dieuthao94
New Member
Download miễn phí Đề tài Lập hồ sơ xin phép thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
MỤC LỤC
A LỜI MỞ ĐẦU
B NỘI DUNG
Chương 1: : Lập hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoạt động về lĩnh vực xây dựng Thủy Lợi.
I. Quy định về hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
II. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực Thủy Lợi
Chương 2: Cơ chế tổ chức quản lý công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
C KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-01-21-de_tai_lap_ho_so_xin_phep_thanh_lap_cong_ty_tnhh_2.3eFW1I8hZq.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-56479/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ếp nhận vốn góp của thành viên mới.2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trong trường hợp này, số vốn góp thêm đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thoả thuận khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên phải được sự nhất trí của các thành viên, hay …………………………
3. Công ty chỉ có thể giảm vốn điều lệ nếu ngay sau khi hoàn trả cho thành viên, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác. Vốn điều lệ của công ty có thể giảm bằng cách :
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
b) Mua lại phần vốn góp theo quy định tại Điều 10 của Bản điều lệ này;
c) Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 60 Luật doanh nghiệp
Chương III: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ, NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 14. Cơ cấu tổ chức quản lý.
Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có:
· Hội đồng thành viên;
· Chủ tịch Hội đồng thành viên: ( Họ và tên )
· Giám đốc (hay Tổng Giám đốc): (Họ và tên )
· Các chức danh quản lý quan trọng khác (nếu có)
· Ban kiểm soát (Lưu ý: Đối với trường hợp có từ 11 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát)
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 46 của Luật doanh nghiệp.
Điều 15. Hội đồng thành viên:
1. Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người thay mặt theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên họp định kỳ mỗi năm ... lần (nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần).
2. Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hay giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và cách huy động thêm vốn;
c) Quyết định cách đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty (hay một tỷ lệ khác nhỏ hơn);
d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hay lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty (hay một tỷ lệ khác nhỏ hơn);
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hay Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hay Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
f) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hay phương án xử lý lỗ của công ty;
g) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
h) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
i) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
k) Quyết định tổ chức lại công ty;
l) Quyết định giải thể hay yêu cầu phá sản công ty;
m) Các quyền và nhiệm vụ khác (nếu có) :………..
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 47 Luật doanh nghiệp
Điều 16. Chủ tịch Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hay Tổng giám đốc công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Chuẩn bị hay tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
b) Chuẩn bị hay tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hay để lấy ý kiến các thành viên;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hay tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
d) Giám sát hay tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
d) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác (nếu có): ………
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên là …4… năm (nhưng không quá năm năm). Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
4. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có thành viên được uỷ quyền hay Chủ tịch Hội đồng thành viên không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.
Doanh nghiệp tham chiếu theo Điều 49 Luật doanh nghiệp
Điều 17. Giám đốc (Tổng Giám đốc )
1. Giám đốc hay Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình
2. Giám đốc hay Tổng giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hay xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định trong hợp đồng lao động mà Giám đốc hay Tổng giám đốc ký với công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
Doanh nghiệp tham chiếu theo các Điều 55 và Điều 57 Luật doanh nghiệp
Điều 18. Ban kiểm soát
Công ty có từ 11 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát, các thành viên có thể tham chiếu các điều 121,122,123,124,12...