải trả CNSX:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
TK 622, 623 , 627
641, 642, 335
TK 141, 138, 338, 334
TK 334
TK 333
TK 512
TK 431
TK 338
TK 111, 112
TK 335
Các khoản khấu trừ vào Lương và các khoản
lương và thu nhập của mang tính chất lương
người lao động phải trả cho NLĐ
Tạm ứng, thanh toán lương Lương nghỉ phép phải trả
và các khoản khác cho NLĐ CNSX (nếu có trích trước)
Trả lương, thưởng và các Tiền thưởng phải trả NLĐ
khoản khác cho NLĐ từ quỹ KT-PL
bằng SP, HH
Thuế GTGT đầu ra BHXH phải trả cho NLĐ
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 111, 112
TK 334
TK 338
TK 622, 627
641, 642
TK 334
BHXH trả thaylương CNV
Trích BHXH, BHYT,
Nộp tiền BHXH, BHYT, KPCĐ
BHXH, BHYT trừ vào lương CNV
KPCĐ
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY AN PHÁT
I. KHÁI QUÁT CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY AN PHÁT.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH An Phát :
Công ty TNHH thiết bị phụ tùng An Phát là một công ty thương mại chuyên kinh doanh máy móc thiết bị phục vụ cho thi công xây dựng, thiết bị công cụ bảo dưỡng kiểm tra và lắp ráp ô tô, xe máy. . Công ty được thành lập với giấy phép kinh doanh số: 073283 Đứng đầu là ông Nguyễn Lê Dũng với cương vị giám đốc, công ty An Phát được thành lập từ ngày 16 tháng 6 năm 1994.
Công ty TNHH thiết bị phụ tùng An Phát nằm trên khu phố thương mại - đường Chùa Bộc quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84.4) 5 633 252 / (84.4) 5 638 079
Fax : (84.4) 5 633 974
E-mail : [email protected]
Công ty có 3 cửa hàng ở miền Bắc và một chi nhánh tại miền Nam. Các cửa hàng ở miền Bắc được đặt tại:
- 235 Chùa Bộc - Đống Đa
- 259 Chùa Bộc - Đống Đa
- 171 Trường Chinh - Đống Đa
Và chi nhánh miền Nam được đặt tại: G15/G16 - Đường Đ2 – Phường 25 – Quận Bình Thạnh – TP Hồ Chí Minh
Công ty đặt trụ sở chính tại 259 Phố Chùa Bộc – Quận Đống Đa – TP. Hà Nội. Nay chuyển về số3 lô13B khu đô thị mới Trung Yên- Trung Hoà- Cầu Giấy- Hà Nội
Qua hơn 10 năm hoạt động kinh doanh và phát triển với số vốn ban đầu là 150 triệu tới nay số vốn của công ty đã tăng lên đến 5 tỷ. Bước khởi đầu từ một cửa hàng cho tới nay công ty đã mở thêm được 3 cửa hàng tại miền Bắc và 1 chi nhánh tại miền Nam do nhu cầu ngày càng cao.
Khi bắt đầu thành lập chỉ là một cửa hàng đặt tại 235 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội vào năm 1994. Năm 1997 mở thêm một cửa hàng tại 171 Trường Chinh - Đống Đa. Chuyển sang năm 1999 mở thêm 2 cửa hàng tại.
187 Chùa Bộc - Đống Đa
259 Chùa Bộc - Đống Đa
Đến năm 2002 công ty đã mở chi nhánh ở khu vực phía Nam, đặt tại :G15/G16 - Đường Đ2 - Phường 25 - Quận Bình Thạnh - TP.Hồ Chí Minh
Nay địa chỉ 187 Chùa Bộc đã chuyển về số3 lô13B khu đô thị mới Trung Yên- Trung Hoà- Cầu Giấy- Hà Nội,. Đồng thời việc giao dịch của Công ty cũng được chuyển về địa chỉ mới này. Chức năng chủ yếu của doanh nghiệp : Kinh doanh máy móc phục vụ cho cơ khí, xây dựng, lắp máy, đóng tàu; thiết bị công cụ phục vụ lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, xe máy... Cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp An Phát đến ngày 31- 12 - 2006 được phân bổ như sau:
Vốn cố định : 1.500.000.000 VND
Vốn lưu động : 5.000.000.000 VND
Tài sản trong thanh toán : 300.000.000 VND
Nguồn vốn được hình thành từ các nguồn:
Nguồn vốn tự có và coi như tự có : 1.800.000.000 VND
Nguồn vốn tín dụng : 500.000.000 VND
Nguồn vốn trong thanh toán : 300.000.000 VND
Trong quá trình hoạt động kinh doanh để đạt được hiệu quả cao, công ty luôn tự bổ xung nguồn vốn của mình bằng cách trích từ doanh thu của các hoạt động kinh doanh. Cho tới nay ngày càng được mở rộng, quy mô hoạt động lớn hơn, địa bàn hoạt động là tất cả các tỉnh phía bắc.
2. Cơ cấu tổ chức:
Phó Giám đốc
Giám Đốc
Phòng kỹ thuật
tổng hợp
Phòng xuất nhập khẩu
...
Download Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH An Phát miễn phí
Các loại máy vặn ốc vít dùng năng lượng điện, ac quy, pin, khí nén, được sử dụng trong công nghiệp lắp ráp, cơ khí và sửa chữa.
Các loại súng bắn đinh sử dụng khí nén hay đạn nổ dùng trong thiết kế lắp đặt nội thất, mỹ thuật.
Các loại bơm nước áp lực cao dùng trong vệ sinh tẩy rửa ở các doanh nghiệp thực phẩm, trong ngành bê tông đúc sẵn trong các công trình xây dựng và phổ biến phục vụ cho những gia đình, tổ hợp rửa ô tô, xe máy.
Các loại công cụ công cụ khai thác đá, khai thác hầm mỏ, sử dụng khí nén hay động cơ nổ.
Các loại máy nén khí sử dụng trong công nghiệp, dân dụng.
Đến năm 1999 do nhu cầu ngày càng phát triển về thị trường ô tô, xe máy và ngành cơ khí gia công kết cấu thép cho nên công ty đã bổ xung một số mặt hàng mới:Thiết bị sửa chữa bảo dưỡng, lắp rắp và kiểm định ô tô, xe máy.Các loại máy phun sơn, phun cát, kích thuỷ lực , palăng xích.Các loại van, lọc khí, lọc dầu, điều áp.
Các mặt hàng trên đều có hai loại.
Loại một: Hàng Nhật phục vụ cho các đối tượng kinh doanh, sản xuất lớn. Mặt hàng này có ưu điểm rất bền không gây hỏng hóc sai lệch các thiết bị, các sản phẩm và có độ chính xác cao, nhưng loại hàng này rất đắt tiền.
Loại hai: Hàng Đài loan thường là rẻ tiền, phù hợp với các hộ gia đình, tổ hợp nhỏ phần lớn không được bền nhưng vẫn được nhiều người ưa thích.
Ngoài ra doanh nghiệp đang phát triển một số mặt hàng mới phục vụ trong ngành xe máy đó là bàn nâng điện, bàn nâng thuỷ lực . . .
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
theo lương chưa nộp cho cơ quan quản lý cấp trên.- TK 338 có các tài khoản cấp 2 sau:
+ TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
+ TK 3382 - Kinh phí công đoàn
+ TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384 - Bảo hiểm y tế
+ TK 3387 - Doanh thu nhận trước
+ TK 3388 - Phải trả phải nộp khác
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả.
Nội dung kết cấu:
TK335 - CHI PHÍ PHẢI TRẢ
- Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất thực tế phát sinh.
- Số chênh lệch về chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số trích trước.
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
- Số trích trước nhỏ hơn số thực tế phát sinh, số chênh lệch được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Số dư: Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng chưa phát sinh.
2./. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
2.1. Phương pháp kế toán tổng hợp tiền lương.
Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả công nhân viên.
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 (6231) - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 (6271) - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 (6411) - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 (6421) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Tính tiền thưởng phải trả công nhân viên.
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
Tính BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn…)
Nợ TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 623, 627, 641, 642 hoặc
Nợ TK 335- Chi phí phải trả
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Các khoản khấu trừ vào lương:
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 141, 138, 338
Tính tiền thuế thu nhập của công nhân viên, người lao động phải nộp Nhà nước (nếu có).
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 338 (3388) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Khi ứng trước hay trả lương cho công nhân viên, thanh toán các khoản phải trả công nhân viên.
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 111, 112
Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hoá:
Nợ TK 334
Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Tiền ăn ca phải chi cho công nhân viên.
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
2.2. Trình tự kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ:
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo tỷ lệ quy định (19%).
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên (5% BHXH, 1% BHYT)
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 338 (3383, 3384)
Nộp BHXH (20%), BHYT(3%), KPCĐ (2%) cho các cơ quan có thẩm quyền.:
Nợ TK 338 (3381, 3383, 3384)
Có TK 111, 112
BHXH phải trả cho công nhân viên ốm đau, thai sản.
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
Rút tiền gửi ngân hàng để chi cho công đoàn cơ sở.
Nợ TK 111
Có TK112
Chi trả BHXH thay lương
Nợ TK 334
Có TK 111
Chi cho công đoàn cơ sở (1%).
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111
Nhận BHXH của công đoàn cấp trên cấp bù:
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 338 (3382, 3383)
2.3. Kế toán trích trước tiền lương của công nhân nghỉ phép.
Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo kế hoạch.
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 635 - Chi phí phải trả
Tiền lương thực tế phải trả CNSX:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
TK 622, 623 , 627
641, 642, 335
TK 141, 138, 338, 334
TK 334
TK 333
TK 512
TK 431
TK 338
TK 111, 112
TK 335
Các khoản khấu trừ vào Lương và các khoản
lương và thu nhập của mang tính chất lương
người lao động phải trả cho NLĐ
Tạm ứng, thanh toán lương Lương nghỉ phép phải trả
và các khoản khác cho NLĐ CNSX (nếu có trích trước)
Trả lương, thưởng và các Tiền thưởng phải trả NLĐ
khoản khác cho NLĐ từ quỹ KT-PL
bằng SP, HH
Thuế GTGT đầu ra BHXH phải trả cho NLĐ
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 111, 112
TK 334
TK 338
TK 622, 627
641, 642
TK 334
BHXH trả thaylương CNV
Trích BHXH, BHYT,
Nộp tiền BHXH, BHYT, KPCĐ
BHXH, BHYT trừ vào lương CNV
KPCĐ
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY AN PHÁT
I. KHÁI QUÁT CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY AN PHÁT.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH An Phát :
Công ty TNHH thiết bị phụ tùng An Phát là một công ty thương mại chuyên kinh doanh máy móc thiết bị phục vụ cho thi công xây dựng, thiết bị công cụ bảo dưỡng kiểm tra và lắp ráp ô tô, xe máy. . Công ty được thành lập với giấy phép kinh doanh số: 073283 Đứng đầu là ông Nguyễn Lê Dũng với cương vị giám đốc, công ty An Phát được thành lập từ ngày 16 tháng 6 năm 1994.
Công ty TNHH thiết bị phụ tùng An Phát nằm trên khu phố thương mại - đường Chùa Bộc quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (84.4) 5 633 252 / (84.4) 5 638 079
Fax : (84.4) 5 633 974
E-mail : [email protected]
Công ty có 3 cửa hàng ở miền Bắc và một chi nhánh tại miền Nam. Các cửa hàng ở miền Bắc được đặt tại:
- 235 Chùa Bộc - Đống Đa
- 259 Chùa Bộc - Đống Đa
- 171 Trường Chinh - Đống Đa
Và chi nhánh miền Nam được đặt tại: G15/G16 - Đường Đ2 – Phường 25 – Quận Bình Thạnh – TP Hồ Chí Minh
Công ty đặt trụ sở chính tại 259 Phố Chùa Bộc – Quận Đống Đa – TP. Hà Nội. Nay chuyển về số3 lô13B khu đô thị mới Trung Yên- Trung Hoà- Cầu Giấy- Hà Nội
Qua hơn 10 năm hoạt động kinh doanh và phát triển với số vốn ban đầu là 150 triệu tới nay số vốn của công ty đã tăng lên đến 5 tỷ. Bước khởi đầu từ một cửa hàng cho tới nay công ty đã mở thêm được 3 cửa hàng tại miền Bắc và 1 chi nhánh tại miền Nam do nhu cầu ngày càng cao.
Khi bắt đầu thành lập chỉ là một cửa hàng đặt tại 235 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội vào năm 1994. Năm 1997 mở thêm một cửa hàng tại 171 Trường Chinh - Đống Đa. Chuyển sang năm 1999 mở thêm 2 cửa hàng tại.
187 Chùa Bộc - Đống Đa
259 Chùa Bộc - Đống Đa
Đến năm 2002 công ty đã mở chi nhánh ở khu vực phía Nam, đặt tại :G15/G16 - Đường Đ2 - Phường 25 - Quận Bình Thạnh - TP.Hồ Chí Minh
Nay địa chỉ 187 Chùa Bộc đã chuyển về số3 lô13B khu đô thị mới Trung Yên- Trung Hoà- Cầu Giấy- Hà Nội,. Đồng thời việc giao dịch của Công ty cũng được chuyển về địa chỉ mới này. Chức năng chủ yếu của doanh nghiệp : Kinh doanh máy móc phục vụ cho cơ khí, xây dựng, lắp máy, đóng tàu; thiết bị công cụ phục vụ lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, xe máy... Cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp An Phát đến ngày 31- 12 - 2006 được phân bổ như sau:
Vốn cố định : 1.500.000.000 VND
Vốn lưu động : 5.000.000.000 VND
Tài sản trong thanh toán : 300.000.000 VND
Nguồn vốn được hình thành từ các nguồn:
Nguồn vốn tự có và coi như tự có : 1.800.000.000 VND
Nguồn vốn tín dụng : 500.000.000 VND
Nguồn vốn trong thanh toán : 300.000.000 VND
Trong quá trình hoạt động kinh doanh để đạt được hiệu quả cao, công ty luôn tự bổ xung nguồn vốn của mình bằng cách trích từ doanh thu của các hoạt động kinh doanh. Cho tới nay ngày càng được mở rộng, quy mô hoạt động lớn hơn, địa bàn hoạt động là tất cả các tỉnh phía bắc.
2. Cơ cấu tổ chức:
Phó Giám đốc
Giám Đốc
Phòng kỹ thuật
tổng hợp
Phòng xuất nhập khẩu
...