Drew

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải đa cách 5





Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là: vận tải hàng hóa bằng đường bộ, vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương, vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
Ngoài ra công ty còn tham gia hoạt động cho thuê kho bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, mua bán xi măng và một số hàng hóa khác .
Sản phẩm của công ty là dịch vụ vận tải, do vậy quá trình sản xuất và tiêu thụ đồng thời diễn ra, sản phẩm không có hình thái vật chất cụ thể, không có sản phẩm làm dở.
Phải quản lý quá trình kinh doanh thành nhiều khâu trực tiếp giao dịch, hợp đồng và thanh toán với khách hàng.
Có phạm vi quản lý trên địa bàn rộng, đối tượng quản lý đa dạng, nhân viên làm việc chủ yếu ở ngoài doanh nghiệp một cách độc lập, lưu động. Ngoài văn phòng chính đặt tại Nha Trang, công ty còn thành lập thêm hai chi nhánh ở Gia Lai và Quy Nhơn, một văn phòng thay mặt ở Đăk Lăk .
Là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, với chi phí đầu vào chủ yếu là giá mua nhiên liệu. Vì vậy khi giá nhiên liệu trong nước và thế giới có nhiều biến động sẽ làm cho công ty gặp nhiều khó khăn.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

oán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 512 - “Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp.
Bên Nợ: - Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) của hàng hóa, dịch vụ đã xác định tiêu thụ nội bộ.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào TK 911 - “Xác định KQKD”.
Bên Có: Doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 - “Xác định KQKD”.
Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi giá vốn hàng bán của thành phẩm đã xác định tiêu thụ.
Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung vượt trên mức công suất tính vào giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ.
- Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên Có: - Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số nguyên nhân bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định KQKD”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 - “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 trong kỳ; hoặc
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142 - “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 - “Chi phí QLDN” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
Bên Nợ: Tập hợp các chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 trong kỳ; hoặc
- Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 142 - “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 635 - “Chi phí tài chính” phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính.
Bên Nợ: - Các chi phí của hoạt động tài chính.
- Lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định KQKD.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 711- “Thu nhập khác” dùng để phản ánh thu nhập khác của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 “Xác định KQKD”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 811- “Chi phí khác” dùng để phản ánh chi phí khác của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 - “Xác định KQKD”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821 - “Chi phí thuế TNDN” dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp làm căn cứ xác định KQKD của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm hiện tại.
-Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 821 phát sinh trong năm vào bên Có TK 911 - “Xác định KQKD”.
Bên Có: - Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có TK 821 phát sinh trong năm vào bên Nợ TK 911 - “Xác định KQKD”.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 421- “ Lợi nhuận chưa phân phối ” dùng để phản ánh KQKD (lợi nhuận, lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hay xử lý lỗ của doanh nghiệp.
c) Sơ đồ hạch toán:
632 911 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần
641 512
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu bán hàng
nội bộ
642 515
Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính
635 711
Kết chuyển chi phí hoạt động Kết chuyển thu nhập khác
tài chính
811 421
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ thuần
821
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
421
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911.
d) Tổ chức sổ kế toán:
Căn cứ vào số tài khoản được sử dụng trong kế toán xác định KQKD, kế toán lập các sổ cái và sổ chi tiết tương ứng cho từng tài khoản. Cụ thể:
Sổ cái và sổ chi tiết TK 511.
Sổ cái và sổ chi tiết TK 512.
Sổ cái và sổ chi tiết TK 515.
Sổ cái và sổ chi tiết TK 632.
Sổ cái và sổ chi tiết TK 635.
Sổ cái và sổ chi tiết TK 641.
Sổ cái và sổ chi tiết TK 642.
Sổ cái và sổ chi tiết TK 711.
Sổ cái và sổ chi tiết TK 811.
Sổ cái và sổ chi tiết TK 821.
Sổ cái và sổ chi tiết TK 911.
Tùy vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp, kế toán mở thêm sổ chi tiết cho từng loại doanh thu, chi phí để phục vụ tốt hơn cho công tác quản trị.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thực trạng
kế toán xác định KQKD tại công ty CP
vận tải đa cách 5.
2.1 Phương pháp nghiên cứu đề tài:
2.1.1 Phương pháp điều tra, phương pháp phỏng vấn:
Để thu thập dữ liệu trong đề tài tui sử dụng nhiều phương pháp thu thập khác nhau, trong đó phương pháp chủ yếu dựa trên phiếu điều tra trắc nghiệm, phỏng vấn trực tiếp.Cụ thể:
2.1.1.1: Phương pháp thu thập thông tin dựa trên phiếu điều tra trắc nghiệm:
Là phương pháp dùng hệ thống câu hỏi sẵn trên giấy theo các nội dung xác định.
Đối tượng điều tra : các cán bộ công nhân viên trong công ty, đặc biệt là các nhân viên phòng kế toán, kế toá...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Hà Thanh Long Luận văn Kinh tế 0
D Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP vật tư nông nghiệp Quảng Bình Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty CP tập đoàn Vina Megastar Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP vật tư vận tải xi măng Luận văn Kinh tế 0
B Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận tải Hà Phương Luận văn Kinh tế 2
P Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Ngọc Anh Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Nhà máy thiết bị bưu điện Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top