phuchuy3107

New Member
Download Khóa luận Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại khách sạn Long Xuyên

Download Khóa luận Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại khách sạn Long Xuyên miễn phí





MỤC LỤC
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
Danh mục từviết tắt
Chương 1: MỞ ĐẦU Trang
1.1 Cơsởhình thành đềtài. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1
1.3 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu . 2
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu . 2
1.3.1.1 Phạm vi vềnội dung . 2
1.3.1.2 Phạm vi vềkhông gian . 2
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu . 2
1.3.2.1 Phương pháp thu thập sốliệu . 2
1.3.2.2 Phương pháp xửlý sốliệu . 2
1.4 Ý nghĩa. 2
Chương 2: CƠSỞLÝ LUẬN VỀKẾTOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quảhoạt động kinh doanh . 3
2.1.1 Khái niệm . 3
2.1.2 Ý nghĩa . 3
2.2 Nội dung của kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 3
2.2.1 Kếtoán doanh thu và các khoản giảm trừdoanh thu . 3
2.2.1.1 Kếtoán doanh thu cung ứng dịch vụ. 3
2.2.1.2 Kếtoán doanh thu nội bộ. 5
2.2.1.3 Kếtoán các khoản giảm trừdoanh thu . 5
2.2.2 Kếtoán giá vốn hàng bán . 6
2.2.2.1 Khái niệm. 6
2.2.2.2 Tài khoản sửdụng và sơ đồhạch toán. 6
2.2.3 Kếtoán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính . 7
2.2.3.1 Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính . 7
2.2.3.2 Kếtoán chi phí tài chính . 8
2.2.4 Kếtoán chi phí bán hàng . 8
2.2.4.1 Khái niệm. 8
2.2.4.2 Tài khoản sửdụng và sơ đồhạch toán. 8
2.2.5 Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp . 9
2.2.5.1 Khái niệm. 9
2.2.5.2 Tài khoản sửdụng và sơ đồhạch toán. 9
2.2.6 Kếtoán thu nhập khác và chi phí khác . 10
2.2.6.1 Kếtoán thu nhập khác . 10
2.2.6.2 Kếtoán chi phí khác . 11
2.2.7 Kếtoán chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp . 11
2.2.7.1 Khái niệm. 11
2.2.7.2 Tài khoản sửdụng. 11
2.2.8 Kếtoán xác định kết quảhoạt động kinh doanh . 12
2.2.8.1 Khái niệm. 12
2.2.8.2 Tài khoản sửdụng và sơ đồhạch toán. 12
2.3 Khái niệm, vai trò và ý nghĩa kếtoán phân tích kết quảkinh doanh . 14
2.3.1 Khái niệm . 14
2.3.2 Vai trò của phân tích kết quảhoạt động kinh doanh . 14
2.3.3 Ý nghĩa của việc phân tích kết quảhoạt động kinh doanh . 15
2.4 Các phương pháp phân tích kết quảhoạt động kinh doanh . 15
2.4.1 Kỹthuật phân tích ngang. 15
2.4.2 Kỹthuật phân tích dọc. 15
2.4.3 Kỹthuật phân tích qua hệsố. 15
2.4.4 Phương pháp so sánh . 15
2.4.5 Phương pháp thay thếliên hoàn . 16
2.4.6 Phương pháp sốchênh lệch . 16
2.4.7 Phương pháp liên hệcân đối . 16
2.4.8 Phương pháp phân tích chi tiết . 16
2.5 Phân tích khảnăng thanh toán . 17
2.5.1 Chỉsốthanh toán hiện hành . 17
2.5.2 Chỉsốthanh toán nhanh . 17
2.6 Phân tích các chỉsốhoạt động . 17
2.6.1 Sốvòng quay các khoản phải thu . 17
2.6.2 Sốvòng quay hàng tồn kho . 17
2.6.3 Hiệu suất sửdụng tài sản cố định. 18
2.6.4 Hiệu suất sửdụng toàn bộtài sản. 18
2.7 Phân tích các tỷsốnợ. 18
2.7.1 Tỷsốnợtrên tài sản . 18
2.7.2 Tỷsốnợtrên vốn chủsởhữu . 18
2.8 Phân tích các chỉsốphản ánh kết quảhoạt động kinh doanh . 18
2.8.1 Phân tích nhóm chỉtiêu phản ánh mức độsửdụng chi phí . 18
2.8.2 Phân tích khảnăng sinh lợi. 19
Chương 3: GIỚI THIỆU SƠLƯỢC VỀCÔNG TY CỔPHẦN DU LỊCH AN
GIANG – KHÁCH SẠN LONG XUYÊN
3.1 Lịch sửhình thành . 20
3.1.1 Công ty cổphần du lịch An Giang . 20
3.1.2 Khách sạn Long xuyên . 21
3.1.2.1 Cơcấu tổchức . 22
3.1.2.2 Chức năng của khách sạn Long Xuyên . 23
3.1.2.3 Nhiệm vụcủa khách sạn Long Xuyên . 23
3.2 Tổchức bộmáy kếtoán . 24
3.2.1 Sơ đồbộmáy kếtoán ởkhách sạn Long Xuyên . 24
3.2.2 Nhiệm vụvà chức năng . 24
3.3 Hình thức kếtoán . 25
3.4 Chế độkếtoán đang áp dụng tại khách sạn . 26
3.5 Khái quát kết quảkinh doanh KS long Xuyên giai đoạn 2007 – 2009 . 27
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động khách sạn Long Xuyên 28
3.6.1 Thuận lợi . 28
3.6.2 Khó khăn . 28
3.6.3 Phương hướng . 29
Chương 4: KẾTOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢKINH DOANH
TẠI KHÁCH SẠN LONG XUYÊN
4.1 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh tại khách sạn Long Xuyên . 30
4.1.1 Kếtoán doanh thu cung ứng dịch vụ. 30
4.1.2 Kếtoán giá vốn hàng bán . 32
4.1.3 Kếtoán chi phí tài chính. 34
4.1.4 Kếtoán chi phí bán hàng . 35
4.1.5 Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp . 37
4.1.6 Kếtoán thu nhập khác . 39
4.1.7 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh tại khách sạn Long Xuyên . 40
4.2 Kếtoán phân tích kết quảkinh doanh tại khách sạn Long Xuyên . 42
4.2.1 Phân tích doanh thu theo cơcấu các loại hình doanh thu. 42
4.2.2 Phân tích tổng thu nhập theo tốc độtăng trưởng. 43
4.2.3 Phân tích nhóm chỉtiêu phản ánh mức độsửdụng chi phí . 44
4.2.3.1 Tình hình biến động giá vốn hàng bán . 44
4.2.3.2 Tình hình biến động chi phí bán hàng . 46
4.2.3.3 Tình hình biến động chi phí quản lý doanh nghiệp . 47
4.2.4 Phân tích mối quan hệtổng thu nhập, tổng chi phí và tổng lợi nhuận . 49
4.2.5 Phân tích khảnăng thanh toán . 50
4.2.5.1 Chỉsốthanh toán hiện hành . 50
4.2.5.2 Chỉsốthanh toán nhanh . 51
4.2.6 Phân tích các chỉsốhoạt động. 51
4.2.6.1 Vòng quay các khoản phải thu . 51
4.2.6.2 Vòng quay hàng tồn kho. 52
4.2.6.3 Hiệu suất sửdụng tài sản cố định . 53
4.2.6.4 Hiệu suất sửdụng toàn bộtài sản . 54
4.2.7 Phân tích tỷsốnợ. 54
4.2.7.1 Tỷsốnợtrên tổng tài sản . 54
4.2.7.2 Tỷsốnợtrên vốn chủsởhữu . 55
4.2.8 Phân tích chỉsốlợi nhuận hoạt động. 55
4.2.9 Phân tích khảnăng sinh lợi. 56
4.2.9.1 Tỷsuất sinh lợi trên doanh thu . 57
4.2.9.2 Tỷsuất sinh lợi trên tổng tài sản . 58
4.2.9.3 Tỷsuất sinh lợi trên vốn chủsỡhữu. 59
Chương 5: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ
5.1 Nhận xét . 61
5.1.1 Tình hình hoạt động . 61
5.1.2 Công tác kếtoán . 62
5.2 Giải pháp . 62
5.2.1 Công tác kếtoán . 62
5.2.2 Giải pháp nâng cao kết quảhoạt động kinh doanh . 63
5.3 Kiến nghị. 66
Kết luận - Tài liệu tham khảo – Phụlục



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hế nhất định
trong lòng các thực khách. Tuy nhiên, doanh thu ở lĩnh vực kinh doanh khách sạn và
kinh doanh hàng chuyển bán cũng góp một phần không nhỏ trong sự tăng trưởng của
tổng doanh thu tại đơn vị.
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 27 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 28 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ biểu hiện cơ cấu doanh thu KS Long Xuyên năm 2009
Để phát huy thế mạnh của mình, ngoài việc tổ chức các buổi tiệc cưới, hội
nghị… Bộ phận nhà hàng còn phục vụ điểm tâm sáng cho khách hàng, nhận đặt cơm
phần từ các cơ quan, tổ chức. Đặc biệt, nhà hàng Long Xuyên còn phục vụ món “bò
thố tiềm” vào mỗi chiều. Nhà hàng Long Xuyên đã trở thành một điểm đến quen
thuộc đối với các thực khách muốn thưởng thức những món ăn ngon.
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động của KS Long Xuyên
3.6.1 Thuận lợi
Khách sạn Long Xuyên được sự hỗ trợ tích cực của công ty cổ phần du lịch An
Giang về vốn, nguồn nhân lực và giới thiệu các đối tác, khách hàng cho khách sạn.
Khách sạn có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, được tổ chức đào tạo tốt,
trình độ nhân viên ở các phòng ban tương đối cao, có năng lực đáp ứng nhu cầu công
việc, có phẩm chất đạo đức tốt.
Hệ thống trang thiết bị ở khách sạn được trang bị khá hiện đại, cung cách phục
vụ chuyên nghiệp đáp ứng được các nhu cầu cần thiết của khách hàng.
Khách sạn có vị trí nằm ngay trung tâm thương mại thành phố Long Xuyên nên
rất phù hợp với các loại hình kinh doanh dịch vụ.
Tên hiệu “khách sạn Long Xuyên” đã tồn tại rất lâu nên chiếm được một vị trí
nhất định trong lòng của các khách hàng, điều này giúp tiết kiệm được chi phí quảng
cáo, giới thiệu về hình ảnh khách sạn.
3.6.2 Khó khăn
Đây là loại hình kinh doanh yêu cầu một tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ rất cao
nên đòi hỏi khách sạn phải luôn đổi mới và phải tiêu tốn rất nhiều chi phí.
Nguồn vốn kinh doanh của khách sạn còn hạn chế chưa đủ đáp ứng cho hoạt
động nên hằng năm khách sạn còn sử dụng nguồn vốn vay từ công ty cổ phần du lịch
An Giang.
Hoạt động nhà hàng, khách sạn tồn tại rất nhiều đối thủ cạnh tranh đã tạo nên
một sức ép rất lớn đối với KS Long Xuyên.
Qui mô khách sạn còn hạn chế, chưa đủ đáp ứng các buổi tiệc với số lượng
khách lớn, tình hình hoạt động khách sạn còn phụ thuộc quá nhiều vào công ty cổ
phần du lịch An Giang.
Thành phố Long Xuyên không có nhiều khu du lịch, danh lam thắng cảnh nên
ít thu hút được khách du lịch lưu trú lại khách sạn trong thời gian dài.
16,16% 28,70%
55,14%
Doanh thu khách sạn Doanh thu nhà hàng Doanh thu hàng chuyển bán
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
3.6.3 Phương hướng
Liên kết với công ty cổ phần du lịch An Giang và các đơn vị trực thuộc khác
nhằm gia tăng doanh thu cho khách sạn.
Cải tiến chất lượng dịch vụ, tăng cường quảng bá hình ảnh khách sạn để nâng
cao thị phần và tăng khả năng cạnh tranh.
Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo cán bộ, công nhân viên đảm bảo chất lượng
nguồn lao động.
Tăng cường công tác tìm hiểu nhu cầu và thị hiếu khách hàng, từ đó có những
kế hoạch kinh doanh hợp lý nhằm thu hút được thêm nhiều khách hàng tiềm năng và
nâng cao doanh thu khách sạn.
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 29 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
Chương 4
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
KHÁCH SẠN LONG XUYÊN
4.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn Long Xuyên
4.1.1 Kế toán doanh thu cung ứng dịch vụ
Khách sạn Long Xuyên gồm 2 bộ phận kinh doanh là bộ phận nhà hàng và bộ
phận khách sạn. Kế toán tập hợp doanh thu riêng theo từng bộ phận và cuối kỳ tiến
hành xác định doanh thu chung cho khách sạn.
Các loại hình kinh doanh ở khách sạn Long Xuyên bao gồm:
+ Kinh doanh khách sạn (bộ phận khách sạn)
+ Ăn uống (bộ phận nhà hàng)
+ Hàng chuyển bán (rượu, bia, nước ngọt…)
Kế toán khách sạn tập hợp doanh thu theo từng tháng để xác định kết quả kinh
doanh.
Công ty cổ phần du lịch An Giang sử dụng TK 511 để phản ánh doanh thu bán
hàng theo hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính quy định.
Do khách sạn Long Xuyên là đơn vị trực thuộc công ty du lịch An Giang nên
sử dụng TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. Kế toán khách sạn Long Xuyên sử
dụng TK 5113 cho tất cả các loại hình kinh doanh của khách sạn.
Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Báo cáo bán hàng, hóa đơn thu tiền, hóa đơn bán lẻ.
+ Phiếu thu
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên. Liên 1 lưu ở bộ phận kế toán, liên 2 giao
cho khách hàng, nếu liên 2 không có chữ ký khách hàng hay khách hàng không
nhận hóa đơn thì liên này không được xé khỏi cùi hóa đơn, liên 3 được lưu kèm với
phiếu thu cùng các chứng từ khác có liên quan đến việc ghi nhận doanh thu để gửi về
công ty cổ phần du lịch An Giang kiểm tra.
Các khoản thu dưới 100.000 đồng sẽ không lập hóa đơn GTGT mà chỉ lập
phiếu tính tiền cho khách hàng.
Báo cáo bán hàng được lập bằng tay ở mỗi bộ phận kinh doanh (bộ phận nhà
hàng và bộ phận khách sạn), báo cáo này lập hằng ngày và gửi về phòng kế toán
cùng các phiếu tính tiền và hóa đơn GTGT.
Các chứng từ liên quan đến doanh thu cung ứng dịch vụ như: Hóa đơn GTGT,
báo cáo bán hàng, hóa đơn thu tiền … được nộp về bộ phận kế toán vào trước 15h
mỗi ngày để kế toán kiểm tra, lập phiếu thu, làm căn cứ ghi nhận doanh thu trong
ngày và thủ quỹ nộp tiền vào quỹ. Các khoản thu phát sinh sau 15h sẽ được ghi nhận
vào doanh thu của ngày tiếp theo.
SVTH: Trịnh Thanh Sơn – DH7KT - 30 - GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Kế toán xác định và phân tích KQHĐKD tại khách sạn Long Xuyên
Bảng 4.1: Bảng sổ cái doanh thu cung cấp dịch vụ
SỔ CÁI
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 5113
TÊN TÀI KHOẢN: DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ
Tháng 12/2009
ĐVT: Đồng
Chứng từ Số phát sinh Ngày
tháng Số Ngày
Diễn giải TK ĐƯ Nợ Có
1/12/09 791/12 1/12/09 Bán hàng và DV nhà hàng (01/12) 1111 10.034.545
1/12/09 792/12 1/12/09 Phòng và DV khách sạn (01/12) 1111 6.818.873
2/12/09 45953/12 2/12/09 DT Cty điện nước AG _ HĐ 45953 131 2.200.000
… … … … … … …
27/12/09 852/12 27/12/09 Tiệc cưới "Phong + Hương" 1111 35.839.091
… … … … … … …
31/12/09 866/12 31/12/09 DT Ban Tuyên Giáo Tỉnh Ủy AG 1111 2.238.095
31/12/09 37326/12 31/12/09 DT HĐND TPLX _ HĐ 37326 131 3.599.091
31/12/09 511/12 31/12/09 K/C TK 5113 sang TK 911 911 781.073.277
Cộng Số Phát Sinh 781.073.277 781.073.277
(Nguồn: BP kế toán KS Long Xuyên)
+ Ngày 01/12/2009, căn cứ phiếu thu số 791/12, thu tiền bán hàng và dịch vụ nhà
hàng (01/12), với tổng số tiền thu được 11.038.000 đồng do nhân viên quản lý bộ
phận nhà hàng Phạm Lê Dung chịu trách nhiệm thu và nộp về phòng kế toán lúc 15h
ngày 01/12/2009. Các chứng từ kèm theo: Báo cáo bán hàng + 04 HĐ 38004 –
38007. Kế toán kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ và tiến hành ghi nhận doanh
thu:
Nợ TK 1111: 11.038.000
Có TK 5113 : 10.034.545
Có TK ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Hà Thanh Long Luận văn Kinh tế 0
D Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP vật tư nông nghiệp Quảng Bình Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty CP tập đoàn Vina Megastar Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Công nghệ và Truyền thông Biển Xanh Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP vật tư vận tải xi măng Luận văn Kinh tế 0
B Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận tải Hà Phương Luận văn Kinh tế 2
P Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Ngọc Anh Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Nhà máy thiết bị bưu điện Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top