nguoiemgainho2206
New Member
các bạn tải miễn phí tài liệu: Kinh nghiệm thay thế MOSFET tương đương
Kinh nghiệm thay thế MOSFET tương đương
Bài viết này theo yêu cầu của chichip. Cùng một số bạn thắc mắc làm sao để thay thế tương đương các
MOSFET trên mainboard.
Trước tiên thử làm các bước tui thường làm khi chưa biết con MOSFET đó là con gì. Vào
http://alldatasheet.com để tra cứu. (Có gắn thực tập cách sử dụng trang Web này và Google để tìm
thông tin liên quan đến bất kỳ linh kiện điện tử nào, ở bài này tui muốn nói đến là MOSFET).
Đầu tiên tui sẽ thực hành với MOSFET mang tên 60N03 tra bằng alldatasheet thì được tên đầy đủ là
NTD60N03 dòng chịu đựng 60A (Cái này quan trọng nhất) áp chịu đựng 28V.
Tiếp tục thực hành với 1 con MOSFET khác 85N03 được tên đầy đủ là NTP85N03 hay NTB85N03
dòng: 85A, áp 28V
Tương tự cho một đóng con dưới đây:
96NQ03 (PHP/PHB/PHĐ6NQ03LT) 75A, 25V
90N02 (NTB90N02, NTP90N02) 90A, 24V
88L02 (GE88L02) 88A, 25V
85N03 (NTP85N03, NTB85N03) 85A, 28V
80N02 (NTD80N02) 80A, 24V
78NQ03 (PHD78NQ03) 75A, 25V
70NH02 (STD70NH02) 70A, 24V
70T03 (AP70T03GH, SSM70T03H) 60A, 30V
60N03 (NTD60N03) 60A, 28V
60T03 (AP60T03) 45A, 30V
Đến đây thì dường như có cái gì đó gọi là “quy ước” đặc tên cho MOSFET. Tên MOSFET tạm được
mã hóa như sau:
CCCXXCxx
Trong đó CCC đầu tiên là 3 ký tự thay mặt của hãng sản xuất.
Kế đến XX từ 60 đến 96 chỉ dòng chịu đựng. Rỏ ràng số càng lớn thì dòng chịu đựng càng lớn (Cái
này là qua
các bạn download về để xem đầy đủ nhé
¨° (Sống tốt mỗi ngày) °
Kinh nghiệm thay thế MOSFET tương đương
Bài viết này theo yêu cầu của chichip. Cùng một số bạn thắc mắc làm sao để thay thế tương đương các
MOSFET trên mainboard.
Trước tiên thử làm các bước tui thường làm khi chưa biết con MOSFET đó là con gì. Vào
http://alldatasheet.com để tra cứu. (Có gắn thực tập cách sử dụng trang Web này và Google để tìm
thông tin liên quan đến bất kỳ linh kiện điện tử nào, ở bài này tui muốn nói đến là MOSFET).
Đầu tiên tui sẽ thực hành với MOSFET mang tên 60N03 tra bằng alldatasheet thì được tên đầy đủ là
NTD60N03 dòng chịu đựng 60A (Cái này quan trọng nhất) áp chịu đựng 28V.
Tiếp tục thực hành với 1 con MOSFET khác 85N03 được tên đầy đủ là NTP85N03 hay NTB85N03
dòng: 85A, áp 28V
Tương tự cho một đóng con dưới đây:
96NQ03 (PHP/PHB/PHĐ6NQ03LT) 75A, 25V
90N02 (NTB90N02, NTP90N02) 90A, 24V
88L02 (GE88L02) 88A, 25V
85N03 (NTP85N03, NTB85N03) 85A, 28V
80N02 (NTD80N02) 80A, 24V
78NQ03 (PHD78NQ03) 75A, 25V
70NH02 (STD70NH02) 70A, 24V
70T03 (AP70T03GH, SSM70T03H) 60A, 30V
60N03 (NTD60N03) 60A, 28V
60T03 (AP60T03) 45A, 30V
Đến đây thì dường như có cái gì đó gọi là “quy ước” đặc tên cho MOSFET. Tên MOSFET tạm được
mã hóa như sau:
CCCXXCxx
Trong đó CCC đầu tiên là 3 ký tự thay mặt của hãng sản xuất.
Kế đến XX từ 60 đến 96 chỉ dòng chịu đựng. Rỏ ràng số càng lớn thì dòng chịu đựng càng lớn (Cái
này là qua
các bạn download về để xem đầy đủ nhé
You must be registered for see links
¨° (Sống tốt mỗi ngày) °