jadelysebastien_camlyhoang
New Member
Download Kiến thức về thị trường chứng khoán
Contents
KIẾN THỨC 1
VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1
TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 8 NĂM 2006 1
NỘI DUNG QUAN TRỌNG 2
Giải thích thuật ngữ: Chứng khoán? Môi giới? Đầu tư: 3
a. Cổ phiếu ; 3
b. Trái phiếu ; 3
c. Chứng chỉ quỹ đầu tư ; 3
d. Các loại chứng khoán khác. 3
a. Công ty mẹ và công ty con nếu có ; 4
b. Công ty và những người quản lý công ty ; 4
c. Nhóm người thỏa thuận bằng hợp đồng cùng phối hợp để thâu tóm công ty hay để chi phối việc ra quyết định của công ty ; 4
d. Bố mẹ, vợ chồng, con, anh chị em ruột. 4
Đọc và hiểu giá cổ phiếu 5
GM 5
Các từ 5
Chứng khoán, cổ phiếu và trái phiếu 6
Nói tiếp chuyện chứng khoán 7
Cần phân loại chứng khoán trước khi nhập cuộc 9
Loại hàng hóa cổ phiếu - vốn cổ phần 9
Hàng hóa trái phiếu - vốn nợ 9
Tóm lại yếu tố rủi ro sẽ khống chế người tiết kiệm theo ba dạng : 10
Thế nào là người "đầu cơ" chứng khoán: 10
Khác biệt về ý niệm 10
Gốc gác của người “đầu cơ” 10
“Người đầu cơ” trong TTCK 11
Thị trường tài chính và sự phân loại 13
1.1. Khái niệm Thị trường tài chính 13
1.2. Phân loại thị trường tài chính 13
1.2.1. Dựa vào cách thức huy động vốn trên thị trường tài chính trên cơ sở sử dụng các công cụ tài chính ta có thị trường nợ và thị trường cổ phần. 13
1.2.2. Dựa vào việc mua bán chứng khoán lần đầu chứng khoán mới và mua bán chứng khoán sau khi phát hành lần đầu người ta chia làm thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2. 13
1.2.3. Căn cứ vào bản chất, chức năng và cách hoạt động của các chủ thể tài chính và các công cụ tài chính giao dịch trên đó, hệ thống tài chính được phân làm 3 thị trường cơ bản: Thị trường tiền tệ, thị trường hối đoái và thị trường vốn. 14
1.3. Vai trò của nhà nước trên các thị trường tài chính 14
3 Nhà nước giám sát các hoạt động của thị trường tài chính 15
Thị trường chứng khoán: Sơ lược lịch sử ra đời và phát triển 15
Thị trường Chứng khoán - Tổng quan 17
1. Chứng khoán – Hàng hoá của thị trường 17
1.1. Hai loại chứng khoán chủ yếu 17
Cổ phiếu: 17
Trái phiếu: 18
So sánh cổ phiếu và trái phiếu 18
Nợ ngắn hạn 19
Nợ dài hạn 19
Cổ phiếu ưu đãi 19
Cổ phiếu thường 20
1.2. Phân loại cổ phiếu và trái phiếu 20
1.2.1. Cổ phiếu 20
Các quyền của cổ đông có cổ phiếu thường: 20
Mệnh giá của cổ phiếu thường: 21
Giá thị trường của cổ phiếu thường 21
Mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi 21
Các loại cổ phiếu ưu đãi: 21
Cổ phiếu ưu đãi tham gia và không tham gia chia phần 21
Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ và không tích luỹ 22
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi 22
Chứng khoán ngân quỹ: 22
Chứng khoán trôi nổi: 22
1.2.2. Trái phiếu 22
Đặc điểm của trái phiếu: 22
Trái phiếu công ty 23
Trái phiếu vô danh 23
Trái phiếu ghi tên 23
Trái phiếu có thể thu hồi 23
Trái phiếu có thể chuyển đổi 23
Trái phiếu bảo đảm 23
Trái phiếu không bảo đảm 24
Các chứng khoán nhận nợ do ngân hàng phát hành 24
Các ngân hàng có thể tham gia thị trường với các công cụ ngắn hạn như: 24
Trái phiếu Chính phủ 24
Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn 24
Trái phiếu kho bạc trung và dài bạn 24
Trái phiếu địa phương 24
Kỳ phiếu địa phương ngắn hạn 24
Trái phiếu địa phương trung và dài hạn 25
Thường có một số loại sau: 25
1.3 - Chứn g quyền và trái quyền: 25
2.1.4. Các công cụ khác của thị trường chứng khoán Derivatives 25
Có hai loại quyền lựa chọn là: 26
Quyền lựa chọn mua 26
Quyền lựa chọn bán 26
Những điều cấm kỵ trong thị trường chứng khoán 26
CÁC THỦ THUẬT GIAN LẬN VÀ GỈA TẠO 27
TƯ VẤN CHO KHÁCH HÀNG KHÔNG PHÙ HỢP, THIẾU CƠ SỞ 27
MUA BÁN QUÁ MỨC CẦN THIẾT 27
BÁN CỔ TỨC 27
BÁN CHỨNG KHOÁN TẠI ĐIỂM PHÂN BIỆT GÍA 28
VAY MƯỢN TIỀN 28
NGUỴ TẠO BẢN CHẤT 28
SỬ DỤNG KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU CỦA NGƯỜI KHÁC 28
XUNG ĐỘT QUYỀN LỢI 28
ĐẢM BẢO LỜI LỖ HOẶC CHIA CHÁC VỚI KHÁCH HÀNG 29
LẠM DỤNG THÔNG TIN NỘI BỘ 29
TIẾT LỘ THÔNG TIN KHÁCH HÀNG 29
LỢI DỤNG CHỨC NĂNG ĐỂ THU VÉN CHO MÌNH 29
CÁC HOẠT ĐỘNG MUA BÁN PHI ĐẠO ĐỨC 30
GIAO DỊCH GIẢ TẠO 30
GÁI THẾ 30
MUA BÁN ĐỘT BIẾN 30
DÙNG CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG ĐỂ GÂY ẢNH HƯỞNG THỊ TRƯỜNG 30
PHAO TIN THẤT THIỆT HOẶC GÂY LẠC HƯỚNG 30
CHẠY TRƯỚC FRonT-RUNNING 30
ÉP GÍA CAPPING, TRỢ GÍA PEGGING, CHỐT GÍA FlXING 31
Các rủi ro trong đầu tư chứng khoán 31
TỰ BIẾT MÌNH: 32
NHU CẦU NÀO MUA LOẠI ĐÓ 32
THUỘC BÀI RỦI RO 33
Rủi ro trong đầu tư chứng khoán: 35
Nguyên nhân của rủi ro: 35
Rủi ro hệ thống 36
Rủi ro thị trường 36
Rủi ro lãi suất 37
Rủi ro sức mua 38
Rủi ro không hệ thống 40
Rủi ro kinh doanh 40
Rủi ro tài chính 41
Xác định mức bù rủi ro 43
R = i + p + b + f + m + o 43
Môi trường đầu tư 44
Vì sao lại phải tìm hiểu, xem xét đánh giá môi trường đầu tư? 44
Đối với nhà phân tích, bình luận: 46
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ 46
MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI. 46
MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ 46
Chúng ta nên xem xét môi trường pháp lý theo các góc độ như sau: 47
MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH 47
MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ 48
CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA TTCK 49
Cách tính chỉ số chứng khoán VN Index của Việt Nam 49
Ký hiệu: VN Index; Giá trị cơ sở: 100; Ngày cơ sở: 28/7/2000. 50
Công thức tính cơ bản: 50
Ví dụ tính toán chỉ số cụ thể các phiên giao dịch: 50
VNIndex = 514.028.000.000 / 488.607.219.010 x 100 = 105,2 51
Tham khảo một số luật quan trọng của Hoa kỳ 51
Bộ luật chứng khoán 1933 Securities Act of 1933: 52
NỘI DUNG LUẬT CHỨNG KHOÁN 1933: 54
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ: 54
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁO BẠCH 56
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ 56
CÁC PHƯƠNG THỨC BÁO LÃNH PHÁT HÀNH. 57
Cam Kết Chắc Chắn Firm Commitment: 57
Gắng Hết Mình Best Efforts: 58
Bán Trọn hay Huỷ Bỏ All- or- None: Được ăn cả - ngã về không: 58
QUẢNG CÁO DỌN ĐƯỜNG TOMBSTOME ADVERTISEMENT 59
BÁN CHỨNG KHOÁN NÓNG SALES OF HOT ISSUES 59
HOẠT ĐỘNG CHUI VÀ KÈM GIỮ FREERIDING and WITHHOLDING 59
HOẠT ĐỘNG BÌNH ỔN GIÁ STABILIZATIon 60
Điều đầu tiên cần nhớ khi đầu tư: Cắt giảm thua lỗ 60
Cắt giảm thua lỗ, phương tiện để thành công 60
Đó cũng là tất cả lý do tại sao phải cắt giảm thua lỗ. 61
Khi nào sẽ bán chứng khoán thua lỗ? 61
Mất khoảng bao nhiêu thời gian để trở thành một nhà đầu tư giỏi? 62
Tại sao chúng ta chọn mức thua lỗ 8%? 63
Những điều quan trọng cần biết nếu bạn muốn đầu tư chứng khoán 63
Thời điểm đầu tư 63
Điều đầu tiên cần làm? 64
Nên nắm giữ bao nhiêu loại cổ phiếu? 65
Tất cả chỉ thế thôi! 65
Hãy tuân theo nguyên tắc thay vì hành động theo cảm xúc 65
Tại sao chúng ta lại thường hy vọng khi nên lo ngại và ngược lại? 65
Điều quan trọng là khống chế những cảm xúc ấy như thế nào? 66
Làm cách nào để chiến thắng những cảm xúc cá nhân 66
Mua cổ phiếu giá rẻ, thói quen xấu cần tránh 66
Phân tích kỹ thuật hay phân tích cơ bản? 67
Khái niệm phân tích kỹ thuật và phân tích cơn bản. 67
Không nên chỉ dùng một loại phân tích. 68
Điều quan trọng nhất trong phân tích cơ bản là gì? 68
Những nhân tố quan trọng khác trong phân tích cơ bản. 69
Phân tích kỹ thuật khác phân tích cơ bản như thế nào? 70
Tại sao cần dùng phân tích kỹ thuật? 70
Điểm quan trọng nhất trong phân tích cơ bản: Doanh số và lợi nhuận 71
Điểm khác biệt giữa những nhà đầu tư thành công với những người còn lại là gì? 71
Làm thế nào để tìm ra những người dẫn đường? 72
Những phân tích cơ bản ngoài lợi nhuận và doanh thu quý 72
Và những dấu hiệu thác cần chú ý. 73
Mức quan trọng của khối lượng giao dịch và những tổ chức đầu tư lớn 74
Khối lượng giao dịch là gì, và tại sao chúng quan trọng? 74
Không hề quá trễ để mua theo các quỹ 75
Khối lượng giao dịch của chính công ty đặc biệt quan trọng 75
Quan tâm tới sự giao dịch của những người trong nội bộ 76
Chú ý đến cả nhóm ngành khi lựa chọn những cổ phiếu đơn lẻ 77
Hãy chọn lựa những nhóm ngành có chỉ số sức mạnh tương đối cao. 78
Lo chăng khi giá chứng khoán xuống? 79
Câu trả lời là không. Tôi xin giải trình. 79
Hệ thống các phương pháp chọn lựa chứng khoán 82
Mười sáu nguyên tắc chọn lựa những cổ phiếu ưu tú nhất 82
Sáu nguyên tắc chọn thời điểm mua cổ phiếu 84
Đầu tư tăng trưởng và đầu tư trị giá 85
Điểm khác biệt giữa đầu tư tăng trưởng và đầu tư trị giá 85
Tại sao lại chọn đầu tư tăng trưởng? 88
Giữ cho việc đầu tư đơn giản và dễ hiểu 88
Khi bạn chưa có nhiều kinh nghiệm, tránh những loại đầu tư quá rủi ro 88
Tại sao không mua những loại cổ phiếu giá thấp? 89
Những quy tắc để xây dựng một danh mục đầu tư hợp lý 90
Bạn nên phân tán rủi ro như thế nào 90
Chẳng lẽ không có một chút giá trị nào trong việc đa dạng hoá? 90
Như vậy bạn nên sở hữu bao nhiêu loại chứng khoán? 91
Nếu bạn thấy những loại cổ phiếu mới quá tuyệt thì sao? 91
Cách xây dựng một danh mục đầu tư tốt nhất. 91
Chiến lược mua các loại cổ phiếu đơn lẻ. 91
Những gì bạn nên làm hại đã sở hữu vài cổ phiếu 92
Quy trình thực hiện Một Lệnh giao dịch của Nhà đầu tư Việt Nam 93
Đặt lệnh mua hay bán chứng khoán 93
Giao dịch tại TTGDCK 94
Kết thúc phiên giao dịch 95
Cách thức đo lường hiệu quả thực hiện 96
Lợi suất yield 96
2 Cổ tức hằng năm / 50 Giá mỗi cổ phần = 0,04 hay là 4% 97
120 Tiền lãi một năm / 1200 Giá trái phiếu hiện thời = 0,10 hay là 10% 97
Tỷ lệ P/E Tỷ lệ giá/thu nhập 97
Thế là ta có được tỉ lệ P/E. E ở đây tức là EPS. 98
PE Giá/lợi tức = 15000đ / 2083,3đ = 7,2 98
P/E Giá/Lợi tức = 30.000đ / 2.083,3 = 14,4 98
Định giá doanh nghiệp theo tỷ lệ P/E: 98
Tỷ số P/E bình quân của TTCK New York và Tokyo 99
Nếu chính tỷ số P/E của doanh nghiệp cao: 102
Khái quát về quỹ đầu tư: Một định chế đầu tư trung gian ưu việt 103
Chuyên đề này cho chúng ta một hiểu biết cần thiết về cách đầu tư này. 103
Các loại Quỹ đầu tư 105
Công ty phát hành chứng chỉ có giá mặt 106
Quỹ đầu tư uỷ thác theo đơn vị 106
Công ty đầu tư chuyên nghiệp 107
Quỹ hỗ tương đầu tư 110
Quỹ đa dạng cổ phần thường 110
Các quỹ thu nhập 111
Các quỹ quân bình 111
Các quỹ trái phiếu 111
Các quỹ đầu tư thị trường vốn ngắn hạn 111
Các quỹ cổ phần ưu đãi và trái phiếu 112
Các quỹ chuyên sâu 112
Nhóm quỹ trực hệ 112
Quỹ đầu tư được thành lập như thế nào? 113
Đăng ký hoạt động 114
Công ty đầu tư mở còn bị ràng buộc bởi hai điều kiện nữa: 114
Các yêu cầu về thủ tục đăng ký và phát hành 114
Những thông tin cần thiết cho thủ tục đăng ký thường bao gồm: 114
Các chứng khoán chào bán liên tục là gì? 114
Các loại chứng khoán phát hành bởi công ty đầu tư 115
Những giới hạn hoạt động của quỹ đầu tư 115
Theo luật 1940 của Mỹ quy định thì một quỹ đầu tư không được: 115
Quyền của cổ đông trong quỹ đầu tư 115
Quỹ đầu tư được điều hành và hoạt động thế nào? 116
Nhiệm vụ của hội đồng quản trị 116
Nhiệm vụ của nhà tư vấn đầu tư 116
Nhiệm vụ thay mặt quản lý chuyển nhận 117
Nhiệm vụ ngân hàng giám hộ 117
Nhiệm vụ của nhà bảo lãnh phân phối 117
Mua bán cổ phần quỹ hỗ tương 118
Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ theo quy chế của Việt Nam 121
Trái phiếu trong TTCK: Nền tảng trái phiếu và cách tính toán lợi suất 124
Tổng quát 124
Các điều kiện căn bản 124
Có 3 loại cơ cấu đáo hạn căn bản của một đợt phát hành trái phiếu. 125
Các hình thức phát hành 125
Trái phiếu vô danh: 125
Trái phiếu ký danh. 126
Giá cả 126
Kế hoạch đảm bảo nợ Debt service 127
cách đều đặn: 127
cách giảm dần: 127
Lợi suất 127
Lợi- suất- danh- nghĩa: 127
Lợi- suất- hiện- hành: 128
Lợi suất hiện thời = Tiền lãi cứng hàng năm/ Giá thị trường 128
Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn Yield- To- Maturity/YTM: 128
Cách tính toán lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn 128
102,93 + 102,97/2 = 102,95 130
Giới thiệu một trình tự tính toán lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn 130
Tổng quát, lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn được tính theo công thức: 130
Thu nhập hằng năm annual ROI / Giá trung bình của trái phiếu average price 130
Khi muốn tính lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn YTM, ta nên theo trình tự sau đây: 130
Giá trung bình = Giá mua + Mệnh giá / 2 130
Lợi suất YTM = Thu nhập hằng năm ROI / Giá trung bình 130
$1100 + $1000 / 2 = $2100 / 2 = $1050 130
Giá cả so với lợi suất 131
Lợi suất 131
Lãi suất tăng, giá giảm 131
Lãi suất giảm, giá tăng 131
Các thay đổi về giá cả trái phiếu và hệ quả lợi suất trái phiếu 131
Trái phiếu bằng mệnh giá: 131
Tóm lại trái phiếu giao dịch bằng mệnh giá có đặc điểm lợi suất như sau: 132
Lợi- suất- danh- nghĩa = Lợi- suất- hiện- hành = Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn 132
Trái phiếu âm giá discount bond: 132
1.000.000đ / 9.000.000đ = 11,11% 132
Lọi- suất- danh- nghĩa < Lợi- suất- hiện- hành < Lợi- suất- đến khi- đáo- hạn YTM 132
Lợi suất đến khi đáo hạn 11,75% 132
Lợi suất hiện hành 11,11% 132
Lợi suất danh nghĩa 10% 132
Trái phiếu dương giá premium bond: 132
1.000.000đ / 11.000.000đ = 9,09% 133
10.500.000đ là trung bình giá của 11.000.000đ và 10.000.000đ 133
Lợi- suất- danh- nghĩa > Lợi- suất- hiện- hành > Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn YTM 133
Lợi suất hiện hành 10% 133
Lợi suất danh nghĩa 9,09% 133
Lợi suất đến khi đáo hạn 8,57% 133
Lợi suất và uy tín tổ chức phát hành 133
DD 134
D 134
Lợi suất so với đáo hạn 135
Đường biểu diễn trái phiếu đường cong lợi suất: 135
Biến động giá so với thời gian đáo hạn 136
Các trường hợp giải ngân trái phiếu trước đáo hạn 138
Điều kiện thu hồi: 138
Thu hồi bằng quỹ tích luỹ: 138
Lập quỹ hoán nợ: 139
Tuỳ chọn bán lui cho tổ chức phát hành: 139
Lợi- suất- đến- khi- thu- hồi: 140
Một ví dụ về cách đăng giá yết của trái phiếu công ty 140
Ưu tiên 1: Thanh toán nợ tiền lương 141
Ưu tiên 2: Thanh toán nợ thuế 142
Ưu tiên 3: Thanh toán các khoản nợ để đương mortgages 142
Ưu tiên 4: Thanh toán các khoản nợ có đảm bảo secured liabilities/bonds 142
Ưu tiên 5: Thanh toán các khoản nợ thường không đảm bảo debentures 142
Ưu tiên 6: Thanh toán các khoản nợ bị lệ thuộc subordinated debentures 142
Ưu tiên 7: Thanh toán các cổ phần ưu đãi preferred stocks 142
Ưu tiên 8: Thanh toán các cổ phần thường, nếu còn common stocks. 142
Chứng khoán chính phủ 142
Chứng khoán do chính phủ Mỹ phát hành 142
Trái phiếu ngắn hạn 143
Trái phiếu trung hạn 143
Trái phiếu dài hạn 144
Trái phiếu không lãi suất loại có gốc từ trái phiếu chính phủ 144
Thủ tục phát hành trái phiếu mới của chính phủ 145
Mua bán ở thị trường thứ cấp 146
"Đáo hạn tháng 6, bid 3,50%, asked 3,40%" 146
Chứng khoán trung gian chính phủ 149
Trái phiếu đô thị 152
CÁC THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN ĐÔ THỊ 152
CÁC LOẠI TRÁI PHIẾU ĐÔ THỊ 154
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU THU NHẬP ĐẶC BIỆT 156
Lược qua Các loại trái phiếu công ty 159
Loại trái phiếu có bảo đảm 159
Các trái phiếu không có bảo đảm 160
Chứng khoán đặc biệt của các Công ty Cổ phần 162
Chứng khoán chuyển đổi 162
Chứng khoán chuyển đổi 162
Giá chuyển đổi và tỷ lệ chuyển đổi 164
Đặc điểm bảo vệ 165
Tính toán ngang giá chuyển đổi 166
100.000đ/ 5.000đ = 20 cổ phần 166
20 x 6.000đ = 120.000đ 167
Trước tiên, ta cũng cần tìm tỷ lệ quy đổi, ta có: 167
120.000đ/ 16 = 7.500đ 167
Tổng quát, ta có: 167
Chứng khoán đặc biệt của công ty cổ phần: Đặc quyền mua và cam kết bán 168
Đặc quyền mua 168
Những đặc tính của đặc quyền mua 170
Giá trị của đặc quyền 171
Đó là giá trị của một đặc quyền mua. 172
40.000đ – 30.000đ/ 10 = 1.000đ 172
Cam kết bán 172
Trái phiếu không lãi suất 175
1.000.000đ - 500.000đ / 1.000.000đ = 5% 5 năm 176
1.000.000đ - 500.000đ / 500.000đ = 100% 5 năm 176
" đáo hạn tháng 9, thu vào 9,99%, bán ra 9,89%" 177
1.000.000đ - 975.000đ / 975.000đ x 360 / 91 =10,14% 177
Các loại lãi suất của thị trường tiền tệ 179
Lãi suất cơ bản 179
Lãi suất tiết kiệm 180
Lãi suất huy động nóng 181
Lãi suất chiết khấu của Ngân hàng Trung ương 181
Lãi suất LIBOR 182
Những nguyên tắc vàng 184
Chứng khoán nợ ngắn hạn trong thị trường tiền tệ 184
Các công cụ sử dụng thị trường tiền tệ tiêu biểu ở Mỹ gồm có: 185
Thoả thuận mua lại Repurchase agreements repo 185
Thoả thuận bán lại REVERSE REPURCHASE AGREEMENT - REVERSE REPO 186
Bảo chi ngân hàng BANKERS ACCEPTANCE - BA 186
Kỳ phiếu công ty COMMERCIAL PAPER 187
Chứng thư ký thác CD 188
Các khoản tài trợ nóng FEDERAL FUNDS HAY FED FUNDS 188
Giao dịch song hành trong Thị trường Tài chính và TTCK 189
Song hành thị trường 189
Song hành chứng khoán chuyển đổi 190
Song hành mạo hiểm 190
Giao dịch khai thác chênh lệch 191
Giao dịch song hành chỉ số chứng khoán 192
Giao dịch lập trình Program Trading 192
Báo cáo tài chính 195
Bảng cân đối kế toán 196
Bảng 1. Bảng cân đối kế toán 196
ĐVT: USD 196
Bảng 2. Báo cáo thu nhập điển hình cho một năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 197
Sử dụng các báo cáo tài chính 198
Phần 2: Nguồn vốn và việc sử dụng các nguồn vốn 199
Nguồn tiền mặt của công ty phát sinh khi: 199
Sử dụng các khoản vốn diễn ra khi: 199
ĐVT: USD1.000 200
Báo cáo tài chính -Phần 3: Các hệ số tài chính 201
Các hệ số tài chính và cách sử dụng các hệ số tài chính 201
Các hệ số về khả năng thanh toán 202
Hệ số khả năng thanh toán hiện tại = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn 203
Ví dụ: Hệ số khả năng thanh toán hiện tại 203
Hệ số khả năng thanh toán hiện tại = $20.000.000 / $10.000.000 = 2,0 203
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản lưu động - Hàng dự trữ/Nợ ngắn hạn 203
Ví dụ: Hệ số khả năng thanh toán nhanh 204
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = 20.000.000 - $5.000.000 / $10.000.000 = 1,5 204
BÁO CÁO TÀI CHÍNH - Phần 4: Các hệ số hoạt động 204
Ví dụ: Kỳ thu hồi nợ trung bình 204
Kỳ thu hồi nợ trung bình = $700.000 / $5.500.000/360 ngày = 45,5 204
Bảng 4. Thời hạn cần thiết để thu hồi nợ 205
Thời hạn thanh toán trung bình = $275.000 / 0,80 x $3.000.000/360 ngày 206
Ví dụ: Hệ số hàng lưu kho 207
Hệ số hàng lưu kho = $3.000.000 / $300.000 = 10 lần 207
BÁO CÁO TÀI CHÍNH - phần 5: Tình trạng nợ của công ty 207
Hệ số nợ 207
Hệ số nợ = Tổng số nợ/ Tổng tài sản 208
Ví dụ: Hệ số nợ 208
Hệ số nợ = 1.000.000/ 5.000.000 = 0,2 hay 20% 208
Hệ số nợ/vốn D/E = Nợ dài hạn + giá trị tài sản đi thuê/ Vốn cổ phần 208
Hệ số LD/TA = Nợ dài hạn/ Tổng tài sản 209
Hệ số này có thể dùng để đánh giá hiệu ứng đòn bẩy tài chính của một công ty. 209
Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ 209
Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ = EBIT/Chi phí trả lãi hàng năm 209
Ví dù: Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ 209
Nếu EBIT là 8.000.000 USD và chi phí tiền nợ lãi hàng năm là 3.000.000 USD thì: 209
Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ = 8.000.000 USD/ 3.000.000 USD = 2,67 209
Nói cách khác, thu nhập cao gấp 2,7 lần chi phí trả lãi. 209
Hệ số trang trải chung 210
Hệ số trang trải chung = A/B 210
A= Các nguồn thu tiền mặt 210
B= Chi phí tiền thuê + Chi phí trả lãi + tiền trả nợ/1-t + Cổ tức ưu đãi/1-t 210
BÁO CÁO TÀI CHÍNH - phần 6: Các hệ số về khả năng sinh lời 210
Hệ số tổng lợi nhuận 210
Ví dụ: Hệ số tổng lợi nhuận 211
Hệ số tổng lợi nhuận = $1.000.000 - $600.000/ $1.000.000 = 40% 211
Hệ số lợi nhuận hoạt động 211
Mức lãi hoạt động = EBIT/ Doanh thu 211
Ví dụ: Hệ số lợi nhuận hoạt động 211
Hệ số lợi nhuận hoạt động = 200.000 USD/ 1.000.000 = 20%. 211
Hệ số lợi nhuận ròng 212
Mức lãi ròng = Lợi nhuận ròng/ Doanh số 212
Ví dụ: Hệ số lợi nhuận ròng 212
Hệ số lợi nhuận ròng = 100.000 USD/ 1.000.000 = 10% 212
Hệ số thu nhập trên cổ phần 212
ROE = Lợi nhuận ròng sau thuế/ Vốn cổ đông hay giá trị tài sản ròng hữu hình 212
Hệ số thu nhập trên đầu tư ROI 213
TÓM TẮT CÁC CÔNG THỨC 213
I. Hệ số khả năng thanh toán 213
II. Hệ số thanh khoản vốn 213
III. Các hệ số trang trải 213
Lợi nhuận trước khi trả lãi và thuế EBIT / Chi phí tiền lãi trái phiếu hàng năm 213
IV. Khả năng lợi nhuận 214
V. Sử dụng tài sản 214
Tổng tài sản - tài sản vô hình - tổng số nợ - cổ phiếu ưu đãi / Số cổ phiếu thường 214
VI. Đánh giá thu nhập 214
3/ Hệ số chi trả cổ tức = 214
Một tác phẩm lai ghép 214
Phân tích kỹ thuật: Giới thiệu chung về Phân tích kỹ thuật 218
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT-LÝ THUYẾT DOW 219
Lý thuyết Dow đưa ra các tiền đề cơ bản sau: 219
Xu thế cấp một tăng giá được chia thành ba giai đoạn ba đợt. 221
Giai đoạn hai là giai đoạn hoảng loạn 222
Phân tích kỹ thuật: Các định dạng trên đồ thị 224
a. Mô tả hành vi mua bán chứng khoán 224
b. Định dạng đỉnh đầu – vai 225
Vai trò của khối lượng giao dịch 226
Giao điểm của đường vai 226
c. Các dạng khác của định dạng đỉnh đầu – vai 227
d. Định dạng đáy đầu – vai 227
Đối xứng với định dạng đỉnh đầu - vai là định dạng đáy đầu - vai Hình 2. 227
e. Định dạng đầu - vai kép 228
g. Định dạng hình tam giác 228
Định dạng tam giác đối xứng 228
j. Phân phối cổ phiếu theo kế hoạch định sẵn 228
k. Định dạng hình bình hành 229
l. Gián đoạn 229
m. Định dạng củng cố 231
n. Định dạng hình cờ vuông và hình cờ tam giác 231
Phân tích kỹ thuật: Hỗ trợ và kháng cự, Đường xu thế 232
a. Khái niệm hỗ trợ và kháng cự 232
Hệ thống thông tin của thị trường chứng khoán Mỹ và Trung Quốc 233
Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam 233
1. Hệ thống thông tin của thị trường chứng khoán Mỹ 233
2. Hệ thống thông tin của thị trường chứng khoán Trung Quốc 234
3. Bài học kinh nghiệm đối với thị trường chứng khoán Việt Nam 235
1. Giới thiệu về quyền chọn mua cổ phần 236
1.1 Quyền chọn mua cổ phần 236
1.2 Ví dụ về quyền chọn mua cổ phần trong một công ty đã niêm yết 237
1.3 Ví dụ về quyền chọn mua cổ phần trong một công ty chưa niêm yết 237
2. Các hình thức khuyến khích nhân viên 238
2.1 Chương trình quyền chọn mua cổ phần cho nhân viên ESOP 238
2.2 Chương trình cổ phiếu thưởng 238
2.3 Chương trình cho nhân viên mua cổ phần của công ty 239
2.4 cách cùng chia sẻ lợi nhuận 239
2.5 Tại sao chọn hình thức khuyến khích trên cơ sở quyền chọn mua? 239
3. Việc áp dụng ESOP trên thế giới 240
3.1 Sự phổ biến của ESOP trên thế giới 240
3.2 Sự phổ biến của ESOP trong các công ty ở Mỹ 240
3.3 Ảnh hưởng của quyền chọn mua cổ phần đến hiệu quả kinh doanh của công ty 240
3.3.1 Sự tương quan giữa ESOP và tốc độ gia tăng doanh thu 241
3.3.2 Sự tương quan giữa ESOP và Tỷ suất Doanh lợi trên Tài sản ROA 241
3.3.3 Sự tương quan giữa ESOP và diễn biến giá cổ phiếu trên thị trường 241
4. Mục Tiêu của Chương Trình Quyền Chọn Mua Cổ Phần Cho Nhân Viên 242
4.1 Thu hút nhân viên 242
4.2 Giữ chân nhân viên 242
4.3 Tạo động lực thúc đẩy nhân viên 243
4.4 Gắn lợi ích của nhân viên với lợi ích của cổ đông 243
4.5 Bảo toàn tiền mặt 243
Các yếu tố cần xác định khi Xây Dựng một ESOP 243
5.1 Tiêu chuẩn được cấp quyền chọn mua cổ phần 243
5.1.1 Chương trình quyền chọn mua cổ phần dành cho nhân viên cấp điều hành 243
5.1.2 Chương trình quyền chọn mua cổ phần mở rộng 244
5.2 Định kỳ phát hành quyền chọn mua cổ phần 244
5.3 Số lượng quyền chọn mua cổ phần được cấp 244
5.4 Thời gian bắt đầu có hiệu lực của quyền chọn mua 245
Một số cách thức xác định thời gian bắt đầu có hiệu lực: 245
5.4.1 Có hiệu lực một lần Cliff Vesting 245
5.4.2 Có hiệu lực theo giai đoạn Phased Vesting 245
5.4.3 Có hiệu lực tính theo hiệu quả Performance Vesting 246
5.5 Giá thực hiện 246
5.5.1 Định giá tháp Discounted pricing 246
5.5.1 Định giá cao Premium pricing 246
5.5.3 Định giá theo chỉ số Indexed pricing 246
5.6 Thời gian thực hiện quyền chọn mua cổ phần 247
Áp dụng ESOP tại Việt Nam 247
6.1 Vấn đề về pháp lý 247
6.2 Các vấn đề về kế toán 247
6.2.1 Đề nghị của chúng tôi 247
6.2.2 Trường hợp phát hành cổ phiếu mới để thực hiện nghĩa vụ theo chương trình quyền chọn mua cổ phần 248
6.2.3 Trường hợp công ty phát hành cổ phiếu ngân quỹ để thực hiện nghĩa vụ theo chương trình quyền chọn mua cổ phần 248
6.2.4 Giảm tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phần 248
6.3 Các vấn đề về thuế 248
6.3.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp 249
6.3.2 Thuế thu nhập cá nhân 249
6.4 Các vấn đề khác liên quan đến việc áp dụng ESOP 249
6.4.1 Soạn thảo một kế hoạch ESOP chính thức 249
6.4.2 Thông báo đến người được cấp quyền chọn mua cổ phần 249
6.4.3 Lưu giữ chứng từ 250
6.4.4 Sổ đăng ký Cổ đông và Điều lệ công ty 250
6.4.5 Thủ tục đăng ký bắt buộc 250
6.4.6 Đại diện liên lạc chính 250
Hội thảo các quy định mới về giao dịch tại TTGDCK Tp.HCM 250
B. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh ATO 252
1. Khái niệm. 252
2. Đặc điểm của lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh 252
3. Kỹ thuật khớp lệnh 253
Ví dụ: Số lệnh của cổ phiếu BBB như sau: 253
Giá đóng cửa của: 20.5 254
Sổ lệnh sau khi khớp sẽ là: 254
Giá khớp lệnh: 20.5 254
Một số điều cần biết về lưu ký chứng khoán 255
Thế nào là bản cáo bạch? 257
Tại sao cần đọc bản cáo bạch 257
Bản cáo bạch bao gồm những thông tin gì? 258
Sử dụng bản cáo bạch như thế nào? 258
Những thông tin gì đáng chú ý? 258
Xem những phần nào? 259
Tóm tắt bản cáo bạch - Điều này có thực không? 260
Các thông tin quan trọng bao gồm: 260
Thông tin về ngành kinh doanh-Công ty đang có những hoạt động kinh doanh gì? 260
CHỨNG KHOÁN HOÁ - CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN HIỆU QUẢ 261
I. TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN HÓA: 261
I.1. Định nghĩa: 261
I.2. Quy trình chứng khoán hóa tổng quát: 262
I.2.1. Quá trình chứng khoán hóa được thực hiện theo nguyên tắc trung gian thanh toán Pay- Through Structure như sau: 262
Quy trình chứng khoán hóa tổng quát 262
I.2.2. Các thuật ngữ: 262
I.3. Nguyên tắc phát hành chứng khoán chuyển hóa: 263
II. LỢI ÍCH CỦA QUÁ TRÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA 264
II.1. Đối với các bên chủ đầu tư dự án: 264
II.2. Đối với người đầu tư: 264
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VẬN DỤNG CHỨNG KHOÁN HÓA ĐỐI VỚI VIỆT NAM: 265
III.1. Thực trạng cơ cấu nguồn vốn của các dự án hạ tầng cơ sở: 265
III.2. Các vấn đề liên quan đến việc lựa chọn mô hình chứng khoán hóa: 265
III.2.1. Lựa chọn loại tài sản tài chính: 266
III.2.2. Lựa chọn loại chứng khoán chuyển hóa: 266
III.2.3. Lựa chọn loại hình của Pháp nhân đặc biệt: 266
A – Phát hành tăng vốn 267
a. Phát hành cổ phiếu mới có xem xét 268
b. Phát hành mới không có xem xét 268
Thí dụ: 270
Trong đó giá cơ sở được xác định như sau: 270
Giá lựa chọn 1 = giá không quyền x 1 - tỷ lệ triết khấu 270
Trong đó: 270
Và cuối cùng là giá phát hành có thể là 1 trong 2 giá trên với giá nhỏ hơn. 271
B. Trả cổ tức bằng cổ phiếu. 271
B. Trả cổ tức bằng cổ phiếu 271
a. Nguồn cổ phiếu dùng chi trả cổ tức. 271
b. Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu. 272
c. Loại cổ phiếu và số lượng. 272
d. Phương pháp chi trả cổ tức bằng cổ phiếu. 273
e. Ngày thông qua nghị quyết của Ban giám đốc về việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu. 273
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP 275
Lịch sử của doanh nghiệp 275
Nguồn nhân lực 275
Người lãnh đạo 275
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Kết luận sẽ cho ta một khái niệm cơ bản: giá trái phiếu và lợi suất có liên quan thay đổi nghịch nhau, ta có thể hiểu theo minh hoạ dưới đây:
Lợi suất
Tương quan thay đổi giữa lãi suất thị trường đưa đẩy đến hậu quả thay đổi giá của trái phiếu hiện hữu là một khái niệm rất quan trọng, kết luận lô gích của vấn đề là:
Lãi suất tăng, giá giảm
Lãi suất giảm, giá tăng
Đó là cách nói gọn cho dễ nhớ. Còn khi liên tưởng vấn đề ta phải hiểu lãi suất là lãi suất thị trường và giá là giá trái phiếu cũ hiện đang lưu hành. Chính xác hơn đó là diễn biến nghịch có tính nhân quả giữa khoản đầu tư và lợi suất.
Các thay đổi về giá cả trái phiếu và hệ quả lợi suất trái phiếu
Kết luận mà ta vừa có được từ khảo sát trong phần trên như đã nói rất quan trọng. Bởi lẽ, khi lãi suất thị trường thay đổi thì giá của trái phiếu trên thị trường sẽ thay đổi theo. Khi giá của trái phiếu thay đổi thì hệ quả là lợi suất yield của trái phiếu đó sẽ thay đổi. Giá giao dịch trái phiếu trên thị trường so với mệnh giá nằm ở ba mức: bằng giá par, âm giá discount và dương giá premium. Ta sẽ khảo sát ba mức giá giao dịch trên xem chúng sẽ cho các lợi suất ra sao. Giả định loại trái phiếu khảo sát có mệnh giá 10.000.000đ, lãi suất 10% năm và đáo hạn 10 năm.
Trái phiếu bằng mệnh giá:
Trái phiếu bằng mệnh giá par bond khi được người đầu tư mua với giá 10.000.000đ.
- Lợi suất- danh- nghĩa chính là lãi suất trái phiếu 10%.
- Lợi- suất- hiện- hành: Người đầu tư bỏ ra 10.000.000đ, mỗi năm nhận lãi 1.000.000đ, do đó lợi suất hiện hành cũng 10%.
- Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn: Trái phiếu được mua bằng mệnh giá và sẽ được thanh toán bằng mệnh giá khi đáo hạn, không có một khoản chênh lệch hay thu nhập nào khác cho nên lợi-suất- đến-khi-đáo-hạn cũng chỉ là 10%.
Tóm lại trái phiếu giao dịch bằng mệnh giá có đặc điểm lợi suất như sau:
Lợi- suất- danh- nghĩa = Lợi- suất- hiện- hành = Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn
Trái phiếu âm giá discount bond:
Một khi lãi suất thị trường tăng cao hơn 10%, những trái phiếu mới được phát hành sẽ có lãi suất cao hơn 10%. Người mua trái phiếu mới nhận lãi cao hơn người cầm trái phiếu cũ. Điều này làm cho trái phiếu cũ có lợi suất danh nghĩa 10% phải giảm giá xuống thấp hơn mệnh giá khi giao dịch, điều này có ý nghĩa để tạo ra một lợi suất tương ứng có tính cạnh tranh với trái phiếu mới đang cho lợi cao hơn. Nếu trái phiếu 10% cũ được mua với mức
9.000.000đ 90% mệnh giá chẳng hạn, thì trái phiếu đó có đặc điểm về lợi suất như sau:
- Lợi- suất- danh- nghĩa hưởng lãi định kỳ không thay đổi.
- Lợi- suất- hiện- hành sẽ cao hơn lợi suất danh nghĩa, do khoản đầu tư ít hơn chỉ 9.000.000đ mà vẫn hưởng lãi như cũ 10% của mệnh giá 10.000.000đ. Ta có:
1.000.000đ / 9.000.000đ = 11,11%
- Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn trong trường hợp này sẽ còn cao hơn lợi suất- hiện- hành. Bởi vì người đầu tư bỏ ra 9.000.000đ, đáo hạn nhận được 10.000.000đ. Chênh lệch 1.000.000đ này làm gia tăng thu nhập đầu tư tính đến khi đáo hạn. Việc tính toán lợi- suất đến- khi- đáo- hạn có thể tra bằng bảng tra trái phiếu hay tính tương đối bằng cách dùng công thức trong phần trên, trường hợp này ta có 11,57%.
Các loại lợi suất trong một trái phiếu âm giá luôn luôn có đặc điểm tương quan như sau:
Lọi- suất- danh- nghĩa < Lợi- suất- hiện- hành < Lợi- suất- đến khi- đáo- hạn YTM
Lợi suất đến khi đáo hạn 11,75%
Lợi suất hiện hành 11,11%
Lợi suất danh nghĩa 10%
Trái phiếu dương giá premium bond:
Trái phiếu có giá dương trên mệnh giá là trường hợp ngược lại của trái phiếu âm giá, xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm, trái phiếu phát hành mới sẽ có lãi suất giảm thấp hơn 10% so với loại trái phiếu đang được dùng làm ví dụ. Lúc này người đầu tư vì một động cơ nào đó sẵn sàng chịu trả cao hơn mệnh giá để mua lại loại trái phiếu 10%, thay vì họ cũng có thể mua loại trái phiếu mới phát hành bằng mệnh giá, nhưng với lãi suất thấp hơn 10%. Đó là cách lý giải dễ hiểu do đâu mà trái phiếu có một giá dương trên mệnh giá. Nếu giá trái phiếu ta đang dùng để minh hoạ được mua với giá 11.000.000đ dương 1.000.000đ trên mệnh giá thì:
- Lợi suất danh- nghĩa vẫn được duy trì 10% nguyên thuỷ như cam kết khi mới phát hành 1.000.000đ một năm.
- Lợi- suất- hiện- hành bị giảm đi do tiền bỏ ra đầu tư mua cao hơn 11.000.000đ nhưng thu nhập mỗi năm không tăng 10% của 10.000.000đ bằng 1.000.000đ.
1.000.000đ / 11.000.000đ = 9,09%
Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn còn thấp hơn lợi- suất- hiện- hành. Bởi vì dù chi ra cao hơn mua giá 11.000.000đ khi đáo hạn người đầu tư cũng chỉ được hoàn vốn "với giá chính thức" 10.000.000đ. Chênh lệch đã trả cho phần dôi lên lúc mua với giá thị trường được phân bổ đều cho từng năm và kéo lợi suất "tính đúng tính đủ" YTM xuống thấp nhất so với hai loại lãi suất trên. Tính toán lợi- suất YTM này ta thấy nó vào khoảng:
1.000.000đ – 100.000đ / 10.500.000đ = 900.000đ / 10.500.000đ = 8,57%
10.500.000đ là trung bình giá của 11.000.000đ và 10.000.000đ
Kết luận khái quát được từ một trái phiếu giao dịch dương giá sẽ luôn luôn cho ta mối liên quan về lợi suất như sau:
Lợi- suất- danh- nghĩa > Lợi- suất- hiện- hành > Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn YTM
Lợi suất hiện hành 10%
Lợi suất danh nghĩa 9,09%
Lợi suất đến khi đáo hạn 8,57%
Trong các phần trên ta đã thấy chính yếu tố lãi suất thị trường interest rates thay đổi đã làm giá trái phiếu dịch chuyển lệch khỏi mệnh giá, điều này đồng ý nghĩa với việc nó làm cho lợi suất dịch chuyển lệch khỏi lãi suất trái phiếu cũ lãi suất cứng một tỉ lệ tương ứng.
Hai yếu tố quan trọng khác liên quan đến tâm lý đầu tư gồm uy tín của tổ chức phát hành và thời gian đáo hạn của trái phiếu.
Lợi suất và uy tín tổ chức phát hành
Uy tín của tổ chức phát hành ảnh hưởng không nhỏ đến lợi suất và giá trái phiếu. Ở đây một lần nữa người ta nhắc đến quy luật mạo hiểm trong làm ăn giữa "cơ hội thu lợi nhiều và khả năng rủi ro cao". Dù trái phiếu là một quan hệ nợ, nhưng nghĩa vụ và phẩm chất của người đi vay tổ chức phát hành để huy động = issuer sẽ có chừng mực khác nhau. Những "chừng mực" đó nên được hiểu một cách tương đối trong thế giới riêng của trái phiếu và thường không liên quan gì tới tính trung thực hay bị hiểu lầm là lừa đảo. Trái phiếu với các chất lượng khác nhau hầu như được bày ra công khai theo kiểu "hàng nào giá đó", hay sự tương quan giữa chất lượng và giá cả. Những chừng mực đó có thể là bản chất ngành nghề, loại hoạt động hay một thực trạng làm ăn đang gặp khó khăn có độ rủi ro cao thấp khác nhau. Do đó mà trong thị trường trái phiếu, người đầu tư có thần kinh mạnh sẵn sàng chấp nhận các tổ chức phát hành có thể bị rủi ro cao, bù lại nếu tốt đẹp họ sẽ hưởng hương hoa cao. Khác nào phần thưởng dành cho những người đã ghé vai chia lửa...
Download Kiến thức về thị trường chứng khoán miễn phí
Contents
KIẾN THỨC 1
VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1
TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 8 NĂM 2006 1
NỘI DUNG QUAN TRỌNG 2
Giải thích thuật ngữ: Chứng khoán? Môi giới? Đầu tư: 3
a. Cổ phiếu ; 3
b. Trái phiếu ; 3
c. Chứng chỉ quỹ đầu tư ; 3
d. Các loại chứng khoán khác. 3
a. Công ty mẹ và công ty con nếu có ; 4
b. Công ty và những người quản lý công ty ; 4
c. Nhóm người thỏa thuận bằng hợp đồng cùng phối hợp để thâu tóm công ty hay để chi phối việc ra quyết định của công ty ; 4
d. Bố mẹ, vợ chồng, con, anh chị em ruột. 4
Đọc và hiểu giá cổ phiếu 5
GM 5
Các từ 5
Chứng khoán, cổ phiếu và trái phiếu 6
Nói tiếp chuyện chứng khoán 7
Cần phân loại chứng khoán trước khi nhập cuộc 9
Loại hàng hóa cổ phiếu - vốn cổ phần 9
Hàng hóa trái phiếu - vốn nợ 9
Tóm lại yếu tố rủi ro sẽ khống chế người tiết kiệm theo ba dạng : 10
Thế nào là người "đầu cơ" chứng khoán: 10
Khác biệt về ý niệm 10
Gốc gác của người “đầu cơ” 10
“Người đầu cơ” trong TTCK 11
Thị trường tài chính và sự phân loại 13
1.1. Khái niệm Thị trường tài chính 13
1.2. Phân loại thị trường tài chính 13
1.2.1. Dựa vào cách thức huy động vốn trên thị trường tài chính trên cơ sở sử dụng các công cụ tài chính ta có thị trường nợ và thị trường cổ phần. 13
1.2.2. Dựa vào việc mua bán chứng khoán lần đầu chứng khoán mới và mua bán chứng khoán sau khi phát hành lần đầu người ta chia làm thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2. 13
1.2.3. Căn cứ vào bản chất, chức năng và cách hoạt động của các chủ thể tài chính và các công cụ tài chính giao dịch trên đó, hệ thống tài chính được phân làm 3 thị trường cơ bản: Thị trường tiền tệ, thị trường hối đoái và thị trường vốn. 14
1.3. Vai trò của nhà nước trên các thị trường tài chính 14
3 Nhà nước giám sát các hoạt động của thị trường tài chính 15
Thị trường chứng khoán: Sơ lược lịch sử ra đời và phát triển 15
Thị trường Chứng khoán - Tổng quan 17
1. Chứng khoán – Hàng hoá của thị trường 17
1.1. Hai loại chứng khoán chủ yếu 17
Cổ phiếu: 17
Trái phiếu: 18
So sánh cổ phiếu và trái phiếu 18
Nợ ngắn hạn 19
Nợ dài hạn 19
Cổ phiếu ưu đãi 19
Cổ phiếu thường 20
1.2. Phân loại cổ phiếu và trái phiếu 20
1.2.1. Cổ phiếu 20
Các quyền của cổ đông có cổ phiếu thường: 20
Mệnh giá của cổ phiếu thường: 21
Giá thị trường của cổ phiếu thường 21
Mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi 21
Các loại cổ phiếu ưu đãi: 21
Cổ phiếu ưu đãi tham gia và không tham gia chia phần 21
Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ và không tích luỹ 22
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi 22
Chứng khoán ngân quỹ: 22
Chứng khoán trôi nổi: 22
1.2.2. Trái phiếu 22
Đặc điểm của trái phiếu: 22
Trái phiếu công ty 23
Trái phiếu vô danh 23
Trái phiếu ghi tên 23
Trái phiếu có thể thu hồi 23
Trái phiếu có thể chuyển đổi 23
Trái phiếu bảo đảm 23
Trái phiếu không bảo đảm 24
Các chứng khoán nhận nợ do ngân hàng phát hành 24
Các ngân hàng có thể tham gia thị trường với các công cụ ngắn hạn như: 24
Trái phiếu Chính phủ 24
Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn 24
Trái phiếu kho bạc trung và dài bạn 24
Trái phiếu địa phương 24
Kỳ phiếu địa phương ngắn hạn 24
Trái phiếu địa phương trung và dài hạn 25
Thường có một số loại sau: 25
1.3 - Chứn g quyền và trái quyền: 25
2.1.4. Các công cụ khác của thị trường chứng khoán Derivatives 25
Có hai loại quyền lựa chọn là: 26
Quyền lựa chọn mua 26
Quyền lựa chọn bán 26
Những điều cấm kỵ trong thị trường chứng khoán 26
CÁC THỦ THUẬT GIAN LẬN VÀ GỈA TẠO 27
TƯ VẤN CHO KHÁCH HÀNG KHÔNG PHÙ HỢP, THIẾU CƠ SỞ 27
MUA BÁN QUÁ MỨC CẦN THIẾT 27
BÁN CỔ TỨC 27
BÁN CHỨNG KHOÁN TẠI ĐIỂM PHÂN BIỆT GÍA 28
VAY MƯỢN TIỀN 28
NGUỴ TẠO BẢN CHẤT 28
SỬ DỤNG KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU CỦA NGƯỜI KHÁC 28
XUNG ĐỘT QUYỀN LỢI 28
ĐẢM BẢO LỜI LỖ HOẶC CHIA CHÁC VỚI KHÁCH HÀNG 29
LẠM DỤNG THÔNG TIN NỘI BỘ 29
TIẾT LỘ THÔNG TIN KHÁCH HÀNG 29
LỢI DỤNG CHỨC NĂNG ĐỂ THU VÉN CHO MÌNH 29
CÁC HOẠT ĐỘNG MUA BÁN PHI ĐẠO ĐỨC 30
GIAO DỊCH GIẢ TẠO 30
GÁI THẾ 30
MUA BÁN ĐỘT BIẾN 30
DÙNG CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG ĐỂ GÂY ẢNH HƯỞNG THỊ TRƯỜNG 30
PHAO TIN THẤT THIỆT HOẶC GÂY LẠC HƯỚNG 30
CHẠY TRƯỚC FRonT-RUNNING 30
ÉP GÍA CAPPING, TRỢ GÍA PEGGING, CHỐT GÍA FlXING 31
Các rủi ro trong đầu tư chứng khoán 31
TỰ BIẾT MÌNH: 32
NHU CẦU NÀO MUA LOẠI ĐÓ 32
THUỘC BÀI RỦI RO 33
Rủi ro trong đầu tư chứng khoán: 35
Nguyên nhân của rủi ro: 35
Rủi ro hệ thống 36
Rủi ro thị trường 36
Rủi ro lãi suất 37
Rủi ro sức mua 38
Rủi ro không hệ thống 40
Rủi ro kinh doanh 40
Rủi ro tài chính 41
Xác định mức bù rủi ro 43
R = i + p + b + f + m + o 43
Môi trường đầu tư 44
Vì sao lại phải tìm hiểu, xem xét đánh giá môi trường đầu tư? 44
Đối với nhà phân tích, bình luận: 46
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ 46
MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI. 46
MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ 46
Chúng ta nên xem xét môi trường pháp lý theo các góc độ như sau: 47
MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH 47
MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ 48
CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA TTCK 49
Cách tính chỉ số chứng khoán VN Index của Việt Nam 49
Ký hiệu: VN Index; Giá trị cơ sở: 100; Ngày cơ sở: 28/7/2000. 50
Công thức tính cơ bản: 50
Ví dụ tính toán chỉ số cụ thể các phiên giao dịch: 50
VNIndex = 514.028.000.000 / 488.607.219.010 x 100 = 105,2 51
Tham khảo một số luật quan trọng của Hoa kỳ 51
Bộ luật chứng khoán 1933 Securities Act of 1933: 52
NỘI DUNG LUẬT CHỨNG KHOÁN 1933: 54
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ: 54
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁO BẠCH 56
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ 56
CÁC PHƯƠNG THỨC BÁO LÃNH PHÁT HÀNH. 57
Cam Kết Chắc Chắn Firm Commitment: 57
Gắng Hết Mình Best Efforts: 58
Bán Trọn hay Huỷ Bỏ All- or- None: Được ăn cả - ngã về không: 58
QUẢNG CÁO DỌN ĐƯỜNG TOMBSTOME ADVERTISEMENT 59
BÁN CHỨNG KHOÁN NÓNG SALES OF HOT ISSUES 59
HOẠT ĐỘNG CHUI VÀ KÈM GIỮ FREERIDING and WITHHOLDING 59
HOẠT ĐỘNG BÌNH ỔN GIÁ STABILIZATIon 60
Điều đầu tiên cần nhớ khi đầu tư: Cắt giảm thua lỗ 60
Cắt giảm thua lỗ, phương tiện để thành công 60
Đó cũng là tất cả lý do tại sao phải cắt giảm thua lỗ. 61
Khi nào sẽ bán chứng khoán thua lỗ? 61
Mất khoảng bao nhiêu thời gian để trở thành một nhà đầu tư giỏi? 62
Tại sao chúng ta chọn mức thua lỗ 8%? 63
Những điều quan trọng cần biết nếu bạn muốn đầu tư chứng khoán 63
Thời điểm đầu tư 63
Điều đầu tiên cần làm? 64
Nên nắm giữ bao nhiêu loại cổ phiếu? 65
Tất cả chỉ thế thôi! 65
Hãy tuân theo nguyên tắc thay vì hành động theo cảm xúc 65
Tại sao chúng ta lại thường hy vọng khi nên lo ngại và ngược lại? 65
Điều quan trọng là khống chế những cảm xúc ấy như thế nào? 66
Làm cách nào để chiến thắng những cảm xúc cá nhân 66
Mua cổ phiếu giá rẻ, thói quen xấu cần tránh 66
Phân tích kỹ thuật hay phân tích cơ bản? 67
Khái niệm phân tích kỹ thuật và phân tích cơn bản. 67
Không nên chỉ dùng một loại phân tích. 68
Điều quan trọng nhất trong phân tích cơ bản là gì? 68
Những nhân tố quan trọng khác trong phân tích cơ bản. 69
Phân tích kỹ thuật khác phân tích cơ bản như thế nào? 70
Tại sao cần dùng phân tích kỹ thuật? 70
Điểm quan trọng nhất trong phân tích cơ bản: Doanh số và lợi nhuận 71
Điểm khác biệt giữa những nhà đầu tư thành công với những người còn lại là gì? 71
Làm thế nào để tìm ra những người dẫn đường? 72
Những phân tích cơ bản ngoài lợi nhuận và doanh thu quý 72
Và những dấu hiệu thác cần chú ý. 73
Mức quan trọng của khối lượng giao dịch và những tổ chức đầu tư lớn 74
Khối lượng giao dịch là gì, và tại sao chúng quan trọng? 74
Không hề quá trễ để mua theo các quỹ 75
Khối lượng giao dịch của chính công ty đặc biệt quan trọng 75
Quan tâm tới sự giao dịch của những người trong nội bộ 76
Chú ý đến cả nhóm ngành khi lựa chọn những cổ phiếu đơn lẻ 77
Hãy chọn lựa những nhóm ngành có chỉ số sức mạnh tương đối cao. 78
Lo chăng khi giá chứng khoán xuống? 79
Câu trả lời là không. Tôi xin giải trình. 79
Hệ thống các phương pháp chọn lựa chứng khoán 82
Mười sáu nguyên tắc chọn lựa những cổ phiếu ưu tú nhất 82
Sáu nguyên tắc chọn thời điểm mua cổ phiếu 84
Đầu tư tăng trưởng và đầu tư trị giá 85
Điểm khác biệt giữa đầu tư tăng trưởng và đầu tư trị giá 85
Tại sao lại chọn đầu tư tăng trưởng? 88
Giữ cho việc đầu tư đơn giản và dễ hiểu 88
Khi bạn chưa có nhiều kinh nghiệm, tránh những loại đầu tư quá rủi ro 88
Tại sao không mua những loại cổ phiếu giá thấp? 89
Những quy tắc để xây dựng một danh mục đầu tư hợp lý 90
Bạn nên phân tán rủi ro như thế nào 90
Chẳng lẽ không có một chút giá trị nào trong việc đa dạng hoá? 90
Như vậy bạn nên sở hữu bao nhiêu loại chứng khoán? 91
Nếu bạn thấy những loại cổ phiếu mới quá tuyệt thì sao? 91
Cách xây dựng một danh mục đầu tư tốt nhất. 91
Chiến lược mua các loại cổ phiếu đơn lẻ. 91
Những gì bạn nên làm hại đã sở hữu vài cổ phiếu 92
Quy trình thực hiện Một Lệnh giao dịch của Nhà đầu tư Việt Nam 93
Đặt lệnh mua hay bán chứng khoán 93
Giao dịch tại TTGDCK 94
Kết thúc phiên giao dịch 95
Cách thức đo lường hiệu quả thực hiện 96
Lợi suất yield 96
2 Cổ tức hằng năm / 50 Giá mỗi cổ phần = 0,04 hay là 4% 97
120 Tiền lãi một năm / 1200 Giá trái phiếu hiện thời = 0,10 hay là 10% 97
Tỷ lệ P/E Tỷ lệ giá/thu nhập 97
Thế là ta có được tỉ lệ P/E. E ở đây tức là EPS. 98
PE Giá/lợi tức = 15000đ / 2083,3đ = 7,2 98
P/E Giá/Lợi tức = 30.000đ / 2.083,3 = 14,4 98
Định giá doanh nghiệp theo tỷ lệ P/E: 98
Tỷ số P/E bình quân của TTCK New York và Tokyo 99
Nếu chính tỷ số P/E của doanh nghiệp cao: 102
Khái quát về quỹ đầu tư: Một định chế đầu tư trung gian ưu việt 103
Chuyên đề này cho chúng ta một hiểu biết cần thiết về cách đầu tư này. 103
Các loại Quỹ đầu tư 105
Công ty phát hành chứng chỉ có giá mặt 106
Quỹ đầu tư uỷ thác theo đơn vị 106
Công ty đầu tư chuyên nghiệp 107
Quỹ hỗ tương đầu tư 110
Quỹ đa dạng cổ phần thường 110
Các quỹ thu nhập 111
Các quỹ quân bình 111
Các quỹ trái phiếu 111
Các quỹ đầu tư thị trường vốn ngắn hạn 111
Các quỹ cổ phần ưu đãi và trái phiếu 112
Các quỹ chuyên sâu 112
Nhóm quỹ trực hệ 112
Quỹ đầu tư được thành lập như thế nào? 113
Đăng ký hoạt động 114
Công ty đầu tư mở còn bị ràng buộc bởi hai điều kiện nữa: 114
Các yêu cầu về thủ tục đăng ký và phát hành 114
Những thông tin cần thiết cho thủ tục đăng ký thường bao gồm: 114
Các chứng khoán chào bán liên tục là gì? 114
Các loại chứng khoán phát hành bởi công ty đầu tư 115
Những giới hạn hoạt động của quỹ đầu tư 115
Theo luật 1940 của Mỹ quy định thì một quỹ đầu tư không được: 115
Quyền của cổ đông trong quỹ đầu tư 115
Quỹ đầu tư được điều hành và hoạt động thế nào? 116
Nhiệm vụ của hội đồng quản trị 116
Nhiệm vụ của nhà tư vấn đầu tư 116
Nhiệm vụ thay mặt quản lý chuyển nhận 117
Nhiệm vụ ngân hàng giám hộ 117
Nhiệm vụ của nhà bảo lãnh phân phối 117
Mua bán cổ phần quỹ hỗ tương 118
Quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ theo quy chế của Việt Nam 121
Trái phiếu trong TTCK: Nền tảng trái phiếu và cách tính toán lợi suất 124
Tổng quát 124
Các điều kiện căn bản 124
Có 3 loại cơ cấu đáo hạn căn bản của một đợt phát hành trái phiếu. 125
Các hình thức phát hành 125
Trái phiếu vô danh: 125
Trái phiếu ký danh. 126
Giá cả 126
Kế hoạch đảm bảo nợ Debt service 127
cách đều đặn: 127
cách giảm dần: 127
Lợi suất 127
Lợi- suất- danh- nghĩa: 127
Lợi- suất- hiện- hành: 128
Lợi suất hiện thời = Tiền lãi cứng hàng năm/ Giá thị trường 128
Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn Yield- To- Maturity/YTM: 128
Cách tính toán lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn 128
102,93 + 102,97/2 = 102,95 130
Giới thiệu một trình tự tính toán lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn 130
Tổng quát, lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn được tính theo công thức: 130
Thu nhập hằng năm annual ROI / Giá trung bình của trái phiếu average price 130
Khi muốn tính lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn YTM, ta nên theo trình tự sau đây: 130
Giá trung bình = Giá mua + Mệnh giá / 2 130
Lợi suất YTM = Thu nhập hằng năm ROI / Giá trung bình 130
$1100 + $1000 / 2 = $2100 / 2 = $1050 130
Giá cả so với lợi suất 131
Lợi suất 131
Lãi suất tăng, giá giảm 131
Lãi suất giảm, giá tăng 131
Các thay đổi về giá cả trái phiếu và hệ quả lợi suất trái phiếu 131
Trái phiếu bằng mệnh giá: 131
Tóm lại trái phiếu giao dịch bằng mệnh giá có đặc điểm lợi suất như sau: 132
Lợi- suất- danh- nghĩa = Lợi- suất- hiện- hành = Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn 132
Trái phiếu âm giá discount bond: 132
1.000.000đ / 9.000.000đ = 11,11% 132
Lọi- suất- danh- nghĩa < Lợi- suất- hiện- hành < Lợi- suất- đến khi- đáo- hạn YTM 132
Lợi suất đến khi đáo hạn 11,75% 132
Lợi suất hiện hành 11,11% 132
Lợi suất danh nghĩa 10% 132
Trái phiếu dương giá premium bond: 132
1.000.000đ / 11.000.000đ = 9,09% 133
10.500.000đ là trung bình giá của 11.000.000đ và 10.000.000đ 133
Lợi- suất- danh- nghĩa > Lợi- suất- hiện- hành > Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn YTM 133
Lợi suất hiện hành 10% 133
Lợi suất danh nghĩa 9,09% 133
Lợi suất đến khi đáo hạn 8,57% 133
Lợi suất và uy tín tổ chức phát hành 133
DD 134
D 134
Lợi suất so với đáo hạn 135
Đường biểu diễn trái phiếu đường cong lợi suất: 135
Biến động giá so với thời gian đáo hạn 136
Các trường hợp giải ngân trái phiếu trước đáo hạn 138
Điều kiện thu hồi: 138
Thu hồi bằng quỹ tích luỹ: 138
Lập quỹ hoán nợ: 139
Tuỳ chọn bán lui cho tổ chức phát hành: 139
Lợi- suất- đến- khi- thu- hồi: 140
Một ví dụ về cách đăng giá yết của trái phiếu công ty 140
Ưu tiên 1: Thanh toán nợ tiền lương 141
Ưu tiên 2: Thanh toán nợ thuế 142
Ưu tiên 3: Thanh toán các khoản nợ để đương mortgages 142
Ưu tiên 4: Thanh toán các khoản nợ có đảm bảo secured liabilities/bonds 142
Ưu tiên 5: Thanh toán các khoản nợ thường không đảm bảo debentures 142
Ưu tiên 6: Thanh toán các khoản nợ bị lệ thuộc subordinated debentures 142
Ưu tiên 7: Thanh toán các cổ phần ưu đãi preferred stocks 142
Ưu tiên 8: Thanh toán các cổ phần thường, nếu còn common stocks. 142
Chứng khoán chính phủ 142
Chứng khoán do chính phủ Mỹ phát hành 142
Trái phiếu ngắn hạn 143
Trái phiếu trung hạn 143
Trái phiếu dài hạn 144
Trái phiếu không lãi suất loại có gốc từ trái phiếu chính phủ 144
Thủ tục phát hành trái phiếu mới của chính phủ 145
Mua bán ở thị trường thứ cấp 146
"Đáo hạn tháng 6, bid 3,50%, asked 3,40%" 146
Chứng khoán trung gian chính phủ 149
Trái phiếu đô thị 152
CÁC THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHỨNG KHOÁN ĐÔ THỊ 152
CÁC LOẠI TRÁI PHIẾU ĐÔ THỊ 154
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU THU NHẬP ĐẶC BIỆT 156
Lược qua Các loại trái phiếu công ty 159
Loại trái phiếu có bảo đảm 159
Các trái phiếu không có bảo đảm 160
Chứng khoán đặc biệt của các Công ty Cổ phần 162
Chứng khoán chuyển đổi 162
Chứng khoán chuyển đổi 162
Giá chuyển đổi và tỷ lệ chuyển đổi 164
Đặc điểm bảo vệ 165
Tính toán ngang giá chuyển đổi 166
100.000đ/ 5.000đ = 20 cổ phần 166
20 x 6.000đ = 120.000đ 167
Trước tiên, ta cũng cần tìm tỷ lệ quy đổi, ta có: 167
120.000đ/ 16 = 7.500đ 167
Tổng quát, ta có: 167
Chứng khoán đặc biệt của công ty cổ phần: Đặc quyền mua và cam kết bán 168
Đặc quyền mua 168
Những đặc tính của đặc quyền mua 170
Giá trị của đặc quyền 171
Đó là giá trị của một đặc quyền mua. 172
40.000đ – 30.000đ/ 10 = 1.000đ 172
Cam kết bán 172
Trái phiếu không lãi suất 175
1.000.000đ - 500.000đ / 1.000.000đ = 5% 5 năm 176
1.000.000đ - 500.000đ / 500.000đ = 100% 5 năm 176
" đáo hạn tháng 9, thu vào 9,99%, bán ra 9,89%" 177
1.000.000đ - 975.000đ / 975.000đ x 360 / 91 =10,14% 177
Các loại lãi suất của thị trường tiền tệ 179
Lãi suất cơ bản 179
Lãi suất tiết kiệm 180
Lãi suất huy động nóng 181
Lãi suất chiết khấu của Ngân hàng Trung ương 181
Lãi suất LIBOR 182
Những nguyên tắc vàng 184
Chứng khoán nợ ngắn hạn trong thị trường tiền tệ 184
Các công cụ sử dụng thị trường tiền tệ tiêu biểu ở Mỹ gồm có: 185
Thoả thuận mua lại Repurchase agreements repo 185
Thoả thuận bán lại REVERSE REPURCHASE AGREEMENT - REVERSE REPO 186
Bảo chi ngân hàng BANKERS ACCEPTANCE - BA 186
Kỳ phiếu công ty COMMERCIAL PAPER 187
Chứng thư ký thác CD 188
Các khoản tài trợ nóng FEDERAL FUNDS HAY FED FUNDS 188
Giao dịch song hành trong Thị trường Tài chính và TTCK 189
Song hành thị trường 189
Song hành chứng khoán chuyển đổi 190
Song hành mạo hiểm 190
Giao dịch khai thác chênh lệch 191
Giao dịch song hành chỉ số chứng khoán 192
Giao dịch lập trình Program Trading 192
Báo cáo tài chính 195
Bảng cân đối kế toán 196
Bảng 1. Bảng cân đối kế toán 196
ĐVT: USD 196
Bảng 2. Báo cáo thu nhập điển hình cho một năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 197
Sử dụng các báo cáo tài chính 198
Phần 2: Nguồn vốn và việc sử dụng các nguồn vốn 199
Nguồn tiền mặt của công ty phát sinh khi: 199
Sử dụng các khoản vốn diễn ra khi: 199
ĐVT: USD1.000 200
Báo cáo tài chính -Phần 3: Các hệ số tài chính 201
Các hệ số tài chính và cách sử dụng các hệ số tài chính 201
Các hệ số về khả năng thanh toán 202
Hệ số khả năng thanh toán hiện tại = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn 203
Ví dụ: Hệ số khả năng thanh toán hiện tại 203
Hệ số khả năng thanh toán hiện tại = $20.000.000 / $10.000.000 = 2,0 203
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản lưu động - Hàng dự trữ/Nợ ngắn hạn 203
Ví dụ: Hệ số khả năng thanh toán nhanh 204
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = 20.000.000 - $5.000.000 / $10.000.000 = 1,5 204
BÁO CÁO TÀI CHÍNH - Phần 4: Các hệ số hoạt động 204
Ví dụ: Kỳ thu hồi nợ trung bình 204
Kỳ thu hồi nợ trung bình = $700.000 / $5.500.000/360 ngày = 45,5 204
Bảng 4. Thời hạn cần thiết để thu hồi nợ 205
Thời hạn thanh toán trung bình = $275.000 / 0,80 x $3.000.000/360 ngày 206
Ví dụ: Hệ số hàng lưu kho 207
Hệ số hàng lưu kho = $3.000.000 / $300.000 = 10 lần 207
BÁO CÁO TÀI CHÍNH - phần 5: Tình trạng nợ của công ty 207
Hệ số nợ 207
Hệ số nợ = Tổng số nợ/ Tổng tài sản 208
Ví dụ: Hệ số nợ 208
Hệ số nợ = 1.000.000/ 5.000.000 = 0,2 hay 20% 208
Hệ số nợ/vốn D/E = Nợ dài hạn + giá trị tài sản đi thuê/ Vốn cổ phần 208
Hệ số LD/TA = Nợ dài hạn/ Tổng tài sản 209
Hệ số này có thể dùng để đánh giá hiệu ứng đòn bẩy tài chính của một công ty. 209
Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ 209
Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ = EBIT/Chi phí trả lãi hàng năm 209
Ví dù: Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ 209
Nếu EBIT là 8.000.000 USD và chi phí tiền nợ lãi hàng năm là 3.000.000 USD thì: 209
Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ = 8.000.000 USD/ 3.000.000 USD = 2,67 209
Nói cách khác, thu nhập cao gấp 2,7 lần chi phí trả lãi. 209
Hệ số trang trải chung 210
Hệ số trang trải chung = A/B 210
A= Các nguồn thu tiền mặt 210
B= Chi phí tiền thuê + Chi phí trả lãi + tiền trả nợ/1-t + Cổ tức ưu đãi/1-t 210
BÁO CÁO TÀI CHÍNH - phần 6: Các hệ số về khả năng sinh lời 210
Hệ số tổng lợi nhuận 210
Ví dụ: Hệ số tổng lợi nhuận 211
Hệ số tổng lợi nhuận = $1.000.000 - $600.000/ $1.000.000 = 40% 211
Hệ số lợi nhuận hoạt động 211
Mức lãi hoạt động = EBIT/ Doanh thu 211
Ví dụ: Hệ số lợi nhuận hoạt động 211
Hệ số lợi nhuận hoạt động = 200.000 USD/ 1.000.000 = 20%. 211
Hệ số lợi nhuận ròng 212
Mức lãi ròng = Lợi nhuận ròng/ Doanh số 212
Ví dụ: Hệ số lợi nhuận ròng 212
Hệ số lợi nhuận ròng = 100.000 USD/ 1.000.000 = 10% 212
Hệ số thu nhập trên cổ phần 212
ROE = Lợi nhuận ròng sau thuế/ Vốn cổ đông hay giá trị tài sản ròng hữu hình 212
Hệ số thu nhập trên đầu tư ROI 213
TÓM TẮT CÁC CÔNG THỨC 213
I. Hệ số khả năng thanh toán 213
II. Hệ số thanh khoản vốn 213
III. Các hệ số trang trải 213
Lợi nhuận trước khi trả lãi và thuế EBIT / Chi phí tiền lãi trái phiếu hàng năm 213
IV. Khả năng lợi nhuận 214
V. Sử dụng tài sản 214
Tổng tài sản - tài sản vô hình - tổng số nợ - cổ phiếu ưu đãi / Số cổ phiếu thường 214
VI. Đánh giá thu nhập 214
3/ Hệ số chi trả cổ tức = 214
Một tác phẩm lai ghép 214
Phân tích kỹ thuật: Giới thiệu chung về Phân tích kỹ thuật 218
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH KỸ THUẬT-LÝ THUYẾT DOW 219
Lý thuyết Dow đưa ra các tiền đề cơ bản sau: 219
Xu thế cấp một tăng giá được chia thành ba giai đoạn ba đợt. 221
Giai đoạn hai là giai đoạn hoảng loạn 222
Phân tích kỹ thuật: Các định dạng trên đồ thị 224
a. Mô tả hành vi mua bán chứng khoán 224
b. Định dạng đỉnh đầu – vai 225
Vai trò của khối lượng giao dịch 226
Giao điểm của đường vai 226
c. Các dạng khác của định dạng đỉnh đầu – vai 227
d. Định dạng đáy đầu – vai 227
Đối xứng với định dạng đỉnh đầu - vai là định dạng đáy đầu - vai Hình 2. 227
e. Định dạng đầu - vai kép 228
g. Định dạng hình tam giác 228
Định dạng tam giác đối xứng 228
j. Phân phối cổ phiếu theo kế hoạch định sẵn 228
k. Định dạng hình bình hành 229
l. Gián đoạn 229
m. Định dạng củng cố 231
n. Định dạng hình cờ vuông và hình cờ tam giác 231
Phân tích kỹ thuật: Hỗ trợ và kháng cự, Đường xu thế 232
a. Khái niệm hỗ trợ và kháng cự 232
Hệ thống thông tin của thị trường chứng khoán Mỹ và Trung Quốc 233
Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam 233
1. Hệ thống thông tin của thị trường chứng khoán Mỹ 233
2. Hệ thống thông tin của thị trường chứng khoán Trung Quốc 234
3. Bài học kinh nghiệm đối với thị trường chứng khoán Việt Nam 235
1. Giới thiệu về quyền chọn mua cổ phần 236
1.1 Quyền chọn mua cổ phần 236
1.2 Ví dụ về quyền chọn mua cổ phần trong một công ty đã niêm yết 237
1.3 Ví dụ về quyền chọn mua cổ phần trong một công ty chưa niêm yết 237
2. Các hình thức khuyến khích nhân viên 238
2.1 Chương trình quyền chọn mua cổ phần cho nhân viên ESOP 238
2.2 Chương trình cổ phiếu thưởng 238
2.3 Chương trình cho nhân viên mua cổ phần của công ty 239
2.4 cách cùng chia sẻ lợi nhuận 239
2.5 Tại sao chọn hình thức khuyến khích trên cơ sở quyền chọn mua? 239
3. Việc áp dụng ESOP trên thế giới 240
3.1 Sự phổ biến của ESOP trên thế giới 240
3.2 Sự phổ biến của ESOP trong các công ty ở Mỹ 240
3.3 Ảnh hưởng của quyền chọn mua cổ phần đến hiệu quả kinh doanh của công ty 240
3.3.1 Sự tương quan giữa ESOP và tốc độ gia tăng doanh thu 241
3.3.2 Sự tương quan giữa ESOP và Tỷ suất Doanh lợi trên Tài sản ROA 241
3.3.3 Sự tương quan giữa ESOP và diễn biến giá cổ phiếu trên thị trường 241
4. Mục Tiêu của Chương Trình Quyền Chọn Mua Cổ Phần Cho Nhân Viên 242
4.1 Thu hút nhân viên 242
4.2 Giữ chân nhân viên 242
4.3 Tạo động lực thúc đẩy nhân viên 243
4.4 Gắn lợi ích của nhân viên với lợi ích của cổ đông 243
4.5 Bảo toàn tiền mặt 243
Các yếu tố cần xác định khi Xây Dựng một ESOP 243
5.1 Tiêu chuẩn được cấp quyền chọn mua cổ phần 243
5.1.1 Chương trình quyền chọn mua cổ phần dành cho nhân viên cấp điều hành 243
5.1.2 Chương trình quyền chọn mua cổ phần mở rộng 244
5.2 Định kỳ phát hành quyền chọn mua cổ phần 244
5.3 Số lượng quyền chọn mua cổ phần được cấp 244
5.4 Thời gian bắt đầu có hiệu lực của quyền chọn mua 245
Một số cách thức xác định thời gian bắt đầu có hiệu lực: 245
5.4.1 Có hiệu lực một lần Cliff Vesting 245
5.4.2 Có hiệu lực theo giai đoạn Phased Vesting 245
5.4.3 Có hiệu lực tính theo hiệu quả Performance Vesting 246
5.5 Giá thực hiện 246
5.5.1 Định giá tháp Discounted pricing 246
5.5.1 Định giá cao Premium pricing 246
5.5.3 Định giá theo chỉ số Indexed pricing 246
5.6 Thời gian thực hiện quyền chọn mua cổ phần 247
Áp dụng ESOP tại Việt Nam 247
6.1 Vấn đề về pháp lý 247
6.2 Các vấn đề về kế toán 247
6.2.1 Đề nghị của chúng tôi 247
6.2.2 Trường hợp phát hành cổ phiếu mới để thực hiện nghĩa vụ theo chương trình quyền chọn mua cổ phần 248
6.2.3 Trường hợp công ty phát hành cổ phiếu ngân quỹ để thực hiện nghĩa vụ theo chương trình quyền chọn mua cổ phần 248
6.2.4 Giảm tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phần 248
6.3 Các vấn đề về thuế 248
6.3.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp 249
6.3.2 Thuế thu nhập cá nhân 249
6.4 Các vấn đề khác liên quan đến việc áp dụng ESOP 249
6.4.1 Soạn thảo một kế hoạch ESOP chính thức 249
6.4.2 Thông báo đến người được cấp quyền chọn mua cổ phần 249
6.4.3 Lưu giữ chứng từ 250
6.4.4 Sổ đăng ký Cổ đông và Điều lệ công ty 250
6.4.5 Thủ tục đăng ký bắt buộc 250
6.4.6 Đại diện liên lạc chính 250
Hội thảo các quy định mới về giao dịch tại TTGDCK Tp.HCM 250
B. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh ATO 252
1. Khái niệm. 252
2. Đặc điểm của lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh 252
3. Kỹ thuật khớp lệnh 253
Ví dụ: Số lệnh của cổ phiếu BBB như sau: 253
Giá đóng cửa của: 20.5 254
Sổ lệnh sau khi khớp sẽ là: 254
Giá khớp lệnh: 20.5 254
Một số điều cần biết về lưu ký chứng khoán 255
Thế nào là bản cáo bạch? 257
Tại sao cần đọc bản cáo bạch 257
Bản cáo bạch bao gồm những thông tin gì? 258
Sử dụng bản cáo bạch như thế nào? 258
Những thông tin gì đáng chú ý? 258
Xem những phần nào? 259
Tóm tắt bản cáo bạch - Điều này có thực không? 260
Các thông tin quan trọng bao gồm: 260
Thông tin về ngành kinh doanh-Công ty đang có những hoạt động kinh doanh gì? 260
CHỨNG KHOÁN HOÁ - CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN HIỆU QUẢ 261
I. TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN HÓA: 261
I.1. Định nghĩa: 261
I.2. Quy trình chứng khoán hóa tổng quát: 262
I.2.1. Quá trình chứng khoán hóa được thực hiện theo nguyên tắc trung gian thanh toán Pay- Through Structure như sau: 262
Quy trình chứng khoán hóa tổng quát 262
I.2.2. Các thuật ngữ: 262
I.3. Nguyên tắc phát hành chứng khoán chuyển hóa: 263
II. LỢI ÍCH CỦA QUÁ TRÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA 264
II.1. Đối với các bên chủ đầu tư dự án: 264
II.2. Đối với người đầu tư: 264
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VẬN DỤNG CHỨNG KHOÁN HÓA ĐỐI VỚI VIỆT NAM: 265
III.1. Thực trạng cơ cấu nguồn vốn của các dự án hạ tầng cơ sở: 265
III.2. Các vấn đề liên quan đến việc lựa chọn mô hình chứng khoán hóa: 265
III.2.1. Lựa chọn loại tài sản tài chính: 266
III.2.2. Lựa chọn loại chứng khoán chuyển hóa: 266
III.2.3. Lựa chọn loại hình của Pháp nhân đặc biệt: 266
A – Phát hành tăng vốn 267
a. Phát hành cổ phiếu mới có xem xét 268
b. Phát hành mới không có xem xét 268
Thí dụ: 270
Trong đó giá cơ sở được xác định như sau: 270
Giá lựa chọn 1 = giá không quyền x 1 - tỷ lệ triết khấu 270
Trong đó: 270
Và cuối cùng là giá phát hành có thể là 1 trong 2 giá trên với giá nhỏ hơn. 271
B. Trả cổ tức bằng cổ phiếu. 271
B. Trả cổ tức bằng cổ phiếu 271
a. Nguồn cổ phiếu dùng chi trả cổ tức. 271
b. Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu. 272
c. Loại cổ phiếu và số lượng. 272
d. Phương pháp chi trả cổ tức bằng cổ phiếu. 273
e. Ngày thông qua nghị quyết của Ban giám đốc về việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu. 273
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP 275
Lịch sử của doanh nghiệp 275
Nguồn nhân lực 275
Người lãnh đạo 275
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
rái phiếu đang lưu hành sẽ tăng do nó được đánh giá cao hơn loại trái phiếu mới có lãi suất thấp hơn.Kết luận sẽ cho ta một khái niệm cơ bản: giá trái phiếu và lợi suất có liên quan thay đổi nghịch nhau, ta có thể hiểu theo minh hoạ dưới đây:
Lợi suất
Tương quan thay đổi giữa lãi suất thị trường đưa đẩy đến hậu quả thay đổi giá của trái phiếu hiện hữu là một khái niệm rất quan trọng, kết luận lô gích của vấn đề là:
Lãi suất tăng, giá giảm
Lãi suất giảm, giá tăng
Đó là cách nói gọn cho dễ nhớ. Còn khi liên tưởng vấn đề ta phải hiểu lãi suất là lãi suất thị trường và giá là giá trái phiếu cũ hiện đang lưu hành. Chính xác hơn đó là diễn biến nghịch có tính nhân quả giữa khoản đầu tư và lợi suất.
Các thay đổi về giá cả trái phiếu và hệ quả lợi suất trái phiếu
Kết luận mà ta vừa có được từ khảo sát trong phần trên như đã nói rất quan trọng. Bởi lẽ, khi lãi suất thị trường thay đổi thì giá của trái phiếu trên thị trường sẽ thay đổi theo. Khi giá của trái phiếu thay đổi thì hệ quả là lợi suất yield của trái phiếu đó sẽ thay đổi. Giá giao dịch trái phiếu trên thị trường so với mệnh giá nằm ở ba mức: bằng giá par, âm giá discount và dương giá premium. Ta sẽ khảo sát ba mức giá giao dịch trên xem chúng sẽ cho các lợi suất ra sao. Giả định loại trái phiếu khảo sát có mệnh giá 10.000.000đ, lãi suất 10% năm và đáo hạn 10 năm.
Trái phiếu bằng mệnh giá:
Trái phiếu bằng mệnh giá par bond khi được người đầu tư mua với giá 10.000.000đ.
- Lợi suất- danh- nghĩa chính là lãi suất trái phiếu 10%.
- Lợi- suất- hiện- hành: Người đầu tư bỏ ra 10.000.000đ, mỗi năm nhận lãi 1.000.000đ, do đó lợi suất hiện hành cũng 10%.
- Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn: Trái phiếu được mua bằng mệnh giá và sẽ được thanh toán bằng mệnh giá khi đáo hạn, không có một khoản chênh lệch hay thu nhập nào khác cho nên lợi-suất- đến-khi-đáo-hạn cũng chỉ là 10%.
Tóm lại trái phiếu giao dịch bằng mệnh giá có đặc điểm lợi suất như sau:
Lợi- suất- danh- nghĩa = Lợi- suất- hiện- hành = Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn
Trái phiếu âm giá discount bond:
Một khi lãi suất thị trường tăng cao hơn 10%, những trái phiếu mới được phát hành sẽ có lãi suất cao hơn 10%. Người mua trái phiếu mới nhận lãi cao hơn người cầm trái phiếu cũ. Điều này làm cho trái phiếu cũ có lợi suất danh nghĩa 10% phải giảm giá xuống thấp hơn mệnh giá khi giao dịch, điều này có ý nghĩa để tạo ra một lợi suất tương ứng có tính cạnh tranh với trái phiếu mới đang cho lợi cao hơn. Nếu trái phiếu 10% cũ được mua với mức
9.000.000đ 90% mệnh giá chẳng hạn, thì trái phiếu đó có đặc điểm về lợi suất như sau:
- Lợi- suất- danh- nghĩa hưởng lãi định kỳ không thay đổi.
- Lợi- suất- hiện- hành sẽ cao hơn lợi suất danh nghĩa, do khoản đầu tư ít hơn chỉ 9.000.000đ mà vẫn hưởng lãi như cũ 10% của mệnh giá 10.000.000đ. Ta có:
1.000.000đ / 9.000.000đ = 11,11%
- Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn trong trường hợp này sẽ còn cao hơn lợi suất- hiện- hành. Bởi vì người đầu tư bỏ ra 9.000.000đ, đáo hạn nhận được 10.000.000đ. Chênh lệch 1.000.000đ này làm gia tăng thu nhập đầu tư tính đến khi đáo hạn. Việc tính toán lợi- suất đến- khi- đáo- hạn có thể tra bằng bảng tra trái phiếu hay tính tương đối bằng cách dùng công thức trong phần trên, trường hợp này ta có 11,57%.
Các loại lợi suất trong một trái phiếu âm giá luôn luôn có đặc điểm tương quan như sau:
Lọi- suất- danh- nghĩa < Lợi- suất- hiện- hành < Lợi- suất- đến khi- đáo- hạn YTM
Lợi suất đến khi đáo hạn 11,75%
Lợi suất hiện hành 11,11%
Lợi suất danh nghĩa 10%
Trái phiếu dương giá premium bond:
Trái phiếu có giá dương trên mệnh giá là trường hợp ngược lại của trái phiếu âm giá, xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm, trái phiếu phát hành mới sẽ có lãi suất giảm thấp hơn 10% so với loại trái phiếu đang được dùng làm ví dụ. Lúc này người đầu tư vì một động cơ nào đó sẵn sàng chịu trả cao hơn mệnh giá để mua lại loại trái phiếu 10%, thay vì họ cũng có thể mua loại trái phiếu mới phát hành bằng mệnh giá, nhưng với lãi suất thấp hơn 10%. Đó là cách lý giải dễ hiểu do đâu mà trái phiếu có một giá dương trên mệnh giá. Nếu giá trái phiếu ta đang dùng để minh hoạ được mua với giá 11.000.000đ dương 1.000.000đ trên mệnh giá thì:
- Lợi suất danh- nghĩa vẫn được duy trì 10% nguyên thuỷ như cam kết khi mới phát hành 1.000.000đ một năm.
- Lợi- suất- hiện- hành bị giảm đi do tiền bỏ ra đầu tư mua cao hơn 11.000.000đ nhưng thu nhập mỗi năm không tăng 10% của 10.000.000đ bằng 1.000.000đ.
1.000.000đ / 11.000.000đ = 9,09%
Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn còn thấp hơn lợi- suất- hiện- hành. Bởi vì dù chi ra cao hơn mua giá 11.000.000đ khi đáo hạn người đầu tư cũng chỉ được hoàn vốn "với giá chính thức" 10.000.000đ. Chênh lệch đã trả cho phần dôi lên lúc mua với giá thị trường được phân bổ đều cho từng năm và kéo lợi suất "tính đúng tính đủ" YTM xuống thấp nhất so với hai loại lãi suất trên. Tính toán lợi- suất YTM này ta thấy nó vào khoảng:
1.000.000đ – 100.000đ / 10.500.000đ = 900.000đ / 10.500.000đ = 8,57%
10.500.000đ là trung bình giá của 11.000.000đ và 10.000.000đ
Kết luận khái quát được từ một trái phiếu giao dịch dương giá sẽ luôn luôn cho ta mối liên quan về lợi suất như sau:
Lợi- suất- danh- nghĩa > Lợi- suất- hiện- hành > Lợi- suất- đến- khi- đáo- hạn YTM
Lợi suất hiện hành 10%
Lợi suất danh nghĩa 9,09%
Lợi suất đến khi đáo hạn 8,57%
Trong các phần trên ta đã thấy chính yếu tố lãi suất thị trường interest rates thay đổi đã làm giá trái phiếu dịch chuyển lệch khỏi mệnh giá, điều này đồng ý nghĩa với việc nó làm cho lợi suất dịch chuyển lệch khỏi lãi suất trái phiếu cũ lãi suất cứng một tỉ lệ tương ứng.
Hai yếu tố quan trọng khác liên quan đến tâm lý đầu tư gồm uy tín của tổ chức phát hành và thời gian đáo hạn của trái phiếu.
Lợi suất và uy tín tổ chức phát hành
Uy tín của tổ chức phát hành ảnh hưởng không nhỏ đến lợi suất và giá trái phiếu. Ở đây một lần nữa người ta nhắc đến quy luật mạo hiểm trong làm ăn giữa "cơ hội thu lợi nhiều và khả năng rủi ro cao". Dù trái phiếu là một quan hệ nợ, nhưng nghĩa vụ và phẩm chất của người đi vay tổ chức phát hành để huy động = issuer sẽ có chừng mực khác nhau. Những "chừng mực" đó nên được hiểu một cách tương đối trong thế giới riêng của trái phiếu và thường không liên quan gì tới tính trung thực hay bị hiểu lầm là lừa đảo. Trái phiếu với các chất lượng khác nhau hầu như được bày ra công khai theo kiểu "hàng nào giá đó", hay sự tương quan giữa chất lượng và giá cả. Những chừng mực đó có thể là bản chất ngành nghề, loại hoạt động hay một thực trạng làm ăn đang gặp khó khăn có độ rủi ro cao thấp khác nhau. Do đó mà trong thị trường trái phiếu, người đầu tư có thần kinh mạnh sẵn sàng chấp nhận các tổ chức phát hành có thể bị rủi ro cao, bù lại nếu tốt đẹp họ sẽ hưởng hương hoa cao. Khác nào phần thưởng dành cho những người đã ghé vai chia lửa...