minhthu_88

New Member
Download Luận văn Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam

Download Luận văn Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam miễn phí





MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU . . . 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu . 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn . 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2
1.2.1. Mục tiêu chung . 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2
1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU . 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 3
1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu) . 3
1.4.2. Thời gian (giai đoạn hay thời điểm thực hiện nghiên cứu) . 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu . 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU . 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN
CỨU . . . . 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN. 5
2.1.1. Khái niệm và vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh . 5
2.1.2. Phân cấp và tác dụng kinh doanh . 5
2.1.3. Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh . 6
2.1.4. Hệ thống kế hoạch kinh doanh . 7
2.1.5. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh doanh . 7
2.1.6. Các báo cáo tài chính. 8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 8
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . 8
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu . 8
CHƯƠNG 3 : KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HUY NAM . 12
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY . 12
3.1.1. Lịch sử hình thành . 12
3.1.2. Quá trình phát triển . 13
3.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY . 13
3.2.1. Cơ cấu tổ chức . 13
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty . 14
3.2.3. Hình thức hoạt động . 15
3.2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật . 16
3.2.5. Quy trình sản xuất . 16
3.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY . 17
3.3.1.Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh . 17
3.3.2. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu . 17
3.4. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY . 17
3.4.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2006-2008) . 17
3.4.2. Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm . 20
3.4.3. Tình hình tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm của công ty TNHH Huy Nam
qua 3 năm (2006-2008) . 22
3.4.4. Mục tiêu kinh doanh năm 2009 của công ty . 23
CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY
TNHH HUY NAM. . . 24
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY . 24
4.1.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô . 24
4.1.2. Các yếu tố môi trường vi mô . 27
4.1.3. Lập ma trận SWOT . 33
4.1.4. Thiết lập cơ sở để dự báo và đưa ra phương trình dự báo . 37
4.2. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009 . 37
4.2.1. Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu . 38
4.2.2. Mục tiêu về tài chính . 38
4.2.3. Mục tiêu khác . 39
4.3. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY .39
4.3.1. Dự báo sản lượng tiêu thụ năm 2009 . 39
4.3.2. Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty năm 2009 . 40
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH VÀ
ĐƯA RA GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN . . 57
5.1. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH . 57
5.1.1. Đánh giá sản lượng xuất khẩu và kết quả hoạt động kinh doanh . 57
5.1.2. Các tỷ số tài chính . 58
5.2. GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH. 60
5.2.1. Giải pháp kinh doanh . 60
5.2.2. Giải pháp kỹ thuật . 61
5.2.3. Giải pháp tài chính . 61
5.2.4. Giải pháp đầu tư . 62
5.2.5. Giải pháp khác . 62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . 63
6.1. KẾT LUẬN . 63
6.2. KIẾN NGHỊ . 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . 66
PHỤ LỤC . . . . 67



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Việt
Nam có tỷ lệ là 6,6 % cao hơn 2,1% so với các nước phát triển (4,5%). Tỷ lệ lạm
phát tăng làm cho giá cả các mặt hàng tăng. Đồng thời, khi chi phí đầu vào tăng
lên do lạm phát thì giá bán đầu ra cũng sẽ tăng lên tương ứng. Như vậy, tác động
của lạm phát đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng bị ảnh
hưởng theo. Đặc biệt trong năm 2008 ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế
thế gây khó khăn rất nhiều cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
- Lãi suất ngân hàng: Đây là yếu tố không kém phần quan trọng đối với các
doanh nghiệp. Lãi suất ngân hàng nó quyết định việc đầu tư của các doanh
nghiệp. Lãi suất cao làm cho các doanh nghiệp không mạnh dạn trong việc đầu tư
vào sản xuất. Lãi suất thấp sẽ làm cho các doanh nghiệp đầu tư mở rộng qui mô
sản xuất. Với nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay đi cùng với chính sách
kiềm chế lạm phát của Chính phủ. Vì vậy mà trong những năm qua Ngân hàng
Nhà Nước không ngừng điều chỉnh lãi suất cơ bản theo sự biến động của thị
trường. Tuy nhiên đối với lãi suất cho vay thì ngày càng tăng nên các doanh
nghiệp gặp khó khăn về vấn đề tìm nguồn vốn để đầu tư.
- Giá xăng dầu: Giá dầu thô trên thế giới cứ tăng trung bình 102 USD/thùng và
cao nhất là tháng 6 năm 2008 lên gần tới 140 USD/thùng (Global Financial
Data). Vì vậy làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến giá xăng dầu trong nước. Gây khó
khăn cho các doanh nghiệp sản xuất. Nhưng trong những tháng cuối năm 2008
giá dầu giảm nhưng vẫn còn cao.
- Tỷ giá hối đoái: Đối với những doanh nghiệp xuất khẩu thì tỷ giá hối đoái luôn
là vấn đề quan tâm. So với cuối năm 2007, tỷ giá USD/VND đã tăng khoảng 9%,
vượt xa mức thay đổi quanh 1% những năm gần đây, trong khi đồng USD vẫn
chiếm tỷ trọng chi phối trong thanh toán quốc tế (khoảng 70%) ( theo thống kê
của Bộ Công Thương). Biến động khó lường của tỷ giá còn thể hiện ở sự trái
chiều trong nửa đầu năm 2008 (giảm mạnh những tháng đầu năm, tăng đột biến
ngay sau đó), gây xáo trộn kế hoạch sản xuất kinh doanh của nhiều doanh
nghiệp.
4.1.1.2. Yếu tố xã hội
- Nguồn nhân lực: Đây là vấn đề luôn được các doanh nghiệp quan tâm.
Nước ta có nguồn nhân lực lao động dồi dào nhưng chủ yếu là lao động phổ
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 26 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
thông nhiều. Đối với Đồng bằng sông Cửa Long có rất ít tr ường đào tạo ngành
nghề mà các doanh nghiệp cần. Nên việc đào tạo nguồn nhân lực rất tốn thời
gian và chi phí.
- Tâm lý của người dân Việt nam thích tiêu dùng nhưng điều kiện sống
ngày càng cao họ càng chi tiêu nhiều hơn. Nhưng họ vẫn có tâm lý là nghĩ
hàng ngoại lúc nào cũng tốt hơn. Vì vậy hàng hóa trong nước bị ảnh hưởng
tâm lý của người tiêu dùng.
4.1.1.3. Yếu tố chính phủ và chính trị
- Nước ta là một quốc gia có nền chính trị ổn định nhất Châu Á. Đây là điều
kiện thuận lợi thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời tạo sự quan
tâm cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Xuất khẩu thủy sản là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập quốc
dân của nước ta. Do đó mà được Chính Phủ và Nhà nước quan tâm khuyến
khích phát triển. Đặc biệt trong năm 2008, giá cả xăng dầu tăng nên làm cho
tàu thuyền không ra khơi đánh bắt. Vì vậy mà doanh nghiệp không có nguồn
nguyên liệu đầu để chế biến. Nên Chính phủ đã đưa ra Quyết định 289/CP về
việc hỗ trợ xăng dầu cho ngư dân. Đây là động lực không những khuyến khích
các ngư dân chăm lo làm ăn mà còn giúp các doanh nghiệp tăng cường chế
biến.
- Luật doanh nghiệp không ngừng sửa đổi và bổ sung ngày hoàn thiện hơn
để tạo môi trường kinh doanh thông thoáng cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên
vẫn còn một số quy định và thủ tục rườm rà như là trong lĩnh vực hải quan đã
gây khó khăn cho các doanh nghiệp xuất khẩu khi làm thủ tục.
4.1.1.4. Yếu tố tự nhiên
- Việt Nam là một quốc gia có đường bờ biển dài rất thuận lợi cho các
doanh nghiệp chế biến thủy sản và tỉnh Kiên Giang được thiên nhiên ban tặng
điều đó. Với nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đã cung cấp nguồn nguyên
liệu đầu vào cho các công ty chế biến thủy sản.
- Tuy nhiên khi các công ty chế biến thủy sản thành lập thì làm cho môi
trường bị ô nhiễm vì nước thải của các nhà máy chế biến. Phần lớn do các
công ty không có hệ thống xử lý nước thải. Ông Vũ Ngọc Phước (trưởng đoàn
thanh tra tỉnh Kiên Giang) cho biết qua kiểm tra bảy doanh nghiệp điều không
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 27 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
có hệ thống xử lý nước thải. Mà cho tràn ra Cảng làm cho môi trường bị ô
nhiễm nghiêm trọng.
- Bên cạnh đó thì thời tiết cũng ảnh hưởng đến tình hình sản xuất của công ty.
Ảnh hưởng của các cơn bão làm cho tàu thuyền không ra khơi đánh bắt nên
công ty không có nguồn nguyên liệu đầu vào để thực hiện những hợp đồng
xuất khẩu có giá trị lớn gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Tóm lại, yếu tố tự nhiên vừa tạo điều kiện thuận lợi nhưng cũng có những
bất lợi cho doanh nghiệp sản xuất. Do đó các doanh nghiệp phải biết sử dụng
và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
4.1.1.5. Yếu tố công nghệ
Ngày nay khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng. Do đó mà việc áp
dụng khoa học công nghệ vào đời sống và sản xuất rất là cần thiết. Áp dụng
khoa học công nghệ giúp cho quá trình sản xuất đươc nhanh chóng, đồng thời
tránh được tụt hậu để có thể cạnh tranh các đối thủ. Định hướng phát triển của
nước ta đến năm 2010 trở thành nước công nghiệp. Vì vậy mà việc áp dụng
công nghệ của các doanh nghiệp được Chính phủ ủng hộ và khuyến khích. Đối
với những doanh nghiệp càng về sau thì tiến bộ của công nghệ cao hơn so với
doanh nghiệp trước đây. Ngày nay khi nước ta hội nhập thì yếu tố công nghệ
luôn được quan tâm nhiều hơn không những cạnh tranh trong nước và cả khu
vực.
4.1.2. Các yếu tố môi trường vi mô
4.1.2.1. Nhà cung ứng
- Khi nói đến các nhà cung ứng ta chỉ nghĩ là cung ứng nguyên vật liệu và
thiết bị máy móc. Bên cạnh đó thì còn các nhà cung ứng vốn và lao động. Tuy
nhiên các nhà cung ứng nguyên liệu đầu vào rất là quan trọng. Đối với công ty
Huy Nam thì nguồn nguyên liệu đầu vào chủ yếu mua lại các chủ vựa. Các nhà
cung ứng của công ty thì nhiều nhưng không có nhà cung ứng lớn. Do đó mà
công ty tốn nhiều thời gian và chi phí trong việc thu mua. Tuy nhiên các nhà
cung ứng này vẫn duy trì mối quan hệ tốt với công ty từ khi công ty thành lập. Tỷ
lệ các nhà cung ứng công ty Huy Nam như sau:
www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 28 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Nhà cung ứng của công ty TNHH Huy Nam
14%
9%
13%
8%14%
16%
26%
Hoàng Minh Đông
Bùi Thị Như Ý
Nguyễn Văn Thành
Nguyễn Hữu Vĩnh
Lê Thị Thanh Vân
Nguyễ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top