Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Chuyên đề Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM chi nhánh Hà Nội thực hiện
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh Hà Nội 3
1.1. Quá trình thành lập Công ty AISC chi nhánh Hà Nội 3
1.2. Nguyên tắc hoạt động của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội 4
1.3. Các dịch vụ kiểm toán cung cấp tại chi nhánh AISC tại Hà Nội 4
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội 5
1.5. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Chi nhánh
AISC Hà Nội 7
1.5.1. Lập kế hoạch kiểm toán 8
1.5.2. Thực hiện kiểm toán 9
1.5.3. Kết thúc kiểm toán và công bố Báo cáo kiểm toán 9
1.6. Tổ chức lưu trữ hồ sơ kiểm toán 10
1.7. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán 11
Phần II : Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh
Hà Nội thực hiện 12
2.1. Khái quát chung về hàng tồn kho có ảnh hưởng đến kiểm toán 12
2.1.1. Khái niệm hàng tồn kho 12
2.1.2. Đặc điểm của hàng tồn kho ảnh hưởng đến kiểm toán 12
2.2. Nội dung kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán
báo cáo tài chính 14
2.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán
báo cáo tài chính 14
2.2.2. Các giai đoạn kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính 16
2.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 16
2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán hàng tồn kho 22
2.2.2.3. Kết thúc kiểm toán 27
2.3. Quy trình kiểm toán thực tế chu trình hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh tại
Hà Nội thực hiện 28
2.3.1. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo
tài chính tại khách hàng ABC 29
2.3.1.1. Công việc thực hiện trước khi kiểm toán 29
2.3.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng hợp 31
2.3.1.3. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết và lên chương trình
kiểm toán 41
2.3.1.4. Thực hiện kiểm toán 42
2.3.1.5. Tổng hợp và báo cáo 54
2.3.2. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng XYZ 55
2.3.2.1. Tìm hiểu chung về Nhà máy XYZ 55
2.3.2.2. Tìm hiểu chung về quy trình kế toán hàng tồn kho tại
Nhà máy XYZ 57
2.3.2.3. Thực hiện kiểm toán hàng tồn kho tại nhà máy XYZ 63
2.3.2.4. Tổng hợp và báo cáo 76
Phần III. Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình
kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo
tài chính do Công ty AISC chi nhánh Hà Nội thực hiện 77
3.1. So sánh quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán
báo cáo tài chính tại hai khách hàng ABC và XYZ 77
3.2. Nhận xét chung về thực tế kiểm toán chu trình hàng tồn kho
trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh
Hà Nội thực hiện 80
3.2.1. Về Mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ 80
3.2.2. Về đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán. 81
3.2.3. Về phương pháp chọn mẫu trong kiểm toán 81
3.2.4. Thực hiện kiểm kê cuối năm. 82
3.3. Một số định hướng và giải pháp hoàn thiện kiểm toán hàng
tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty AISC
chi nhánh tại Hà Nội 82
3.3.1. Ý nghĩa việc hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
trong kiểm toán báo cáo tài chính. 82
3.3.2. Định hướng hoàn thiện kiểm toán khoảm mục hàng tồn kho
trong kiểm toán báo cáo tài chính. 83
3.3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện phương pháp
kiểm toán hàng tồn kho. 85
KẾT LUẬN 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
PHỤ LỤC 93
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh
AISC Hà Nội 5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán của Công ty AISC Hà Nội 7
Bảng 2.1: Mục tiêu kiểm toán chu trình hàng tồn kho 14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự lập kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho 16
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 32
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ABC 33
Biểu 2.1. Giấy tờ làm việc số …ABC – Ghi chú hệ thống
hàng tồn kho 35
Biểu 2.2: Giấy làm việc số …ABC – Báo cáo kiểm kê kho
nguyên vật liệu 44
Biểu 2.3: Giấy làm việc số …ABC – Tổng hợp giá trị hàng
tồn kho cuối năm 47
Biểu 3.4: Giấy làm việc số …ABC - Đánh giá hàng tồn kho
chậm luân chuyển - Nguyên vật liệu 49
Biểu 2.5: Giấy làm việc số …ABC - So sánh giá trị tồn kho
với giá thị trường 52
Biểu 2.6: Giấy làm việc số …ABC - So sánh giá trị tồn kho
với giá thị trường – Sợi bông gòn 53
Biểu 2.7: Giấy làm việc số …XYZ – Ghi chú hệ thống
hàng tồn kho 57
Biểu 2.8: Giấy làm việc …XYZ - Kiểm kê hàng tồn kho –
Kho nguyên liệu 63
Biểu 2.9: Giấy làm việc số …XYZ - Lập dự phòng hàng tồn kho 66
Biểu 2.10: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra tính đúng kì
hàng tồn kho 68
Biểu 2.11: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra việc tính
giá thành thành phẩm 69
Biểu 2.12: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra việc tính
giá thành thành phẩm – Tính hệ số phân bổ 72
Bảng 2.2: Bảng phân bổ chi phí 73
Biểu 2.13: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra việc tính
giá thành thành phẩm – Xác định mức ảnh hưởng khi chi phí
dùng xác định giá thành khác chi phí thực tế phát sinh. 74
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hiện nay, khi Việt Nam đã ra nhập WTO, các doanh nghiệp sẽ ngày càng có nhiều cơ hội mới để phát triển kinh doanh; đồng thời đi kèm với các cơ hội này là hàng loạt các thách thức và những rủi ro mới. Các doanh nghiệp muốn phát triển phải tạo dựng chỗ đứng cho mình, tạo được niềm tin nơi khách hàng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải được kiểm toán. Kiểm toán là sự xác minh tính đúng đắn của thông tin, tính minh bạch của doanh nghiệp, kiểm toán là nền tảng tạo lập môi trường tài chính công khai, minh bạch cho đầu tư cũng như cho sự phát triển kinh tế xã hội. Sự cần thiết của kiểm toán là rất rõ ràng. Và như một xu thế chung của toàn thế giới, kiểm toán cũng đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.
Là một sinh viên chuyên ngành Kiểm toán của trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân, với sự ham thích về kiểm toán, sau quá trình thực tập kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM – AISC đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình với đề tài: “Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM chi nhánh Hà Nội thực hiện”. Đây là một nội dung lớn trong kiểm toán báo cáo tài chính, là mối quan tâm của các công ty kiểm toán nói chung và là vấn đề hết sức phức tạp. Do trình độ cũng như thời gian và kinh nghiệm có hạn nên bài viết của em khó tránh khỏi các khiếm khuyết. Em rất mong nhận được ý kiến của các thầy cô, các anh chị để bài viết của em được hoàn thiện hơn, giúp em có thêm hiểu biết và kinh nghiệm về quy trình kiểm toán koản mục hàng tồn kho.
Em xin bày tỏ lòng Thank sâu sắc tới Cô giáo - TS. Nguyễn Thị Phương Hoa đã tận tình giúp em hoàn thiện Chuyên đề thực tập của mình.
Em cũng xin chân thành Thank sự giúp đỡ và bảo ban tận tình của các anh chị trong Công ty AISC chi nhánh Hà Nội ( Sau đây xin gọi là Công ty AISC Hà Nội) đã giúp em hoàn thành tốt Chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập là những nghiên cứu của em về quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC Hà Nội thực hiện. Chuyên đề thực tập này bao gồm bốn phần chính:
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Phần II : Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh Hà Nội thực hiện
Phần III. Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh Hà Nội thực hiện
Một lần nữa, em xin Thank Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM chi nhánh Hà Nội và TS. Nguyễn Thị Phương Hoa đã giúp đỡ em hoàn thành Chuyên đề thực tập này.
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
1.1. Quá trình thành lập Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Công ty AISC chi nhánh Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 4485/QĐ- UB ngày 9/8/2001 của UBND Thành phố Hà Nội. Chi nhánh hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 314886 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 4/8/2001. Chi nhánh là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty, đặt tại C2 Tầng 24 Toà nhà VIMECO Lô E9,Phạm Hùng - Hà Nội. Chi nhánh mở Tài khoản số 720A 02227 tại Sở giao dịch I của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Năm tài chính của Chi nhánh được bắt đầu từ tháng 1 năm sau khi quyết toán của năm trước được duyệt.
Khách hàng của chi nhánh bao gồm tất cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan Nhà Nước, các đoàn thể công cộng và các tổ chức kinh tế xã hội. Các khách hàng của chi nhánh cũng rất đa dạng hoạt động hầu hết trong tất cả các ngành nghề như ngân hàng, thương mại, tín dụng, bảo hiểm, xây dựng, dịch vụ, bưu chính viễn thông, vận chuyển, công nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế trên tất cả các địa bàn trong cả nước.
Hiện Chi nhánh có khoảng 50 nhân viên chính thức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao và đạo đức nghề nghiệp tốt. Công ty AISC Hà Nội cũng có đội ngũ cán bộ, cộng tác viên đông đảo, gồm những chuyên gia có kinh nghiệm, có nhiều năm công tác trong ngành quản lý kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, pháp lý và được đào tạo có hệ thống.
1.2. Nguyên tắc hoạt động của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Nguyên tắc hoạt động của Chi nhánh là độc lập, tự chủ về tài chính, khách quan, chính trực, chịu sự kiểm tra và kiểm soát của các cơ quan chức năng Nhà nước theo luật pháp quy định. Chi nhánh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực và chính xác, bí mật của những số liệu, tài liệu do chi nhánh kiểm tra hay cung cấp cho các doanh nghiệp.
Hoạt động của Chi nhánh theo cơ chế thị trường vừa là căn cứ, là đối tượng hoạt động. Chi nhánh phải chịu trách nhiệm kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn. Với giá cả, lệ phí dịch vụ hợp lý, chất lượng của dịch vụ cao Chi nhánh AISC Hà nội đã ngày càng có uy tín và đạt được những hiệu quả kinh doanh tốt.
1.3. Các dịch vụ kiểm toán cung cấp tại chi nhánh AISC tại Hà Nội
Chi nhánh Công ty AISC tại Hà Nội tự tổ chức hoạt động kinh doanh của mình như một công ty riêng không phụ thuộc vào Tổng Công ty. Chi nhánh Công ty AISC tại Hà Nội tự tìm kiếm khách hàng cho mình và thực hiện đầy đủ mọi dịch vụ kiểm toán, tư vấn và tin học, với quy trình kiểm toán thống nhất với Tổng Công ty, đảm bảo tuân thủ pháp luật và các chuẩn mực kiểm toán, kế toán hiện hành. Chi nhánh không chỉ hoạt động trên các lĩnh vực của Tổng Công ty mà còn mở rộng thêm một vài dịch vụ mới như:
*Các dịch vụ kiểm toán:
Cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính(Báo cáo tài chính các dự án)
Cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính hoàn thành.
Kiểm toán các Tổ chức phi chính phủ,các nhóm đồng quan điểm.
Kiểm toán các dự án hoàn thành.
*Xác định giá trị Doanh Nghiệp:
*Cung cấp Dịch vụ Tư vấn về Tài chính, Thuế, Cổ phần hoá...
Hướng dẫn lập báo cáo hợp nhất.
Cung cấp dịch vụ kiểm toán tuân thủ.
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh AISC Hà Nội được quyền tự do kinh doanh và tìm kiếm khách hàng,…như một công ty riêng mà không phụ thuộc vào văn phòng chính Công ty AISC tại TP.HCM. Chi nhánh AISC Hà Nội do Giám đốc Đào Tiến Đạt lãnh đạo. Giám đốc của chi nhánh có toàn quyền điều hành và quyết định mọi hoạt động của chi nhánh theo đúng luật pháp nhà nước Việt Nam. Giám đốc chi nhánh có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh đảm bảo gọn nhẹ và có hiệu quả kinh doanh cao. Giám đốc chi nhánh phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của chi nhánh. Giúp việc cho Giám đốc chi nhánh có phó giám đốc và trưởng phòng hành chính nhân sự. Phó giám đốc và trưởng phòng hành chính nhân sự chịu trách nhiệm trước giám đốc về các phần việc được phân công và chịu trách nhiệm cá nhân về hành vi sai phạm pháp luật, và họ đều do giám đốc đề nghị cấp trên bổ nhiệm.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh AISC Hà Nội
3. Thủ tục phân tích
< Lưu ý: Thủ tục phân tích có thể được áp dụng trong tất cả các bước của qui trình kiểm toán>
Nội dung KTV T/chiếu
1. Phân tích so sánh số dư hàng tồn kho của năm trước với năm nay, cơ cấu số dư từng loại hàng tồn kho
2. Tính toán và phân tích tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản, trên doanh thu và trên giá vốn rồi so sánh biến động giữa các kỳ. Xác định nguyên nhân biến động lớn như: ế đọng sản phẩm, thay đổi định mức dự trữ hàng tồn kho...
3. Phân tích đánh giá cụ thể khoản mục sản phẩm dở dang, xác định tỷ trọng trong tổng số hàng tồn kho. Đánh giá tính chất phù hợp của khoản mục này
4. Kiểm tra chi tiết
Chương trình làm việc Tham chiếu Người thực hiện Ngày
1/- Đối chiếu số liệu (số dư đầu kỳ, cuối kỳ, số phát sinh trong kỳ):
- Giữa Bảng cân đối kế toán, bảng cân đối số phát sinh với sổ cái tài khoản, báo cáo tài chính năm trước (đã được kiểm toán hay cơ quan có thẩm quyền phê duyệt), biên bản kiểm kê
- Giữa sổ cái tài khoản với sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng tồn kho.
2/ Kiểm tra chi tiết:
A/- Đối với TK 152, 153:
A.1/- Lập bảng tổng hợp (hay liệt kê) các quan hệ đối ứng tài khoản.
A. 2/- Lập mẫu chọn để kiểm tra chứng từ:
- Với các đối ứng lạ phải kiểm tra kỹ nội dung và 100% các chứng từ gốc đi kèm
- Từ phân tích sự biến động số dư cuối các tháng ở trên, kiểm tra chứng từ những tháng có phát sinh lớn
- Các phiếu nhập, phiếu xuất của các loại vật tư, công cụ tồn kho
A.3/- Nội dung kiểm tra:
- Tính nhất quán trong việc tính giá vật tư nhập, xuất
- Đối chiếu với thẻ kho và kiểm tra xem kế toán có ghi chép đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ nhập, xuất vật tư.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ của chứng từ nhập kho
- Kiểm tra tính chính xác giữa sổ kế toán và chứng từ phát sinh
- So sánh thực tế tiêu thụ với định mức tiêu hao vật tư (nếu có)
- Biên bản kiểm kê: nếu không có điều kiện tham gia kiểm kê thực tế tại đơn vị, kiểm toán viên cần thu thập được các bằng chứng về tiến hành kiểm kê tại đơn vị như: Quyết định thành lập ban kiểm kê, các cán bộ trong ban đã tiến hành kiểm kê thực tế, cán bộ kiểm kê am hiểu về vật tư...
- Kiểm tra tính hợp lý của mẫu chọn, xem xét khả năng mở rộng mẫu chọn
B/- Đối với TK 155:
Các bước kiểm tra chi tiết được tiến hành tương tự như đối với TK 152, 153. Tuy nhiên cần lưu ý:
- Quy trình xuất kho thành phẩm tại đơn vị: được quy định và thực hiện như thế nào?
- Giá xuất kho: phương pháp tính, phương pháp này có phù hợp với hoạt động kinh doanh thực tế tại đơn vị không, có nhất quán không?
- Đối chiếu sản lượng xuất kho với việc hạch toán doanh thu, giá vốn: có phù hợp, chính xác không?
C/- Đối với TK 156:
Các bước kiểm tra chi tiết được tiến hành tương tự như đối với TK 152, 153. Tuy nhiên cần lưu ý:
- Các lần xuất bán cuối cùng có phù hợp với các hoá đơn ghi nhận doanh thu không
D/- Đối với TK 157:
Tài khoản này cần được quản lý như một tài khoản công nợ phải thu, do đó cần lưu ý:
- Kiểm tra các hợp đồng đại lý hay nhận hàng gửi bán
- Kiểm tra việc hạch toán và theo dõi chi tiết theo từng đối tượng (đại lý, cửa hàng hay các cơ sở gửi bán khác)
- Kiểm tra và đối chiếu số liệu với xác nhận của các đối tượng này về lượng hàng gửi bán
E/- Đối với TK 154:
- Lập biểu quan hệ đối ứng tài khoản. Nếu có đối ứng bất thường cần kiểm tra kỹ nội dung chi tiết và các chứng từ kèm theo
- Lập bảng theo dõi sự biến động theo từng tháng và phân tích sự biến động giữa các tháng, tìm hiểu rõ nguyên nhân của sự bất thường (do giá cả thị trường hay lý do khác)
- Tìm hiểu phương pháp tính giá thành sản phẩm tại đơn vị có phù hợp với mô hình tổ chức sản xuất không, có nhất quán trong kỳ không
- Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm và mô hình tổ chức sản xuất của đơn vị, từ đó rút ra kết luận về các vấn đề:
+ Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành, chi phí nào được tập hợp trực tiếp, chi phí nào được phân bổ
+ Phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành
+ Nguyên tắc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, nguyên tắc này có hợp lý và nhất quán hay không
F/- Đối với TK 159:
- Kiểm tra cơ sở của việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại đơn vị
- Kiểm tra việc thực hiện trích lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng có đúng quy định hiện hành không
3.2/ - Xem xét các Biên bản kiểm tra của các đoàn thanh tra tại đơn vị, các biên bản kiểm tra thường xuyên hay bất thường của cán bộ kỹ thuật tại đơn vị
3.3/ - Đôí chiếu với các phần hành kiểm toán khác có liên quan
4/ Kiểm tra và hoàn thiện giấy làm việc.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Chuyên đề Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM chi nhánh Hà Nội thực hiện
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh Hà Nội 3
1.1. Quá trình thành lập Công ty AISC chi nhánh Hà Nội 3
1.2. Nguyên tắc hoạt động của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội 4
1.3. Các dịch vụ kiểm toán cung cấp tại chi nhánh AISC tại Hà Nội 4
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội 5
1.5. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Chi nhánh
AISC Hà Nội 7
1.5.1. Lập kế hoạch kiểm toán 8
1.5.2. Thực hiện kiểm toán 9
1.5.3. Kết thúc kiểm toán và công bố Báo cáo kiểm toán 9
1.6. Tổ chức lưu trữ hồ sơ kiểm toán 10
1.7. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán 11
Phần II : Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh
Hà Nội thực hiện 12
2.1. Khái quát chung về hàng tồn kho có ảnh hưởng đến kiểm toán 12
2.1.1. Khái niệm hàng tồn kho 12
2.1.2. Đặc điểm của hàng tồn kho ảnh hưởng đến kiểm toán 12
2.2. Nội dung kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán
báo cáo tài chính 14
2.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán
báo cáo tài chính 14
2.2.2. Các giai đoạn kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính 16
2.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 16
2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán hàng tồn kho 22
2.2.2.3. Kết thúc kiểm toán 27
2.3. Quy trình kiểm toán thực tế chu trình hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh tại
Hà Nội thực hiện 28
2.3.1. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo
tài chính tại khách hàng ABC 29
2.3.1.1. Công việc thực hiện trước khi kiểm toán 29
2.3.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng hợp 31
2.3.1.3. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết và lên chương trình
kiểm toán 41
2.3.1.4. Thực hiện kiểm toán 42
2.3.1.5. Tổng hợp và báo cáo 54
2.3.2. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng XYZ 55
2.3.2.1. Tìm hiểu chung về Nhà máy XYZ 55
2.3.2.2. Tìm hiểu chung về quy trình kế toán hàng tồn kho tại
Nhà máy XYZ 57
2.3.2.3. Thực hiện kiểm toán hàng tồn kho tại nhà máy XYZ 63
2.3.2.4. Tổng hợp và báo cáo 76
Phần III. Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình
kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo
tài chính do Công ty AISC chi nhánh Hà Nội thực hiện 77
3.1. So sánh quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán
báo cáo tài chính tại hai khách hàng ABC và XYZ 77
3.2. Nhận xét chung về thực tế kiểm toán chu trình hàng tồn kho
trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh
Hà Nội thực hiện 80
3.2.1. Về Mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ 80
3.2.2. Về đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán. 81
3.2.3. Về phương pháp chọn mẫu trong kiểm toán 81
3.2.4. Thực hiện kiểm kê cuối năm. 82
3.3. Một số định hướng và giải pháp hoàn thiện kiểm toán hàng
tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty AISC
chi nhánh tại Hà Nội 82
3.3.1. Ý nghĩa việc hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
trong kiểm toán báo cáo tài chính. 82
3.3.2. Định hướng hoàn thiện kiểm toán khoảm mục hàng tồn kho
trong kiểm toán báo cáo tài chính. 83
3.3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện phương pháp
kiểm toán hàng tồn kho. 85
KẾT LUẬN 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
PHỤ LỤC 93
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh
AISC Hà Nội 5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán của Công ty AISC Hà Nội 7
Bảng 2.1: Mục tiêu kiểm toán chu trình hàng tồn kho 14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự lập kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho 16
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 32
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ABC 33
Biểu 2.1. Giấy tờ làm việc số …ABC – Ghi chú hệ thống
hàng tồn kho 35
Biểu 2.2: Giấy làm việc số …ABC – Báo cáo kiểm kê kho
nguyên vật liệu 44
Biểu 2.3: Giấy làm việc số …ABC – Tổng hợp giá trị hàng
tồn kho cuối năm 47
Biểu 3.4: Giấy làm việc số …ABC - Đánh giá hàng tồn kho
chậm luân chuyển - Nguyên vật liệu 49
Biểu 2.5: Giấy làm việc số …ABC - So sánh giá trị tồn kho
với giá thị trường 52
Biểu 2.6: Giấy làm việc số …ABC - So sánh giá trị tồn kho
với giá thị trường – Sợi bông gòn 53
Biểu 2.7: Giấy làm việc số …XYZ – Ghi chú hệ thống
hàng tồn kho 57
Biểu 2.8: Giấy làm việc …XYZ - Kiểm kê hàng tồn kho –
Kho nguyên liệu 63
Biểu 2.9: Giấy làm việc số …XYZ - Lập dự phòng hàng tồn kho 66
Biểu 2.10: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra tính đúng kì
hàng tồn kho 68
Biểu 2.11: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra việc tính
giá thành thành phẩm 69
Biểu 2.12: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra việc tính
giá thành thành phẩm – Tính hệ số phân bổ 72
Bảng 2.2: Bảng phân bổ chi phí 73
Biểu 2.13: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra việc tính
giá thành thành phẩm – Xác định mức ảnh hưởng khi chi phí
dùng xác định giá thành khác chi phí thực tế phát sinh. 74
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hiện nay, khi Việt Nam đã ra nhập WTO, các doanh nghiệp sẽ ngày càng có nhiều cơ hội mới để phát triển kinh doanh; đồng thời đi kèm với các cơ hội này là hàng loạt các thách thức và những rủi ro mới. Các doanh nghiệp muốn phát triển phải tạo dựng chỗ đứng cho mình, tạo được niềm tin nơi khách hàng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải được kiểm toán. Kiểm toán là sự xác minh tính đúng đắn của thông tin, tính minh bạch của doanh nghiệp, kiểm toán là nền tảng tạo lập môi trường tài chính công khai, minh bạch cho đầu tư cũng như cho sự phát triển kinh tế xã hội. Sự cần thiết của kiểm toán là rất rõ ràng. Và như một xu thế chung của toàn thế giới, kiểm toán cũng đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.
Là một sinh viên chuyên ngành Kiểm toán của trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân, với sự ham thích về kiểm toán, sau quá trình thực tập kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM – AISC đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập của mình với đề tài: “Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM chi nhánh Hà Nội thực hiện”. Đây là một nội dung lớn trong kiểm toán báo cáo tài chính, là mối quan tâm của các công ty kiểm toán nói chung và là vấn đề hết sức phức tạp. Do trình độ cũng như thời gian và kinh nghiệm có hạn nên bài viết của em khó tránh khỏi các khiếm khuyết. Em rất mong nhận được ý kiến của các thầy cô, các anh chị để bài viết của em được hoàn thiện hơn, giúp em có thêm hiểu biết và kinh nghiệm về quy trình kiểm toán koản mục hàng tồn kho.
Em xin bày tỏ lòng Thank sâu sắc tới Cô giáo - TS. Nguyễn Thị Phương Hoa đã tận tình giúp em hoàn thiện Chuyên đề thực tập của mình.
Em cũng xin chân thành Thank sự giúp đỡ và bảo ban tận tình của các anh chị trong Công ty AISC chi nhánh Hà Nội ( Sau đây xin gọi là Công ty AISC Hà Nội) đã giúp em hoàn thành tốt Chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập là những nghiên cứu của em về quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC Hà Nội thực hiện. Chuyên đề thực tập này bao gồm bốn phần chính:
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Phần II : Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh Hà Nội thực hiện
Phần III. Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AISC chi nhánh Hà Nội thực hiện
Một lần nữa, em xin Thank Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM chi nhánh Hà Nội và TS. Nguyễn Thị Phương Hoa đã giúp đỡ em hoàn thành Chuyên đề thực tập này.
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
1.1. Quá trình thành lập Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Công ty AISC chi nhánh Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 4485/QĐ- UB ngày 9/8/2001 của UBND Thành phố Hà Nội. Chi nhánh hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 314886 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 4/8/2001. Chi nhánh là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty, đặt tại C2 Tầng 24 Toà nhà VIMECO Lô E9,Phạm Hùng - Hà Nội. Chi nhánh mở Tài khoản số 720A 02227 tại Sở giao dịch I của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Năm tài chính của Chi nhánh được bắt đầu từ tháng 1 năm sau khi quyết toán của năm trước được duyệt.
Khách hàng của chi nhánh bao gồm tất cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan Nhà Nước, các đoàn thể công cộng và các tổ chức kinh tế xã hội. Các khách hàng của chi nhánh cũng rất đa dạng hoạt động hầu hết trong tất cả các ngành nghề như ngân hàng, thương mại, tín dụng, bảo hiểm, xây dựng, dịch vụ, bưu chính viễn thông, vận chuyển, công nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế trên tất cả các địa bàn trong cả nước.
Hiện Chi nhánh có khoảng 50 nhân viên chính thức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao và đạo đức nghề nghiệp tốt. Công ty AISC Hà Nội cũng có đội ngũ cán bộ, cộng tác viên đông đảo, gồm những chuyên gia có kinh nghiệm, có nhiều năm công tác trong ngành quản lý kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, pháp lý và được đào tạo có hệ thống.
1.2. Nguyên tắc hoạt động của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Nguyên tắc hoạt động của Chi nhánh là độc lập, tự chủ về tài chính, khách quan, chính trực, chịu sự kiểm tra và kiểm soát của các cơ quan chức năng Nhà nước theo luật pháp quy định. Chi nhánh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực và chính xác, bí mật của những số liệu, tài liệu do chi nhánh kiểm tra hay cung cấp cho các doanh nghiệp.
Hoạt động của Chi nhánh theo cơ chế thị trường vừa là căn cứ, là đối tượng hoạt động. Chi nhánh phải chịu trách nhiệm kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn. Với giá cả, lệ phí dịch vụ hợp lý, chất lượng của dịch vụ cao Chi nhánh AISC Hà nội đã ngày càng có uy tín và đạt được những hiệu quả kinh doanh tốt.
1.3. Các dịch vụ kiểm toán cung cấp tại chi nhánh AISC tại Hà Nội
Chi nhánh Công ty AISC tại Hà Nội tự tổ chức hoạt động kinh doanh của mình như một công ty riêng không phụ thuộc vào Tổng Công ty. Chi nhánh Công ty AISC tại Hà Nội tự tìm kiếm khách hàng cho mình và thực hiện đầy đủ mọi dịch vụ kiểm toán, tư vấn và tin học, với quy trình kiểm toán thống nhất với Tổng Công ty, đảm bảo tuân thủ pháp luật và các chuẩn mực kiểm toán, kế toán hiện hành. Chi nhánh không chỉ hoạt động trên các lĩnh vực của Tổng Công ty mà còn mở rộng thêm một vài dịch vụ mới như:
*Các dịch vụ kiểm toán:
Cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính(Báo cáo tài chính các dự án)
Cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính hoàn thành.
Kiểm toán các Tổ chức phi chính phủ,các nhóm đồng quan điểm.
Kiểm toán các dự án hoàn thành.
*Xác định giá trị Doanh Nghiệp:
*Cung cấp Dịch vụ Tư vấn về Tài chính, Thuế, Cổ phần hoá...
Hướng dẫn lập báo cáo hợp nhất.
Cung cấp dịch vụ kiểm toán tuân thủ.
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh AISC Hà Nội được quyền tự do kinh doanh và tìm kiếm khách hàng,…như một công ty riêng mà không phụ thuộc vào văn phòng chính Công ty AISC tại TP.HCM. Chi nhánh AISC Hà Nội do Giám đốc Đào Tiến Đạt lãnh đạo. Giám đốc của chi nhánh có toàn quyền điều hành và quyết định mọi hoạt động của chi nhánh theo đúng luật pháp nhà nước Việt Nam. Giám đốc chi nhánh có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh đảm bảo gọn nhẹ và có hiệu quả kinh doanh cao. Giám đốc chi nhánh phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của chi nhánh. Giúp việc cho Giám đốc chi nhánh có phó giám đốc và trưởng phòng hành chính nhân sự. Phó giám đốc và trưởng phòng hành chính nhân sự chịu trách nhiệm trước giám đốc về các phần việc được phân công và chịu trách nhiệm cá nhân về hành vi sai phạm pháp luật, và họ đều do giám đốc đề nghị cấp trên bổ nhiệm.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh AISC Hà Nội
3. Thủ tục phân tích
< Lưu ý: Thủ tục phân tích có thể được áp dụng trong tất cả các bước của qui trình kiểm toán>
Nội dung KTV T/chiếu
1. Phân tích so sánh số dư hàng tồn kho của năm trước với năm nay, cơ cấu số dư từng loại hàng tồn kho
2. Tính toán và phân tích tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản, trên doanh thu và trên giá vốn rồi so sánh biến động giữa các kỳ. Xác định nguyên nhân biến động lớn như: ế đọng sản phẩm, thay đổi định mức dự trữ hàng tồn kho...
3. Phân tích đánh giá cụ thể khoản mục sản phẩm dở dang, xác định tỷ trọng trong tổng số hàng tồn kho. Đánh giá tính chất phù hợp của khoản mục này
4. Kiểm tra chi tiết
Chương trình làm việc Tham chiếu Người thực hiện Ngày
1/- Đối chiếu số liệu (số dư đầu kỳ, cuối kỳ, số phát sinh trong kỳ):
- Giữa Bảng cân đối kế toán, bảng cân đối số phát sinh với sổ cái tài khoản, báo cáo tài chính năm trước (đã được kiểm toán hay cơ quan có thẩm quyền phê duyệt), biên bản kiểm kê
- Giữa sổ cái tài khoản với sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng tồn kho.
2/ Kiểm tra chi tiết:
A/- Đối với TK 152, 153:
A.1/- Lập bảng tổng hợp (hay liệt kê) các quan hệ đối ứng tài khoản.
A. 2/- Lập mẫu chọn để kiểm tra chứng từ:
- Với các đối ứng lạ phải kiểm tra kỹ nội dung và 100% các chứng từ gốc đi kèm
- Từ phân tích sự biến động số dư cuối các tháng ở trên, kiểm tra chứng từ những tháng có phát sinh lớn
- Các phiếu nhập, phiếu xuất của các loại vật tư, công cụ tồn kho
A.3/- Nội dung kiểm tra:
- Tính nhất quán trong việc tính giá vật tư nhập, xuất
- Đối chiếu với thẻ kho và kiểm tra xem kế toán có ghi chép đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ nhập, xuất vật tư.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ của chứng từ nhập kho
- Kiểm tra tính chính xác giữa sổ kế toán và chứng từ phát sinh
- So sánh thực tế tiêu thụ với định mức tiêu hao vật tư (nếu có)
- Biên bản kiểm kê: nếu không có điều kiện tham gia kiểm kê thực tế tại đơn vị, kiểm toán viên cần thu thập được các bằng chứng về tiến hành kiểm kê tại đơn vị như: Quyết định thành lập ban kiểm kê, các cán bộ trong ban đã tiến hành kiểm kê thực tế, cán bộ kiểm kê am hiểu về vật tư...
- Kiểm tra tính hợp lý của mẫu chọn, xem xét khả năng mở rộng mẫu chọn
B/- Đối với TK 155:
Các bước kiểm tra chi tiết được tiến hành tương tự như đối với TK 152, 153. Tuy nhiên cần lưu ý:
- Quy trình xuất kho thành phẩm tại đơn vị: được quy định và thực hiện như thế nào?
- Giá xuất kho: phương pháp tính, phương pháp này có phù hợp với hoạt động kinh doanh thực tế tại đơn vị không, có nhất quán không?
- Đối chiếu sản lượng xuất kho với việc hạch toán doanh thu, giá vốn: có phù hợp, chính xác không?
C/- Đối với TK 156:
Các bước kiểm tra chi tiết được tiến hành tương tự như đối với TK 152, 153. Tuy nhiên cần lưu ý:
- Các lần xuất bán cuối cùng có phù hợp với các hoá đơn ghi nhận doanh thu không
D/- Đối với TK 157:
Tài khoản này cần được quản lý như một tài khoản công nợ phải thu, do đó cần lưu ý:
- Kiểm tra các hợp đồng đại lý hay nhận hàng gửi bán
- Kiểm tra việc hạch toán và theo dõi chi tiết theo từng đối tượng (đại lý, cửa hàng hay các cơ sở gửi bán khác)
- Kiểm tra và đối chiếu số liệu với xác nhận của các đối tượng này về lượng hàng gửi bán
E/- Đối với TK 154:
- Lập biểu quan hệ đối ứng tài khoản. Nếu có đối ứng bất thường cần kiểm tra kỹ nội dung chi tiết và các chứng từ kèm theo
- Lập bảng theo dõi sự biến động theo từng tháng và phân tích sự biến động giữa các tháng, tìm hiểu rõ nguyên nhân của sự bất thường (do giá cả thị trường hay lý do khác)
- Tìm hiểu phương pháp tính giá thành sản phẩm tại đơn vị có phù hợp với mô hình tổ chức sản xuất không, có nhất quán trong kỳ không
- Tìm hiểu quy trình sản xuất sản phẩm và mô hình tổ chức sản xuất của đơn vị, từ đó rút ra kết luận về các vấn đề:
+ Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành, chi phí nào được tập hợp trực tiếp, chi phí nào được phân bổ
+ Phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành
+ Nguyên tắc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, nguyên tắc này có hợp lý và nhất quán hay không
F/- Đối với TK 159:
- Kiểm tra cơ sở của việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại đơn vị
- Kiểm tra việc thực hiện trích lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng có đúng quy định hiện hành không
3.2/ - Xem xét các Biên bản kiểm tra của các đoàn thanh tra tại đơn vị, các biên bản kiểm tra thường xuyên hay bất thường của cán bộ kỹ thuật tại đơn vị
3.3/ - Đôí chiếu với các phần hành kiểm toán khác có liên quan
4/ Kiểm tra và hoàn thiện giấy làm việc.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: