vjajanh_phajonljne
New Member
Download Khóa luận Kiểm soát các dòng vốn nóng vì mục tiêu phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ðẦU.
1. Tính cấp thiết của đềtài .
2. Mục tiêu của đềtài.
3. Phương pháp nghiên cứu .
4. Dựkiến sau đềtài.
5. Kết cấu đềtài.
PHẦN NỘI DUNG.
CHƯƠNG 1. CƠSỞLÝ LUẬN . 1
1.1. TOÀN CẢNH VỀCÁC DÒNG VỐN ðỔVÀO VIỆT NAM .1
1.1.1. Cơsởlý luận vềcác dòng vốn đầu tư . 1
1.1.1.1 Nguồn vốn đầu tưtừtrong nước . 1
1.1.1.2 Nguồn vốn đầu tưtừngoài nước . 1
1.1.2 Vai trò của các dòng vốn đầu tư đối với sựphát triển của nền kinh tế . 2
1.1.2.1 Vai trò của dòng vốn FDI đối với sựphát triển của nền kinh tế . 2
1.1.2.2 Vai trò của dòng vốn đầu tưgián tiếp . 3
1.1.2.3 Vai trò của dòng vốn hỗtrợphát triển chính thức ODA . 3
1.1.3 Tại sao lại gọi là các dòng vốn “nóng” và những tác động khó lường
của nó . 3
1.1.3.1 Các đặc trưng của dòng vốn nóng . 3
1.1.3.2 Những tác động của dòng vốn nóng . 4
1.2 KIỂM SOÁT VỐN VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC KIỂM SOÁT VỐN.4
1.2.1 Kiểm soát vốn và lịch sửkiểm soát vốn . 4
1.2.1.1 Kiểm soát vốn . 4
1.2.1.2 Lịch sửkiểm soát vốn . 4
1.2.2 Tại sao phải kiểm soát vốn và mục đích kiểm soát vốn . 8
1.2.2.1 Tại sao phải kiểm soát vốn . 8
1.2.2.2 Mục đích kiểm soát vốn . 8
1.2.3 Các phương pháp đểkiểm soát vốn . 10
1.3 TÁC ðỘNG CỦA KIỂM SOÁT VỐN ðẾN SỰPHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH
TẾTRONG BỐI CẢNH ðANG THEO XU HƯỚNG TỰDO HÓA TÀI CHÍNH .11
1.3.1 Lợi ích đem lại từviệc kiểm soát vốn . 11
1.3.2 Những bất lợi do việc thực hiện kiểm soát các dòng vốn .11
1.3.3 Bài học kiểm soát vốn từ2 quốc gia là Trung Quốc, Chile . 11
1.3.3.1 Bài học kiểm soát vốn từTrung Quốc. 11
1.3.3.2 Kinh nghiệm kiểm soát vốn của Chile . 13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN ðẶC
BIỆT LÀ CÁC DÒNG VỐN “NÓNG” ỞVIỆT NAM . 15
2.1. THỰC TRẠNG VÀ TÁC ðỘNG CỦA CÁC DÒNG VỐN VÀO VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN QUA . 15
2.1.1 Thực trạng và tác động của FDI đối với nền kinh tế . 15
2.1.1.1 Thực trạng thu hút FDI . 15
2.1.1.2 Tác động của đầu tưFDI đối với nền kinh tế . 16
2.1.2 Phân tích thực trạng và tác động của dòng vốn FPI lên TTCK Việt
Nam . 19
*Giai đoạn từ đầu năm 2005 đến nay . 19
Thời kỳ1 (năm 2005): Giai đoạn chuyển mình của con Gấu . 20
Thời kỳ2 (năm 2006 và đến Quí I năm 2007): Giai đoạn của những kỷ
lục . 21
Thời kỳ3 (Ba Quí còn lại 2007) Thời kỳcủa sự điều chỉnh . 22
Thời kỳ4 (ðầu năm 2008) TTCK Việt Nam lao dốc. 25
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN ðẶC BIỆT LÀ CÁC DÒNG
VỐN “NÓNG” ỞVIỆT NAM THỜI GIAN QUA . 26
2.2.1. Tác động của chính sách tỷgiá. 26
2.2.2. Tác động của chính sách tiền tệ . 27
2.2.2.1. Về điều hành lãi suất . 27
2.2.2.2. Vềquản lý ngoại hối. 29
Những chính sách kiểm soát dòng vốn vào . 29
Những chính sách kiểm soát dòng vốn ra . 32
2.3 ðÁNH GIÁ KIỂM SOÁT VỐN TẠI VIỆT NAM THÔNG QUA KIỂM ðỊNH
NGANG GIÁ LÃI SUẤT IRP .33
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP ðỀSUẤT KIỂM SOÁT CÁC DÒNG
VỐN VÀ ðẶC BIỆT LÀ CÁC DÒNG VỐN “NÓNG” VÌ MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NỀN KINH TẾ . 35
3.1. GIẢI PHÁP CHUNG. 35
3.1.1 Xây dựng một thịtrường mởphát triển. 35
3.1.1.1 Xây dựng thịtrường trái phiếu phát triển. 35
3.1.1.2 Phát huy đầu tưra nước ngoài. 37
3.1.1.3 Giải pháp sửdụng tốt các khoản đầu tưnước ngoài hiệu quả . 38
3.1.2 Thành lập các ủy ban quản lý và kiểm soát vốn. 38
3.1.2.1 Thống kê các dòng vốn đổvào Việt Nam. 38
3.1.2.2 Xây dựng định mức tín nhiệm. 38
3.1.2.3 Khắc phục tình trạng bất cân xứng thông tin trên thịtrường. 39
3.2. GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT TRỰC TIẾP TRÊN TTCK VIỆT NAM.41
3.2.1 Áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn của Ấn ðộvào thực tiễn Việt
Nam . 41
3.2.1.1 Phưong pháp kiểm soát các dòng vốn của Ấn ðộ . 41
3.2.1.2 Áp dụng vào điều kiện thực tiễn Việt Nam. 42
3.2.2 Áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn của Trung Quốc vào thực tiễn
Việt Nam . 42
3.2.2.1 Phương pháp kiểm soát các dòng vốn của Trung Quốc . 42
3.2.2.2 Áp dụng vào điều kiện thực tiễn Việt Nam. 42
3.3. GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT GIÁN TIẾP TRÊN TTCK VIỆT NAM.43
3.3.1 Giải pháp chung. 43
3.3.1.1 Sửdụng linh hoạt các chính sách tỷgiá, tiền tệvà tài khóa. 43
3.3.1.2 Gia tăng dựtrữngoại hối và khảnăng chuyển đổi đồng Việt Nam. 44
3.3.2 Giải pháp riêng đối với thịtrường chứng khoán. 45
3.3.2.1 ðánh thuếvào lợi nhuận đối với đầu tưngắn hạn vào chứng khoán. 45
3.3.2.2 Giám sát việc cho vay, cầm cốchứng khoán tại các ngân hàng
thương mại. 46
3.3.3.3 Phương pháp kiểm soát các dòng vốn gián tiếp được Trung Quốc
áp dụng trên TTCK . 46
3.4 KIỂM SOÁT ðẦU CƠVÀ KINH DOANH NỘI GIÁN .48
3.4.1 Cách hiểu đúng về đầu cơ . 48
3.4.2 Làm gì đểkhắc phục điều này . 48
3.4.3 Giải pháp hạn chế đầu cơvà kinh doanh nội gián trên TTCK. 49
3.4.4 Giải pháp hạn chế đầu cơvà kinh doanh nội gián trên TT BðS . 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHỤLỤC.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
theo trần lãi suất hay trong phạm vi giới hạn cộng biên ñộ, ñã khiến họ bị loại bỏ khỏi thị trường
tiền tệ chính thức. Các khu vực tư nhân khác cũng chỉ có thể ñược vay trong khoảng 0,75-
0,8%/tháng vì các ngân hàng ñánh giá các khu vực này ở một mức ñộ rủi ro cao hơn. Trong khi ñó,
các doanh nghiệp Nhà nước – chậm ñổi mới nhưng ñược chính phủ bảo lãnh ngầm, sẽ ñược ngân
hàng sẵn sàng cho vay với lãi suất khoảng 0,6-0,65%/tháng. Hiện tượng này sẽ làm trầm trọng
thêm quan hệ tài chính vốn ñã không lành mạnh giữa hai khu vực này. Tuy nhiên, việc các ngân
hàng ñược tự quyết mức lãi suất tùy theo mức ñộ rủi ro trong chính sách này giúp tăng tăng tính
cạnh tranh trong hệ thống các tổ chức tín dụng và cải thiện hiệu quả phân bổ vốn.
Từ tháng 06/2001 ñến tháng 05/2002, trần lãi suất cho vay ngoại tệ (USD) ñược xóa bỏ, tạo
ñiều kiện cho người ñi vay ngoại tệ có thể trực tiếp thỏa thuận lãi suất với các ngân hàng nội ñịa và
ngân hàng nước ngoài. Như vậy, lãi suất ñối với ngoại tệ là lãi suất thị trường. Cơ chế lãi suất cơ
bản tiếp tục ñược áp dụng với ñồng Việt Nam. Từ tháng 06/2002 ñến nay thực hiện cơ chế lãi suất
29
thỏa thuận cho cả Việt Nam ñồng và ngoại tệ, nghĩa là việc ban hành lãi suất cơ bản của Ngân
hàng Nhà nước chỉ mang tính chất làm tín hiệu cho thị trường, lãi suất ñược hình thành hoàn toàn
dựa trên quan hệ cung cầu vốn thị trường và mức ñộ tín nhiệm trong quan hệ tài chính. ðiều này
giúp cho các thành phần khác nhau của nền kinh tế, tùy thuộc vào chi phí cho vay và rủi ro, ñược
tiếp xúc với các nguồn tín dụng với các giá khác nhau phù hợp. Nhưng chính sách này chính là một
trong những nguyên nhân dẫn ñến tình trạng lãi suất biến ñộng tăng nhanh ngay sau khi nó ñược áp
dụng, cụ thể là trong tám tháng ñầu năm 2003, giai ñoạn ñầu năm 2006, Giai ñoạn cuối năm 2007
và ñầu năm 2008 . Lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước công bố giữ ổn ñịnh trong suốt cả năm
2003 là 7.5%/năm, 2006 và 2007 là 8.25%/năm và 8.75% (áp dụng từ ngày 31.1.2008). ðồng thời
Ngân hàng Nhà nước cũng linh hoạt nghiệp vụ thị trường mở, nghiệp vụ Swap – hoán ñổi ngoại tệ
lấy nội tệ cho các Ngân hàng thương mại, linh hoạt công bố tỷ giá chính thức hàng ngày.
Tuy nhiên, lãi suất của Việt Nam vẫn ñứng ở mức tương ñối cao, chênh lệch lợi tức giữa lãi
suất tiền gởi VND so với lãi suất tiền gởi USD khoảng 3%-3.8%, lãi suất cho vay ngắn hạn bằng
VND gấp khoảng 1,5-1,7 lần (có những thời ñiểm như năm 2006 mức này ñã ở 2,5 lần) so với các
lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại trong khu vực. Tại mức lãi suất này, công chúng
ñược khích lệ hạn chế tiêu dùng trong hiện tại ñể tăng tỷ lệ tiết kiệm trong thu nhập. Sau ñó từ
khoản tiết kiệm này, họ sẽ chọn hướng ñầu tư vào hoạt ñộng tài chính khi thấy có lợi hơn. Ngược
lại, ở mức lãi suất cao sẽ làm hạn chế các doanh nghiệp ñi vay vốn ñể ñầu tư, bởi lẽ khi ñó thu
nhập có ñược từ các dự án ñầu tư khó mà bù ñược số lãi phải trả cho số tiền cho vay và ngân hàng
thương mại có chênh lệch lãi suất thấp, ảnh hưởng ñến chi phí và khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp cũng như ngân hàng. Tình trạng này kéo dài sẽ dẫn ñến ñầu tư của xã hội giảm. Hậu
quả là GDP tăng trưởng thấp, thu nhập bình quân ñầu người không ñược cải thiện và tiết kiệm
trong tương lai sẽ giảm.
Như vậy, ñể tạo ra hiệu ứng tích cực ñối với huy ñộng vốn trong dài hạn, nền kinh tế không
thể ñể lãi suất ở mức quá cao. Giữ lãi suất thấp, nhưng vẫn ñảm bảo nguyên tắc lãi suất thực dương
và có tính ñến quan hệ cung cầu, lạm phát, hiệu quả kinh tế sẽ tạo nên tác ñộng ña chiều tới tiết
kiệm và ñầu tư. Với lãi suất thực dương giúp cho nền kinh tế loại trừ áp lực tăng lạm phát và ñộng
cơ tiết kiệm ñược tăng cường, vì những nhân tố bất ổn ñẩy lùi sự tiết tiết kiệm ñược loại bỏ. Với lãi
suất thấp sẽ khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường vay vốn ñể mở rộng ñầu tư, thúc ñẩy tăng
trưởng và thu nhập dân cư, qua ñó cải thiện tiết kiệm trong tương lai.
2.2.2.2. Về quản lý ngoại hối
+ Những chính sách kiểm soát dòng vốn vào
Từ khi các dòng vốn vào Việt Nam còn ở mức thấp, Chính phủ cũng ñã áp ñặt nhiều quy
ñịnh hạn chế lên các dòng vốn, ña phần là các biện pháp can thiệp trực tiếp quy ñịnh các giới hạn
xác ñịnh về số lượng. ðiều này một phần vì nguyên nhân khách quan là trình ñộ kinh tế – tài chính
30
của Việt Nam còn thấp, mà còn nguyên nhân chủ quan là nhằm mục ñích phát triển bền vững kinh
tế bởi hệ thống tài chính của Việt Nam quy mô còn nhỏ, dự trữ ngoại hối chưa ñáp ứng nhu cầu,
thâm hụt cán cân thương mại cao, chưa có khả năng quản lý vốn và không có khả năng ñiều tiết
những dòng vốn quá lớn.
Xuất phát từ nhu cầu thu hút ðTNN, các biện pháp kiểm soát vốn ở Việt Nam dần ñược nới
lỏng từng bước nhưng nâng cao về chất luợng, chuyển sang các biện pháp kiểm soát dựa trên thị
trường ñể vừa cho vốn chảy vào bôi trơn bánh xe kinh tế vừa tạo ñiều kiện phát triển thị trường tài
chính mà không gây ra những hậu quả nghiêm trọng ñiều này ñã tạo sức hút mạnh mẽ lên các dòng
vốn quốc tế ñặc biệt là dòng vốn FDI và FPI.
ðể kiểm soát dòng vốn vào Chính phủ Việt Nam qui ñịnh NðT NN phải chuyển vốn vào tài
khoản mở tại ngân hàng ñược phép hoạt ñộng tại Việt Nam theo ñúng tiến ñộ quy ñịnh trong hợp
ñồng. ðồng thời trong quá trình hoạt ñộng, chậm nhất là ngày 15/1 và ngày 15/7 hàng năm, các
doanh nghiệp này phải báo cáo với Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối và chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên ñịa bàn) về tình hình thực hiện vốn ñầu tư (bằng tài sản, bằng
tiền) và vốn tái ñầu tư, chuyển lợi nhuận về nước. Về việc ñảm bảo cân ñối ngoại tệ, doanh nghiệp
có vốn ðTNN, bên nước ngoài tham gia hợp ñồng hợp tác kinh doanh không ñược Chính phủ Việt
Nam bảo ñảm cân ñối ngoại tệ không phải bán số ngoại tệ thu ñược từ các nguồn thu vãng lai và
phải tự ñảm bảo cân ñối về nhu cầu ngoại tệ cho hoạt ñộng kinh doanh của mình. ðối với các tổ
chức ñược Chính phủ bảo ñảm cân ñối ngoại tệ, chi nhánh công ty nước ngoài phải bán số ngoại tệ
thu ñược từ các nguồn vãng lai cho các ngân hàng theo tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh
trong từng thời kỳ. (Nghị ñịnh 63/1998/Nð-CP).
ðối với hình thức ñầu tư gián tiếp của người nước ngoài qua thị trường chứng khoán, các tổ
chức, cá nhân người nước ngoài ñược sở hữu tối ña là 40% ñối với các công ty ñại chúng chưa
niêm yết (trước ñây là 30%) và 49% ñối với các công ty ñã niêm yết. Việc hạn chế về tỷ lệ cổ
phiếu nắm giữ của nhà ñầu tư nước ngoài trong giai ñoạn ñầu là rất cần thiết nhằm tránh sự thâu
tóm các công ty chủ chốt. Chúng ta biết rằng, thực chất của việc mua cổ phiếu là ñầu tư, góp vốn
vào doanh nghi...
Download Khóa luận Kiểm soát các dòng vốn nóng vì mục tiêu phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam miễn phí
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ðẦU.
1. Tính cấp thiết của đềtài .
2. Mục tiêu của đềtài.
3. Phương pháp nghiên cứu .
4. Dựkiến sau đềtài.
5. Kết cấu đềtài.
PHẦN NỘI DUNG.
CHƯƠNG 1. CƠSỞLÝ LUẬN . 1
1.1. TOÀN CẢNH VỀCÁC DÒNG VỐN ðỔVÀO VIỆT NAM .1
1.1.1. Cơsởlý luận vềcác dòng vốn đầu tư . 1
1.1.1.1 Nguồn vốn đầu tưtừtrong nước . 1
1.1.1.2 Nguồn vốn đầu tưtừngoài nước . 1
1.1.2 Vai trò của các dòng vốn đầu tư đối với sựphát triển của nền kinh tế . 2
1.1.2.1 Vai trò của dòng vốn FDI đối với sựphát triển của nền kinh tế . 2
1.1.2.2 Vai trò của dòng vốn đầu tưgián tiếp . 3
1.1.2.3 Vai trò của dòng vốn hỗtrợphát triển chính thức ODA . 3
1.1.3 Tại sao lại gọi là các dòng vốn “nóng” và những tác động khó lường
của nó . 3
1.1.3.1 Các đặc trưng của dòng vốn nóng . 3
1.1.3.2 Những tác động của dòng vốn nóng . 4
1.2 KIỂM SOÁT VỐN VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC KIỂM SOÁT VỐN.4
1.2.1 Kiểm soát vốn và lịch sửkiểm soát vốn . 4
1.2.1.1 Kiểm soát vốn . 4
1.2.1.2 Lịch sửkiểm soát vốn . 4
1.2.2 Tại sao phải kiểm soát vốn và mục đích kiểm soát vốn . 8
1.2.2.1 Tại sao phải kiểm soát vốn . 8
1.2.2.2 Mục đích kiểm soát vốn . 8
1.2.3 Các phương pháp đểkiểm soát vốn . 10
1.3 TÁC ðỘNG CỦA KIỂM SOÁT VỐN ðẾN SỰPHÁT TRIỂN CỦA NỀN KINH
TẾTRONG BỐI CẢNH ðANG THEO XU HƯỚNG TỰDO HÓA TÀI CHÍNH .11
1.3.1 Lợi ích đem lại từviệc kiểm soát vốn . 11
1.3.2 Những bất lợi do việc thực hiện kiểm soát các dòng vốn .11
1.3.3 Bài học kiểm soát vốn từ2 quốc gia là Trung Quốc, Chile . 11
1.3.3.1 Bài học kiểm soát vốn từTrung Quốc. 11
1.3.3.2 Kinh nghiệm kiểm soát vốn của Chile . 13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN ðẶC
BIỆT LÀ CÁC DÒNG VỐN “NÓNG” ỞVIỆT NAM . 15
2.1. THỰC TRẠNG VÀ TÁC ðỘNG CỦA CÁC DÒNG VỐN VÀO VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN QUA . 15
2.1.1 Thực trạng và tác động của FDI đối với nền kinh tế . 15
2.1.1.1 Thực trạng thu hút FDI . 15
2.1.1.2 Tác động của đầu tưFDI đối với nền kinh tế . 16
2.1.2 Phân tích thực trạng và tác động của dòng vốn FPI lên TTCK Việt
Nam . 19
*Giai đoạn từ đầu năm 2005 đến nay . 19
Thời kỳ1 (năm 2005): Giai đoạn chuyển mình của con Gấu . 20
Thời kỳ2 (năm 2006 và đến Quí I năm 2007): Giai đoạn của những kỷ
lục . 21
Thời kỳ3 (Ba Quí còn lại 2007) Thời kỳcủa sự điều chỉnh . 22
Thời kỳ4 (ðầu năm 2008) TTCK Việt Nam lao dốc. 25
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CÁC DÒNG VỐN ðẶC BIỆT LÀ CÁC DÒNG
VỐN “NÓNG” ỞVIỆT NAM THỜI GIAN QUA . 26
2.2.1. Tác động của chính sách tỷgiá. 26
2.2.2. Tác động của chính sách tiền tệ . 27
2.2.2.1. Về điều hành lãi suất . 27
2.2.2.2. Vềquản lý ngoại hối. 29
Những chính sách kiểm soát dòng vốn vào . 29
Những chính sách kiểm soát dòng vốn ra . 32
2.3 ðÁNH GIÁ KIỂM SOÁT VỐN TẠI VIỆT NAM THÔNG QUA KIỂM ðỊNH
NGANG GIÁ LÃI SUẤT IRP .33
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP ðỀSUẤT KIỂM SOÁT CÁC DÒNG
VỐN VÀ ðẶC BIỆT LÀ CÁC DÒNG VỐN “NÓNG” VÌ MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NỀN KINH TẾ . 35
3.1. GIẢI PHÁP CHUNG. 35
3.1.1 Xây dựng một thịtrường mởphát triển. 35
3.1.1.1 Xây dựng thịtrường trái phiếu phát triển. 35
3.1.1.2 Phát huy đầu tưra nước ngoài. 37
3.1.1.3 Giải pháp sửdụng tốt các khoản đầu tưnước ngoài hiệu quả . 38
3.1.2 Thành lập các ủy ban quản lý và kiểm soát vốn. 38
3.1.2.1 Thống kê các dòng vốn đổvào Việt Nam. 38
3.1.2.2 Xây dựng định mức tín nhiệm. 38
3.1.2.3 Khắc phục tình trạng bất cân xứng thông tin trên thịtrường. 39
3.2. GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT TRỰC TIẾP TRÊN TTCK VIỆT NAM.41
3.2.1 Áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn của Ấn ðộvào thực tiễn Việt
Nam . 41
3.2.1.1 Phưong pháp kiểm soát các dòng vốn của Ấn ðộ . 41
3.2.1.2 Áp dụng vào điều kiện thực tiễn Việt Nam. 42
3.2.2 Áp dụng các biện pháp kiểm soát vốn của Trung Quốc vào thực tiễn
Việt Nam . 42
3.2.2.1 Phương pháp kiểm soát các dòng vốn của Trung Quốc . 42
3.2.2.2 Áp dụng vào điều kiện thực tiễn Việt Nam. 42
3.3. GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT GIÁN TIẾP TRÊN TTCK VIỆT NAM.43
3.3.1 Giải pháp chung. 43
3.3.1.1 Sửdụng linh hoạt các chính sách tỷgiá, tiền tệvà tài khóa. 43
3.3.1.2 Gia tăng dựtrữngoại hối và khảnăng chuyển đổi đồng Việt Nam. 44
3.3.2 Giải pháp riêng đối với thịtrường chứng khoán. 45
3.3.2.1 ðánh thuếvào lợi nhuận đối với đầu tưngắn hạn vào chứng khoán. 45
3.3.2.2 Giám sát việc cho vay, cầm cốchứng khoán tại các ngân hàng
thương mại. 46
3.3.3.3 Phương pháp kiểm soát các dòng vốn gián tiếp được Trung Quốc
áp dụng trên TTCK . 46
3.4 KIỂM SOÁT ðẦU CƠVÀ KINH DOANH NỘI GIÁN .48
3.4.1 Cách hiểu đúng về đầu cơ . 48
3.4.2 Làm gì đểkhắc phục điều này . 48
3.4.3 Giải pháp hạn chế đầu cơvà kinh doanh nội gián trên TTCK. 49
3.4.4 Giải pháp hạn chế đầu cơvà kinh doanh nội gián trên TT BðS . 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHỤLỤC.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
vay vốn nhỏ thường lớn, không thể cho vaytheo trần lãi suất hay trong phạm vi giới hạn cộng biên ñộ, ñã khiến họ bị loại bỏ khỏi thị trường
tiền tệ chính thức. Các khu vực tư nhân khác cũng chỉ có thể ñược vay trong khoảng 0,75-
0,8%/tháng vì các ngân hàng ñánh giá các khu vực này ở một mức ñộ rủi ro cao hơn. Trong khi ñó,
các doanh nghiệp Nhà nước – chậm ñổi mới nhưng ñược chính phủ bảo lãnh ngầm, sẽ ñược ngân
hàng sẵn sàng cho vay với lãi suất khoảng 0,6-0,65%/tháng. Hiện tượng này sẽ làm trầm trọng
thêm quan hệ tài chính vốn ñã không lành mạnh giữa hai khu vực này. Tuy nhiên, việc các ngân
hàng ñược tự quyết mức lãi suất tùy theo mức ñộ rủi ro trong chính sách này giúp tăng tăng tính
cạnh tranh trong hệ thống các tổ chức tín dụng và cải thiện hiệu quả phân bổ vốn.
Từ tháng 06/2001 ñến tháng 05/2002, trần lãi suất cho vay ngoại tệ (USD) ñược xóa bỏ, tạo
ñiều kiện cho người ñi vay ngoại tệ có thể trực tiếp thỏa thuận lãi suất với các ngân hàng nội ñịa và
ngân hàng nước ngoài. Như vậy, lãi suất ñối với ngoại tệ là lãi suất thị trường. Cơ chế lãi suất cơ
bản tiếp tục ñược áp dụng với ñồng Việt Nam. Từ tháng 06/2002 ñến nay thực hiện cơ chế lãi suất
29
thỏa thuận cho cả Việt Nam ñồng và ngoại tệ, nghĩa là việc ban hành lãi suất cơ bản của Ngân
hàng Nhà nước chỉ mang tính chất làm tín hiệu cho thị trường, lãi suất ñược hình thành hoàn toàn
dựa trên quan hệ cung cầu vốn thị trường và mức ñộ tín nhiệm trong quan hệ tài chính. ðiều này
giúp cho các thành phần khác nhau của nền kinh tế, tùy thuộc vào chi phí cho vay và rủi ro, ñược
tiếp xúc với các nguồn tín dụng với các giá khác nhau phù hợp. Nhưng chính sách này chính là một
trong những nguyên nhân dẫn ñến tình trạng lãi suất biến ñộng tăng nhanh ngay sau khi nó ñược áp
dụng, cụ thể là trong tám tháng ñầu năm 2003, giai ñoạn ñầu năm 2006, Giai ñoạn cuối năm 2007
và ñầu năm 2008 . Lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước công bố giữ ổn ñịnh trong suốt cả năm
2003 là 7.5%/năm, 2006 và 2007 là 8.25%/năm và 8.75% (áp dụng từ ngày 31.1.2008). ðồng thời
Ngân hàng Nhà nước cũng linh hoạt nghiệp vụ thị trường mở, nghiệp vụ Swap – hoán ñổi ngoại tệ
lấy nội tệ cho các Ngân hàng thương mại, linh hoạt công bố tỷ giá chính thức hàng ngày.
Tuy nhiên, lãi suất của Việt Nam vẫn ñứng ở mức tương ñối cao, chênh lệch lợi tức giữa lãi
suất tiền gởi VND so với lãi suất tiền gởi USD khoảng 3%-3.8%, lãi suất cho vay ngắn hạn bằng
VND gấp khoảng 1,5-1,7 lần (có những thời ñiểm như năm 2006 mức này ñã ở 2,5 lần) so với các
lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại trong khu vực. Tại mức lãi suất này, công chúng
ñược khích lệ hạn chế tiêu dùng trong hiện tại ñể tăng tỷ lệ tiết kiệm trong thu nhập. Sau ñó từ
khoản tiết kiệm này, họ sẽ chọn hướng ñầu tư vào hoạt ñộng tài chính khi thấy có lợi hơn. Ngược
lại, ở mức lãi suất cao sẽ làm hạn chế các doanh nghiệp ñi vay vốn ñể ñầu tư, bởi lẽ khi ñó thu
nhập có ñược từ các dự án ñầu tư khó mà bù ñược số lãi phải trả cho số tiền cho vay và ngân hàng
thương mại có chênh lệch lãi suất thấp, ảnh hưởng ñến chi phí và khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp cũng như ngân hàng. Tình trạng này kéo dài sẽ dẫn ñến ñầu tư của xã hội giảm. Hậu
quả là GDP tăng trưởng thấp, thu nhập bình quân ñầu người không ñược cải thiện và tiết kiệm
trong tương lai sẽ giảm.
Như vậy, ñể tạo ra hiệu ứng tích cực ñối với huy ñộng vốn trong dài hạn, nền kinh tế không
thể ñể lãi suất ở mức quá cao. Giữ lãi suất thấp, nhưng vẫn ñảm bảo nguyên tắc lãi suất thực dương
và có tính ñến quan hệ cung cầu, lạm phát, hiệu quả kinh tế sẽ tạo nên tác ñộng ña chiều tới tiết
kiệm và ñầu tư. Với lãi suất thực dương giúp cho nền kinh tế loại trừ áp lực tăng lạm phát và ñộng
cơ tiết kiệm ñược tăng cường, vì những nhân tố bất ổn ñẩy lùi sự tiết tiết kiệm ñược loại bỏ. Với lãi
suất thấp sẽ khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường vay vốn ñể mở rộng ñầu tư, thúc ñẩy tăng
trưởng và thu nhập dân cư, qua ñó cải thiện tiết kiệm trong tương lai.
2.2.2.2. Về quản lý ngoại hối
+ Những chính sách kiểm soát dòng vốn vào
Từ khi các dòng vốn vào Việt Nam còn ở mức thấp, Chính phủ cũng ñã áp ñặt nhiều quy
ñịnh hạn chế lên các dòng vốn, ña phần là các biện pháp can thiệp trực tiếp quy ñịnh các giới hạn
xác ñịnh về số lượng. ðiều này một phần vì nguyên nhân khách quan là trình ñộ kinh tế – tài chính
30
của Việt Nam còn thấp, mà còn nguyên nhân chủ quan là nhằm mục ñích phát triển bền vững kinh
tế bởi hệ thống tài chính của Việt Nam quy mô còn nhỏ, dự trữ ngoại hối chưa ñáp ứng nhu cầu,
thâm hụt cán cân thương mại cao, chưa có khả năng quản lý vốn và không có khả năng ñiều tiết
những dòng vốn quá lớn.
Xuất phát từ nhu cầu thu hút ðTNN, các biện pháp kiểm soát vốn ở Việt Nam dần ñược nới
lỏng từng bước nhưng nâng cao về chất luợng, chuyển sang các biện pháp kiểm soát dựa trên thị
trường ñể vừa cho vốn chảy vào bôi trơn bánh xe kinh tế vừa tạo ñiều kiện phát triển thị trường tài
chính mà không gây ra những hậu quả nghiêm trọng ñiều này ñã tạo sức hút mạnh mẽ lên các dòng
vốn quốc tế ñặc biệt là dòng vốn FDI và FPI.
ðể kiểm soát dòng vốn vào Chính phủ Việt Nam qui ñịnh NðT NN phải chuyển vốn vào tài
khoản mở tại ngân hàng ñược phép hoạt ñộng tại Việt Nam theo ñúng tiến ñộ quy ñịnh trong hợp
ñồng. ðồng thời trong quá trình hoạt ñộng, chậm nhất là ngày 15/1 và ngày 15/7 hàng năm, các
doanh nghiệp này phải báo cáo với Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối và chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên ñịa bàn) về tình hình thực hiện vốn ñầu tư (bằng tài sản, bằng
tiền) và vốn tái ñầu tư, chuyển lợi nhuận về nước. Về việc ñảm bảo cân ñối ngoại tệ, doanh nghiệp
có vốn ðTNN, bên nước ngoài tham gia hợp ñồng hợp tác kinh doanh không ñược Chính phủ Việt
Nam bảo ñảm cân ñối ngoại tệ không phải bán số ngoại tệ thu ñược từ các nguồn thu vãng lai và
phải tự ñảm bảo cân ñối về nhu cầu ngoại tệ cho hoạt ñộng kinh doanh của mình. ðối với các tổ
chức ñược Chính phủ bảo ñảm cân ñối ngoại tệ, chi nhánh công ty nước ngoài phải bán số ngoại tệ
thu ñược từ các nguồn vãng lai cho các ngân hàng theo tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh
trong từng thời kỳ. (Nghị ñịnh 63/1998/Nð-CP).
ðối với hình thức ñầu tư gián tiếp của người nước ngoài qua thị trường chứng khoán, các tổ
chức, cá nhân người nước ngoài ñược sở hữu tối ña là 40% ñối với các công ty ñại chúng chưa
niêm yết (trước ñây là 30%) và 49% ñối với các công ty ñã niêm yết. Việc hạn chế về tỷ lệ cổ
phiếu nắm giữ của nhà ñầu tư nước ngoài trong giai ñoạn ñầu là rất cần thiết nhằm tránh sự thâu
tóm các công ty chủ chốt. Chúng ta biết rằng, thực chất của việc mua cổ phiếu là ñầu tư, góp vốn
vào doanh nghi...