ohyeah.master
New Member
Download Khóa luận Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU Trang
1.1 Cơsởhình thành đềtài. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu. 2
.
Chương 2: CƠSỞLÝ LUẬN
2.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quảkinh doanh . 3
2.1.1 Khái niệm . 3
2.1.2 Ý nghĩa . 3
2.2 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4
2.2.1 Khái niệm . 4
2.2.2 Tài khoản sửdụng . 4
2.3 Kếtoán các khoản làm giảm doanh thu . 5
2.3.1 Chiết khấu thương mại . 5
2.3.2 Hàng bán bịtrảlại . 5
2.3.3 Giảm giá hàng bán . 5
2.4 Kếtoán giá vốn hàng bán. 6
2.4.1 Khái niệm . 6
2.4.2 Tài khoản sửdụng . 6
2.5 Kếtoán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . 6
2.5.1 Kếtoán chi phí bán hàng. 6
2.5.2 Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp. 6
2.6 Kếtoán hoạt động tài chính . 7
2.6.1 Thu nhập tài chính. 7
2.6.2 Chi phí tài chính .7
2.6.3 Nguyên tắc hạch toán . 7
2.7 Kếtoán hoạt động khác. 8
2.7.1 Thu nhập khác . 8
2.7.2 Chi phí khác . 8
2.7.3 Nguyên tắc hạch toán . 8
2.8 Kếtoán chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp. 8
2.9 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 9
2.10 Phân tích kết quảhoạt động kinh doanh . 11
2.10.1 Những vấn đềcơbản vềphân tích lợi nhuận của công ty . 11
2.10.1.1 Ý nghĩa lợi nhuận . 11
2.10.1.2 Mục đích phân tích lợi nhuận. 11
2.10.2 Các tài liệu dùng trong phân tích . 11
2.10.2.1 Bảng cân đối kếtoán . 11
2.10.2.2 Bảng báo cáo kết quảkinh doanh. 11
2.10.2.3 Sổchi tiết các tài khoản doanh thu và chi phí. 11
2.10.3 Phương pháp phân tích. 12
2.10.3.1 Phân tích biến động theo thời gian. 12
2.10.3.2 Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng . 12
2.10.3.3 Phân tích các chỉsốchủyếu. 12
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀCÔNG TY CỔPHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG
3.1 Lịch sửhình thành và phát triển công ty . 14
3.2 Cơcấu tổchức của công ty . 15
3.2.1 Sơ đồcơcấu tổchức công ty - chức năng nhiệm vụcác phòng ban . 15
3.2.2 Sốlượng và trình độnhân viên . 16
3.2.3 Bộmáy kếtoán. 16
3.2.3.1 Sơ đồphòng kếtoán. 16
3.2.3.2 Hình thức sổkếtoán. 17
3.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty . 18
.
.
Chương 4: KẾTOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔPHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG
4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty . 19
4.2 Kếtoán xác định kết quảhoạt động kinh doanh . 19
4.2.1 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 19
4.2.1.1 cách bán hàng của công ty . 19
4.2.1.2 Hình thức thanh toán . 20
4.2.1.3 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 20
4.2.2 Kếtoán giá vốn hàng bán. 21
4.2.3 Kếtoán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . 24
4.2.3.1 Kếtoán chi phí bán hàng. 24
4.2.3.2 Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp. 25
4.3 Kếtoán hoạt động tài chính . 26
4.3.1 Thu nhập hoạt động tài chính . 26
4.3.2 Chi phí hoạt động tài chính . 27
4.4 Kếtoán hoạt động khác. 28
4.4.1 Thu nhập khác . 28
4.4.2 Chi phí khác . 28
4.5 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 29
4.6 Phân tích kết quảhoạt động kinh doanh . 31
4.6.1 Phân tích biến động theo thời gian. 31
4.6.2 Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng . 33
4.6.3 Phân tích các chỉsốchủyếu. 34
Chương 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Nhận xét . 42
5.2 Giải pháp . 43
5.3 Kiến nghị. 44
PHẦN KẾT LUẬN. 46
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Dùng để đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn chủ sở hữu,
xét nguồn vốn đầu tư có hiệu quả không.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 12
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Tổng tài sản
Tỷ suất này đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng
cao thì càng tốt vì khi đó nó cho phép tiết kiệm nguồn vốn, giảm được
chi phí sử dụng vốn.
* Tỷ suất về khả năng sinh lợi:
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS):
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = x 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh càng đạt hiệu quả.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA):
Lợi nhuận ròng
ROA = x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên tài sản của doanh
nghiệp, cứ một đồng vốn đầu tư cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu
lợi, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh càng có hiệu quả.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Lợi nhuận ròng
ROE = x 100%
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lời từ nguồn vốn đầu tư vào
doanh nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi
ròng. Chỉ tiêu này càng lớn doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả
trên số vốn bỏ ra.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 13
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM AN GIANG
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Tiền thân của công ty cổ phần dược phẩm An Giang là Xí nghiệp dược phẩm An
Giang được thành lập theo Quyết định số 52/QĐ.UB ngày 10 tháng 06 năm 1981
của UBND tỉnh An Giang.
- Đến năm 1992, công ty trở thành doanh nghiệp nhà nước có tên đầy đủ là” Xí
nghiệp liên hiệp dược An Giang”.
- Đến cuối năm 1996, theo Quyết định số 82/QĐ.UB ngày 07 tháng 12 năm 1996 của
UBND tỉnh An Giang, công ty dược phẩm An Giang chính thức được thành lập trên
cơ sở sáp nhập công ty Dược và Vật tư y tế vào Xí nghiệp Dược phẩm An Giang.
- Căn cứ theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà
nước trực thuộc UBND tỉnh An Giang, giai đoạn 2003-2005. Công ty dược phẩm
An Giang thực hiện cổ phần hóa theo hình thức nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp
hay không giữ cổ phần theo tinh thần của Quyết định trên.
- Ngày 01 tháng 07 năm 2004 công ty chính thức cổ phần hóa, với tên là “ Công ty
cổ phần dược phẩm An Giang”.
- Năm 2007 Công ty cổ phần dược phẩm An Giang liên kết Imexpharm- Công ty sản
xuất nhượng quyền Dược phẩm lớn và uy tín tại Việt Nam. Sau đây là một số thông
tin cụ thể về công ty:
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Tên giao dịch quốc tế: AGIMEXPHARM PHARMACEUTICIAL JOINT-STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: AGIMEXPHARM.
Trụ sở chính: Số 27 đường Nguyễn Thái Học, phường Mỹ Bình, TP.Long Xuyên,
An Giang
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, xuất nhập khẩu các loại tân dược, các loại thực
phẩm có bổ sung vitamin và khoáng chất, trang thiết bị công cụ y tế, hóa chất nguyên phụ
liệu phục vụ ngành dược.
Vốn điều lệ: 22.000.000.000 đồng, trong đó:
+ Vốn nhà nước: chiếm 12%
+ Vốn cổ đông: chiếm 88%
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 14
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 15
Lớp: DH6KT1
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
3.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty - chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần dược phẩm An Giang
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
THỐNG
KÊ
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
HỆ
THỐNG
CÁC
HIỆU
THUỐC
HUYỆN
HỆ
THỐNG
CÁC
HIỆU
THUỐC
TRỰC
THUỘC
CÁC
QUẦY
THUỐC
TRỰC
THUỘC
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty gồm tất cả cổ đông có
quyền biểu quyết.
- Hội đồng quản trị: có toàn quyền và nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng
cổ đông.
- Ban giám đốc: điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày của công ty theo đúng quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết của đại hội đồng
cổ đông. Ký kết các hợp đồng, báo cáo, văn bản chứng từ công ty.
- Ban kiểm soát: kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo tài
chính, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành hoạt động công ty.
- Phòng kinh doanh: thực hiện chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh mua bán,
quản lý các nhà thuốc đại lý và các nhà thuốc trực thuộc.
- Phòng kế toán: cung cấp thông tin cho nhà quản lý và kiểm tra thông tin của toàn bộ quá
trình kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản trị hành chính lưu
trữ, tuyển dụng nhân viên, giải quyết vấn đề tiền lương...
3.2.2 Số lượng và trình độ nhân viên
Tổng lao động: 200 trong đó có 107 lao động là nữ.
Đại học: 27 người Trung học: 131 người Khác: 42 người
3.2.3 Bộ máy kế toán
3.2.3.1 Sơ đồ phòng kế toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán quỹ
tiền mặt
Kế toán
hàng hóa
Kế toán
tài sản cố định
Kế toán tập
hợp chi phí
Kế toán
Giá thành
Kế toán công
nợ bán
Kế toán công
nợ mua
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 16
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 17
Lớp: DH6KT1
3.2.3.2 Hình thức sổ kế toán
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: theo phương pháp nhật ký chung
Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán chủ yếu: sổ nhật
ký chung, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết.
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán nhật ký chung.
Phương pháp ghi chép của phòng kế toán
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế
toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ trên sổ nhật
ký chung mà ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán phù...
Download Khóa luận Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang miễn phí
MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU Trang
1.1 Cơsởhình thành đềtài. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu. 2
.
Chương 2: CƠSỞLÝ LUẬN
2.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quảkinh doanh . 3
2.1.1 Khái niệm . 3
2.1.2 Ý nghĩa . 3
2.2 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4
2.2.1 Khái niệm . 4
2.2.2 Tài khoản sửdụng . 4
2.3 Kếtoán các khoản làm giảm doanh thu . 5
2.3.1 Chiết khấu thương mại . 5
2.3.2 Hàng bán bịtrảlại . 5
2.3.3 Giảm giá hàng bán . 5
2.4 Kếtoán giá vốn hàng bán. 6
2.4.1 Khái niệm . 6
2.4.2 Tài khoản sửdụng . 6
2.5 Kếtoán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . 6
2.5.1 Kếtoán chi phí bán hàng. 6
2.5.2 Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp. 6
2.6 Kếtoán hoạt động tài chính . 7
2.6.1 Thu nhập tài chính. 7
2.6.2 Chi phí tài chính .7
2.6.3 Nguyên tắc hạch toán . 7
2.7 Kếtoán hoạt động khác. 8
2.7.1 Thu nhập khác . 8
2.7.2 Chi phí khác . 8
2.7.3 Nguyên tắc hạch toán . 8
2.8 Kếtoán chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp. 8
2.9 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 9
2.10 Phân tích kết quảhoạt động kinh doanh . 11
2.10.1 Những vấn đềcơbản vềphân tích lợi nhuận của công ty . 11
2.10.1.1 Ý nghĩa lợi nhuận . 11
2.10.1.2 Mục đích phân tích lợi nhuận. 11
2.10.2 Các tài liệu dùng trong phân tích . 11
2.10.2.1 Bảng cân đối kếtoán . 11
2.10.2.2 Bảng báo cáo kết quảkinh doanh. 11
2.10.2.3 Sổchi tiết các tài khoản doanh thu và chi phí. 11
2.10.3 Phương pháp phân tích. 12
2.10.3.1 Phân tích biến động theo thời gian. 12
2.10.3.2 Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng . 12
2.10.3.3 Phân tích các chỉsốchủyếu. 12
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀCÔNG TY CỔPHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG
3.1 Lịch sửhình thành và phát triển công ty . 14
3.2 Cơcấu tổchức của công ty . 15
3.2.1 Sơ đồcơcấu tổchức công ty - chức năng nhiệm vụcác phòng ban . 15
3.2.2 Sốlượng và trình độnhân viên . 16
3.2.3 Bộmáy kếtoán. 16
3.2.3.1 Sơ đồphòng kếtoán. 16
3.2.3.2 Hình thức sổkếtoán. 17
3.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty . 18
.
.
Chương 4: KẾTOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔPHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG
4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty . 19
4.2 Kếtoán xác định kết quảhoạt động kinh doanh . 19
4.2.1 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 19
4.2.1.1 cách bán hàng của công ty . 19
4.2.1.2 Hình thức thanh toán . 20
4.2.1.3 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 20
4.2.2 Kếtoán giá vốn hàng bán. 21
4.2.3 Kếtoán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . 24
4.2.3.1 Kếtoán chi phí bán hàng. 24
4.2.3.2 Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp. 25
4.3 Kếtoán hoạt động tài chính . 26
4.3.1 Thu nhập hoạt động tài chính . 26
4.3.2 Chi phí hoạt động tài chính . 27
4.4 Kếtoán hoạt động khác. 28
4.4.1 Thu nhập khác . 28
4.4.2 Chi phí khác . 28
4.5 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 29
4.6 Phân tích kết quảhoạt động kinh doanh . 31
4.6.1 Phân tích biến động theo thời gian. 31
4.6.2 Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng . 33
4.6.3 Phân tích các chỉsốchủyếu. 34
Chương 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Nhận xét . 42
5.2 Giải pháp . 43
5.3 Kiến nghị. 44
PHẦN KẾT LUẬN. 46
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Dùng để đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn chủ sở hữu,
xét nguồn vốn đầu tư có hiệu quả không.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 12
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Tổng tài sản
Tỷ suất này đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng
cao thì càng tốt vì khi đó nó cho phép tiết kiệm nguồn vốn, giảm được
chi phí sử dụng vốn.
* Tỷ suất về khả năng sinh lợi:
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS):
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = x 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh càng đạt hiệu quả.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA):
Lợi nhuận ròng
ROA = x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên tài sản của doanh
nghiệp, cứ một đồng vốn đầu tư cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu
lợi, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh càng có hiệu quả.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Lợi nhuận ròng
ROE = x 100%
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lời từ nguồn vốn đầu tư vào
doanh nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi
ròng. Chỉ tiêu này càng lớn doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả
trên số vốn bỏ ra.
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 13
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM AN GIANG
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Tiền thân của công ty cổ phần dược phẩm An Giang là Xí nghiệp dược phẩm An
Giang được thành lập theo Quyết định số 52/QĐ.UB ngày 10 tháng 06 năm 1981
của UBND tỉnh An Giang.
- Đến năm 1992, công ty trở thành doanh nghiệp nhà nước có tên đầy đủ là” Xí
nghiệp liên hiệp dược An Giang”.
- Đến cuối năm 1996, theo Quyết định số 82/QĐ.UB ngày 07 tháng 12 năm 1996 của
UBND tỉnh An Giang, công ty dược phẩm An Giang chính thức được thành lập trên
cơ sở sáp nhập công ty Dược và Vật tư y tế vào Xí nghiệp Dược phẩm An Giang.
- Căn cứ theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà
nước trực thuộc UBND tỉnh An Giang, giai đoạn 2003-2005. Công ty dược phẩm
An Giang thực hiện cổ phần hóa theo hình thức nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp
hay không giữ cổ phần theo tinh thần của Quyết định trên.
- Ngày 01 tháng 07 năm 2004 công ty chính thức cổ phần hóa, với tên là “ Công ty
cổ phần dược phẩm An Giang”.
- Năm 2007 Công ty cổ phần dược phẩm An Giang liên kết Imexpharm- Công ty sản
xuất nhượng quyền Dược phẩm lớn và uy tín tại Việt Nam. Sau đây là một số thông
tin cụ thể về công ty:
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Tên giao dịch quốc tế: AGIMEXPHARM PHARMACEUTICIAL JOINT-STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: AGIMEXPHARM.
Trụ sở chính: Số 27 đường Nguyễn Thái Học, phường Mỹ Bình, TP.Long Xuyên,
An Giang
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, xuất nhập khẩu các loại tân dược, các loại thực
phẩm có bổ sung vitamin và khoáng chất, trang thiết bị công cụ y tế, hóa chất nguyên phụ
liệu phục vụ ngành dược.
Vốn điều lệ: 22.000.000.000 đồng, trong đó:
+ Vốn nhà nước: chiếm 12%
+ Vốn cổ đông: chiếm 88%
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 14
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 15
Lớp: DH6KT1
3.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
3.2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty - chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần dược phẩm An Giang
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
THỐNG
KÊ
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
HỆ
THỐNG
CÁC
HIỆU
THUỐC
HUYỆN
HỆ
THỐNG
CÁC
HIỆU
THUỐC
TRỰC
THUỘC
CÁC
QUẦY
THUỐC
TRỰC
THUỘC
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty gồm tất cả cổ đông có
quyền biểu quyết.
- Hội đồng quản trị: có toàn quyền và nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng
cổ đông.
- Ban giám đốc: điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
ngày của công ty theo đúng quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết của đại hội đồng
cổ đông. Ký kết các hợp đồng, báo cáo, văn bản chứng từ công ty.
- Ban kiểm soát: kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo tài
chính, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành hoạt động công ty.
- Phòng kinh doanh: thực hiện chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh mua bán,
quản lý các nhà thuốc đại lý và các nhà thuốc trực thuộc.
- Phòng kế toán: cung cấp thông tin cho nhà quản lý và kiểm tra thông tin của toàn bộ quá
trình kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản trị hành chính lưu
trữ, tuyển dụng nhân viên, giải quyết vấn đề tiền lương...
3.2.2 Số lượng và trình độ nhân viên
Tổng lao động: 200 trong đó có 107 lao động là nữ.
Đại học: 27 người Trung học: 131 người Khác: 42 người
3.2.3 Bộ máy kế toán
3.2.3.1 Sơ đồ phòng kế toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán quỹ
tiền mặt
Kế toán
hàng hóa
Kế toán
tài sản cố định
Kế toán tập
hợp chi phí
Kế toán
Giá thành
Kế toán công
nợ bán
Kế toán công
nợ mua
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 16
Lớp: DH6KT1
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Võ Nguyên Phương
tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang
SVTH: Lâm Phú Hải Trang 17
Lớp: DH6KT1
3.2.3.2 Hình thức sổ kế toán
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: theo phương pháp nhật ký chung
Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán chủ yếu: sổ nhật
ký chung, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết.
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 3.3 Hình thức kế toán nhật ký chung.
Phương pháp ghi chép của phòng kế toán
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế
toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ trên sổ nhật
ký chung mà ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán phù...