Download Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hào Quang
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1. Lý luận chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp 3
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp 3
1.1.1. Bản chất và chức năng củ tiền lương 3
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương 3
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương 3
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương 4
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương 4
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp 5
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian 5
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm 6
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp 6
1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp 7
1.2.2.3. Theo khối lượng công việc 7
1.2.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương 7
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ 8
1.3.1. Quỹ tiền lương 8
1.3.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội 8
1.3.3. Quỹ Bảo hiểm y tế 9
1.3.4. Kinh phí công đoàn 10
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 10
1.5. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 11
1.5.1. Hạch toán số lượng lao động 11
1.5.2. Hạch toán thời gian lao động 11
1.5.3. Hạch toán kết quả lao động 12
1.5.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động 13
1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 14
1.6.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ 14
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 15
1.7. Hình thức sổ kế toán 17
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hào Quang 19
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Hào Quang 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Hào Quang 19
2.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hào Quang 20
2.2. Thực trạng thực hiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hào Quang 22
2.2.1. Đặc điểm về lao động của công ty TNHH Hào Quang 22
2.2.2. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương 22
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hào Quang 47
3.1. Nhận xét về ưu nhược điểm công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hào Quang 47
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hào Quang 48
KẾT LUẬN 51
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
1.5.3.Hạch toán kết quả lao động:
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành. Do phiếu là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hay công việc hoàn thành của đơn vị hay cá nhân người lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh toán tiền lương hay tiền công cho người lao động. Phiếu này được lập thành 02 liên: 1 liên lưu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ tục thanh toán cho người lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của người giao việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lượng và người duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được dùng trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng theo hình thức lương trả theo sản phẩm trực tiếp hay lương khoán theo khối lượng công việc. Đây là những hình thức trả lương tiến bộ nhất đúng nguyên tắc phân phối theo lao động, nhưng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ và kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
1.5.4.Hạch toán tiền lương cho người lao động:
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng như số ngày công lao động của người sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lương cho từng người lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hay công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lương: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận ( phòng, ban, tổ, nhóm…) tương ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như: Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hay công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp vào cột “ ký nhận” hay người nhận hộ phải ký thay.
Từ Bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.6.1.Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTL Bảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTL Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu số 03-LĐTL Phiếu nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTL Danh sách người lao động hưởng BHXH
Mẫu số 05-LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng
Mẫu số 06-LĐTL Phiếu xác nhận SP hay công việc hoàn chỉnh
Mẫu số 07-LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTL Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTL Biên bản điều tra tai nạn lao động
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán sử dụng TK 334 - Phải trả công nhân viên và TK 338- Phải trả, phải nộp khác.
+ TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán các khoản đó( gồm: tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của công nhân viên)
TK 111,112 TK 334 TK622
(3)
(1) TK335
TK141,138 (8)
(7) TK627
(2)
(4)
TK512 TK641,642
(6) (5)
TK3331 TK 431
(9)
TK 3335 TK 3382, 3383, 3384
(10)
(11)
Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản phải trả CNV
Giải thích sơ đồ
Thanh toán tiền lương cho CNV bằng tiền mặt hay chuyển khoản
Các khoản khấu trừ vào lương của CNV
Tiền lương và phụ cấp phải trả cho CN trực tiếp sản xuất
Tiền lương và phụ cấp phải trả cho NV quản lý phân xưởng
Tiền lương và phụ cấp phải trả cho NVBH, NVQLDN
Thanh toán lương bằng sản phẩm
Phải trả lương cho CN thực nghỉ phép trong kỳ
Trích trước tiền lương nghỉ phép cho CN trực tiếp sản xuất
Tiền thưởng phải trả
Thuế thu nhập cá nhân
Các khoản khấu trừ BHXH, BHYT
+ Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
TK 338 có 8 tài khoản cấp 2
3381 – TS thừa chờ giải quyết
3385 – Phải trả về cổ phần hoá
3382 – KPCĐ
3386 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3383 – BHXH
3387 – DT chưa thực hiện
3384 – BHYT
3388 – Phải trả, phải nộp khác
TK 334 TK 338 TK622,627,641,642
(1) (4)
TK 111,112 TK334
(2) (5)
(3) TK111,112
(6)
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản trích theo lương
Giải thích sơ đồ:
1. Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV
2. Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
3. Chi tiêu cho KPCĐ tại doanh nghiệp
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí kinh doanh 19%
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trừ vào thu nhập của CNV
6. Số BHXH, KPCĐ chi vượt được cấp
1.7. Hình thức sổ kế toán:
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung - Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ - Nhật Ký Chứng Từ
Tại công ty TNHH Hào Quang hình thức kế toán được áp dụng là: Chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán được hình thành sau các hình thức Nhật ký chung và Nhật ký sổ cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với việc ghi sổ cái thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật ký sổ cái. Đặc trưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hay bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Số lượng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng các sổ tổng hợp chủ yếu sau:
- Sổ chứng từ - Ghi sổ – Sổ nhật ký tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Nhật ký tổng quát
- Sổ cái tài khoản - Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
-Sổ chi tiết cho một số đối tượng
Sổ quỹ và sổ tài sản
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết theo đối tượng
Chứng từ ghi sổ (theo phần hành)
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối tài khoản
Bảng tổng hợp chi tiết theo đối tượng
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hay cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Tổ chức kế toán theo hình thức Chứng từ – ghi sổ
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HÀO QUANG
2.1. Khát quát chung về Công Ty TNHH Hào Quang
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Hào Quang
Công Ty TNHH Hào Quang là Công Ty TNHH có 2 thành viên được thành lập ngày 30 tháng 3 năm 2004 giấy phép kinh doanh số 0302001123 do Ông Nguyễn Quang Hào làm giám đốc. Địa chỉ trụ sở chính công ty tại số 9A Ti
Download Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hào Quang miễn phí
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1. Lý luận chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp 3
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp 3
1.1.1. Bản chất và chức năng củ tiền lương 3
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương 3
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương 3
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương 4
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương 4
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp 5
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian 5
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm 6
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp 6
1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp 7
1.2.2.3. Theo khối lượng công việc 7
1.2.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương 7
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ 8
1.3.1. Quỹ tiền lương 8
1.3.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội 8
1.3.3. Quỹ Bảo hiểm y tế 9
1.3.4. Kinh phí công đoàn 10
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 10
1.5. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 11
1.5.1. Hạch toán số lượng lao động 11
1.5.2. Hạch toán thời gian lao động 11
1.5.3. Hạch toán kết quả lao động 12
1.5.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động 13
1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 14
1.6.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ 14
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 15
1.7. Hình thức sổ kế toán 17
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hào Quang 19
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Hào Quang 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Hào Quang 19
2.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hào Quang 20
2.2. Thực trạng thực hiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hào Quang 22
2.2.1. Đặc điểm về lao động của công ty TNHH Hào Quang 22
2.2.2. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương 22
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hào Quang 47
3.1. Nhận xét về ưu nhược điểm công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hào Quang 47
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hào Quang 48
KẾT LUẬN 51
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm.1.5.3.Hạch toán kết quả lao động:
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành. Do phiếu là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hay công việc hoàn thành của đơn vị hay cá nhân người lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh toán tiền lương hay tiền công cho người lao động. Phiếu này được lập thành 02 liên: 1 liên lưu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ tục thanh toán cho người lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của người giao việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lượng và người duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được dùng trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng theo hình thức lương trả theo sản phẩm trực tiếp hay lương khoán theo khối lượng công việc. Đây là những hình thức trả lương tiến bộ nhất đúng nguyên tắc phân phối theo lao động, nhưng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ và kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
1.5.4.Hạch toán tiền lương cho người lao động:
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng như số ngày công lao động của người sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lương cho từng người lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hay công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lương: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận ( phòng, ban, tổ, nhóm…) tương ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như: Bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hay công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp vào cột “ ký nhận” hay người nhận hộ phải ký thay.
Từ Bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.6.1.Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTL Bảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTL Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu số 03-LĐTL Phiếu nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTL Danh sách người lao động hưởng BHXH
Mẫu số 05-LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng
Mẫu số 06-LĐTL Phiếu xác nhận SP hay công việc hoàn chỉnh
Mẫu số 07-LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTL Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTL Biên bản điều tra tai nạn lao động
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế toán sử dụng TK 334 - Phải trả công nhân viên và TK 338- Phải trả, phải nộp khác.
+ TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán các khoản đó( gồm: tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của công nhân viên)
TK 111,112 TK 334 TK622
(3)
(1) TK335
TK141,138 (8)
(7) TK627
(2)
(4)
TK512 TK641,642
(6) (5)
TK3331 TK 431
(9)
TK 3335 TK 3382, 3383, 3384
(10)
(11)
Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản phải trả CNV
Giải thích sơ đồ
Thanh toán tiền lương cho CNV bằng tiền mặt hay chuyển khoản
Các khoản khấu trừ vào lương của CNV
Tiền lương và phụ cấp phải trả cho CN trực tiếp sản xuất
Tiền lương và phụ cấp phải trả cho NV quản lý phân xưởng
Tiền lương và phụ cấp phải trả cho NVBH, NVQLDN
Thanh toán lương bằng sản phẩm
Phải trả lương cho CN thực nghỉ phép trong kỳ
Trích trước tiền lương nghỉ phép cho CN trực tiếp sản xuất
Tiền thưởng phải trả
Thuế thu nhập cá nhân
Các khoản khấu trừ BHXH, BHYT
+ Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
TK 338 có 8 tài khoản cấp 2
3381 – TS thừa chờ giải quyết
3385 – Phải trả về cổ phần hoá
3382 – KPCĐ
3386 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3383 – BHXH
3387 – DT chưa thực hiện
3384 – BHYT
3388 – Phải trả, phải nộp khác
TK 334 TK 338 TK622,627,641,642
(1) (4)
TK 111,112 TK334
(2) (5)
(3) TK111,112
(6)
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản trích theo lương
Giải thích sơ đồ:
1. Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV
2. Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
3. Chi tiêu cho KPCĐ tại doanh nghiệp
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí kinh doanh 19%
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trừ vào thu nhập của CNV
6. Số BHXH, KPCĐ chi vượt được cấp
1.7. Hình thức sổ kế toán:
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung - Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ - Nhật Ký Chứng Từ
Tại công ty TNHH Hào Quang hình thức kế toán được áp dụng là: Chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán được hình thành sau các hình thức Nhật ký chung và Nhật ký sổ cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với việc ghi sổ cái thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật ký sổ cái. Đặc trưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hay bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Số lượng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng các sổ tổng hợp chủ yếu sau:
- Sổ chứng từ - Ghi sổ – Sổ nhật ký tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Nhật ký tổng quát
- Sổ cái tài khoản - Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
-Sổ chi tiết cho một số đối tượng
Sổ quỹ và sổ tài sản
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết theo đối tượng
Chứng từ ghi sổ (theo phần hành)
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối tài khoản
Bảng tổng hợp chi tiết theo đối tượng
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hay cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Tổ chức kế toán theo hình thức Chứng từ – ghi sổ
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HÀO QUANG
2.1. Khát quát chung về Công Ty TNHH Hào Quang
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Hào Quang
Công Ty TNHH Hào Quang là Công Ty TNHH có 2 thành viên được thành lập ngày 30 tháng 3 năm 2004 giấy phép kinh doanh số 0302001123 do Ông Nguyễn Quang Hào làm giám đốc. Địa chỉ trụ sở chính công ty tại số 9A Ti