speed_love_xxx

New Member
Download Đề tài Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại cửa hàng kinh doanh thức ăn gia súc và thuốc thú y An Giang

Download Đề tài Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại cửa hàng kinh doanh thức ăn gia súc và thuốc thú y An Giang miễn phí





Do đặc điểm của Cửa Hàng TĂGS và TTY An Giang là một đơn vị kinh doanh nên tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng: những khoản chi trả cho nhân viên (lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn ), chiết khấu bán hàng cho những đại lý đạt doanh số bán hàng như thỏa thuận, tiền vận chuyển, bốc xếp và các khoản chi phí khác: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền mua văn phòng phẩm phục vụ cho quá trình làm việc của nhân viên Cửa Hàng đều được hạch toán TK 641 – Chi phí bán hàng.
Khi phát sinh các nghiệp vụ có liên quan đến bán hàng, kế toán sẽ phản ánh vào TK 641 theo từng tài khoản chi tiết, đồng thời lập phiếu chi và theo dõi tài khoản này trên Sổ Cái.
Trong tháng 12/2006 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên là 58.475.584 đồng; chi phí vật liệu, bao bì đóng gói là 73.367.000 đồng; khấu hao TSCĐ ở Cửa hàng là 13.367.348 đồng; tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại là 6.251.579 đồng; chi phí vận chuyển, bốc vác là 168.072.807 đồng và các chi phí khác là 246.946.724 đồng, kế toán hạch toán như sau:
+ Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên: KPCĐ trích theo lương thực lĩnh, BHXH và BHYT trích theo lương cơ bản.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

38
4.877.075
31/12/06
31/12/06
Kết chuyển DT bán hàng nội bộ
911
5.239.594.579
Tổng cộng
5.239.594.579
5.239.594.579
Sau khi đã xác định được doanh thu thuần bán hàng trong kỳ, kế toán sẽ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng 15.019.600.358
Nợ TK 512 – Doanh thu nội bộ 5.239.594.579
Có TK 911 – Xác định KQKD 20.259.194.937
TK 511
429.671.100
7.526.387
15.456.797.845
TK 531
7.526.387
TK 532
429.671.100
TK 911
TK 512
5.239.594.579
5.239.594.579
15.019.600.358
15.019.600.358
5.239.594.579
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ kế toán xác định doanh thu thuần
Kế toán Giá Vốn Hàng Bán
Cửa Hàng TĂGS và TTY An Giang không chỉ kinh doanh một số sản phẩm do khối sản xuất cung cấp mà còn mua một số loại hàng hóa khác từ bên ngoài do đó có 2 cách xác định giá vốn của hàng xuất kho:
Đối với sản phẩm
Sản phẩm xuất kho được phản ảnh theo giá thành sản xuất thực tế xuất kho. Theo chuẩn mực hàng tồn kho, việc tính giá trị hàng tồn kho hay xuất kho được áp dụng một trong bốn phương pháp sau:
Phương pháp tính theo giá đích danh
Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp nhập trước, xuất trước
Phương pháp nhập sau, xuất trước
Do lượng sản phẩm biến động hàng ngày (nhập, xuất diễn ra hàng ngày), việc xác định giá thành của sản phẩm không thể diễn ra hàng ngày mà thường được tính vào cuối mỗi tháng. Chính vì vậy, Cửa hàng kinh doanh TĂGS và TTY An Giang đã áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất kho.
=
Số lượng sản phẩm xuất kho
Giá nhập kho thực tế đơn vị bình quân
*
Giá nhập kho thực tế đơn vị bình quân
=
Giá nhập kho thực tế của sản phẩm tồn kho đầu kỳ
Giá nhập kho thực tế của sản phẩm nhập kho trong kỳ
Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ
Số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ
+
+
Giá xuất kho của sản phẩm
Vi dụ:
Bảng 4.1: TÌNH HÌNH NHẬP – XUẤT – TỒN CỦA SẢN PHẨM TĂ A04
Tháng 12/2006
Đơn vị tính: đồng
Chi tiết
Số lượng (Kg)
Đơn giá
Trị giá
Tồn đầu kỳ
50
3.156
157.808
Nhập trong kỳ
3200
3.094
9.900.800
Xuất trong kỳ
3.025
3.095
9.362.375
Tồn Cuối kỳ
225
3.095
696.362
(Nguồn: Báo cáo nhập – xuất – tồn của TK155, tháng 12/2006)
Đơn giá xuất
=
157.808
+
9.900.800
+
3.200
=
3.095 đồng/Kg
50
Khi xuất kho bán cho khách hàng, giá vốn hàng bán được tính như sau:
Trị giá TĂ A04 xuất kho
=
3.025 Kg
3.095 đồng/Kg
*=
=
9.362.375 đồng
Trong tháng 12/2006, trị giá số sản phẩm đã tiêu thụ là 10.155.625.268 đồng, kế toán sẽ phản ánh:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 10.155.625.268
Có TK 155 – Thành phẩm 10.155.625.268
Đối với hàng hóa
Giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
Trong đó:
Giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan đến cả khối lượng hàng hóa trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ.
Trên thực tế, kế toán có thể dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau để phân bổ chi phí mua hàng: số lượng, trọng lượng, trị giá mua thực tế của hàng hóa, số lượng hàng hóa bán ra, giá trị hàng hóa…Hiện nay, kế toán tại Cửa Hàng đang sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng cho giá trị hàng hóa, công thức tính như sau:
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ
=
Trị giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ (dư Nợ đầu kỳ TK 1561)
+
+
*
Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ (số phát sinh Nợ TK 1562)
Chi phí mua hàng của hàng hóa tồn kho đầu kỳ (dư Nợ đầu kỳ TK 1562)
Trị giá mua của hàng hóa nhập trong kỳ (Số phát sinh Nợ TK 1561)
Trị giá mua của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ (Nợ TK 632)
Trong tháng 12/2006, chi phí thu mua hàng của hàng hóa tồn kho đầu kỳ là 8.094.381 đồng, chi phí thu mua hàng phát sinh trong kỳ là 210.956.784 đồng, trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ là 8.945.265.781 đồng, trị giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ là 720.848.592 đồng, trị giá mua của hàng hóa nhập trong kỳ là 8.945.266.034 đồng, chi phí mua hàng sẽ được phân bổ như sau:
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ
=
8.094.381
8.945.265.781
720.848.346
+
210.956.784
+
=
202.715.467
8.945.266.034
*
Kế toán sẽ hạch toán như sau:
Giá vốn của số hàng hóa bán ra
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 8.945.265.781
Có TK 1561 – Giá mua hàng hóa 8.945.265.781
Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng hóa bán ra
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán 202.715.467
Có TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa 202.715.467
Chi phí thu mua hàng còn lại chưa phân bổ sẽ được chuyển sang đầu kỳ sau.
SỔ CÁI
TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12/2006
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ

31/12/06
31/12/06
Giá vốn bán thành phẩm
155
10.155.625.268
31/12/06
31/12/06
Giá vốn bán hàng hóa
156
8.945.265.781
31/12/06
31/12/06
CP mua hàng đã phân bổ
156
202.715.467
31/12/06
31/12/06
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
19.303.606.516
Tổng cộng
19.303.606.516
19.303.606.516
Cuối tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ số phát sinh của TK 632 – Giá vốn hàng bán vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 – Xác định KQKD 19.303.606.516
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán 19.303.606.516
TK 632
10.155.625.268
202.715.467
8.945.265.781
Sơ đồ 4.5: Sơ đồ kế toán xác định giá vốn hàng bán
TK 1561
TK 1562
TK 155
10.155.625.268
8.945.265.781
202.715.467
19.303.606.516
TK 911
19.303.606.516
Kế toán Chi Phí Bán Hàng và Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
Do đặc điểm của Cửa Hàng TĂGS và TTY An Giang là một đơn vị kinh doanh nên tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng: những khoản chi trả cho nhân viên (lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…), chiết khấu bán hàng cho những đại lý đạt doanh số bán hàng như thỏa thuận, tiền vận chuyển, bốc xếp…và các khoản chi phí khác: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền mua văn phòng phẩm … phục vụ cho quá trình làm việc của nhân viên Cửa Hàng đều được hạch toán TK 641 – Chi phí bán hàng.
Khi phát sinh các nghiệp vụ có liên quan đến bán hàng, kế toán sẽ phản ánh vào TK 641 theo từng tài khoản chi tiết, đồng thời lập phiếu chi và theo dõi tài khoản này trên Sổ Cái.
Trong tháng 12/2006 có các nghiệp vụ phát sinh như sau: lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên là 58.475.584 đồng; chi phí vật liệu, bao bì đóng gói là 73.367.000 đồng; khấu hao TSCĐ ở Cửa hàng là 13.367.348 đồng; tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại là 6.251.579 đồng; chi phí vận chuyển, bốc vác là 168.072.807 đồng và các chi phí khác là 246.946.724 đồng, kế toán hạch toán như sau:
Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên: KPCĐ trích theo lương thực lĩnh, BHXH và BHYT trích theo lương cơ bản.
Nợ TK 6411 – Chi phí nhân viên 58.475.584
Có TK 334 - Phải trả CNV 51.591.504
Có TK 3382 – KPCĐ 1.031.830
Có TK 3383 – BHXH 5.163.750
Có TK 3384 – BHYT 688.500
Chi phí vật liệu, bao bì đóng gói:
Nợ TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì 73.367.000
Có TK 111 – Tiền mặt 73.367.000
Trích khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 641...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Hà Thanh Long Luận văn Kinh tế 0
D Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP vật tư nông nghiệp Quảng Bình Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty CP tập đoàn Vina Megastar Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP vật tư vận tải xi măng Luận văn Kinh tế 0
B Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận tải Hà Phương Luận văn Kinh tế 2
P Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Ngọc Anh Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Nhà máy thiết bị bưu điện Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top