sokola_minjangry
New Member
Download miễn phí Khóa luận Lập kế hoạch marketing năm 2010 cho công ty trách nhiệm hữu hạn Thuận An
Mục lục
Chương 1 :.1
TỔNG QUAN.1
1.1. Lý do hình thành đềtài.1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:.1
1.3. Phạm vi nghiên cứu:.1
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu:.2
1.5. Khái quát vềphương pháp nghiên cứu:.2
1.5.1. Phương pháp thu thập dữliệu.2
1.5.2. Phương pháp xửlý dữliệu.2
1.6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu.3
Chương 2:.4
CƠSỞLÝ THUYẾT & MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.4 U
2.1. Giới thiệu.4
2.2. Các định nghĩa.4
2.2.1. Định nghĩa vềmarketing:.4
2.2.2. Quản trịmarketing :.4
2.3. Kếhoạch marketing.5
2.3.1. Định nghĩa:.5
2.3.2. Kết cấu của kếhoạch marketing.5
2.4. Quy trình hoạch định kếhoạch marketing:.5
Bước 1: Phân tích tình hình marketing hiện tại.6
Bước 2: Phân tích các cơhội và vấn đềmarketing.7
Bước 3: Mục tiêu marketing.7
Bước 4: Thiết kếchiến lược marketing.7
Bước 6: Hoạch định các chương trình marketing.8
Bước 7: Kết quảtài chính của kếhoạch.8
Bước 8: Đánh giá kết quảhoạt động.9
2.5. Các công cụ áp dụng trong hoạch định marketing.9 2.5.Cáccôngcụápdụngtronghoạchđịnhmarketing
2.5.1. Ma trận SWOT.9
2.5.2. Lưới phát triển sản phẩm/Thịtrường.10
2.5.3. Chu kỳsống sản phẩm:.11
2.6. Mô hình nghiên cứu.12
2.7. Tóm tắt.13
Chương 3:.14
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.14 U
3.1. Quy trình nghiên cứu:.14
3.2. Giải thích quy trình nghiên cứu :.14
3.3.Tóm tắt.16
GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ.17
DỊCH VỤTHUẬN AN.17
4.1. Các thông tin cơbản vềcông ty.17
4.2. Tóm tắt lịch sửhình thành và phát triển.17
4.3. Cơcấu nhân sự.18
4.4. Phương pháp kỹthuật được áp dụng.18
4.5. Những thuận lơi và khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh.19
4.5.1. Thuận lợi.19
4.5.2. Khó Khăn.19
4.6. Tình hình kinh doanh của công ty.19
4.7. Hoạt động marketing của công ty.21
4.8. Tóm tắt:.21
Chương 5:.23
LẬP KẾHOẠCH MARKETING NĂM 2010 CHO CÔNG TY TNHH THUẬN AN.23
5.1. Tình hình marketing hiện tại của công ty.23
5.1.1. Tình hình thịtrường.23
5.1.2. Tình hình sản phẩm.24
5.1.3. Tình hình cạnh tranh.26
5.1.4. Tình hình phân phối.29
5.1.5. Tình hình môi trường vĩmô.30
5.1.5.1. Yếu tốkinh tế.30
5.1.5.2. Yếu tốchính trị/pháp luật.32
5.1.5.3. Yếu tốvăn hóa – xã hội.33
5.1.5.4. Yếu tốcông nghệ.34
5.2. Phân tích cơhội và vấn đềmarketing.34
5.2.1. Phân tích cơhội marketing.34
5.2.4. Phân tích vấn đềmarketing.35
5.3. Mục tiêu marketing.35
5.3.1. Mục tiêu kinh doanh.36
5.3.2. Mục tiêu marketing.36
5.3.3. Phân tích ma trận SWOT.36
5.2.2. Phân tích các chiến lược.37
5.4. Chiến lược marketing.39
5.4.1. Chiến lược lựa chọn thịtrường mục tiêu.39
5.4.2. Chiến lược cạnh tranh dựa vào chi phí thấp.40
5.4.3. Định vị.40
5.4.4. Chiến lược sản phẩm.40
5.4.5. Chiến lược giá cả.40
5.4.6. Chiến lược phân phối.41
5.4.7. Chiến lược chiêu thị.41
5.5. Hoạch định chương trình marketing.42
5.5.1. Kếhoạch sản phẩm.42
5.5.2. Chiến lược giá.43
5.5.3. Chiến lược phân phối.43
5.5.4. Chiến lược chiêu thị.43
5.5.4.1. Quảng cáo trên băng rôn.43
5.5.4.2. Quảng cáo trên website của hiệp hội chếbiến thủy sản Việt Nam (Vasep).44
5.5.4.3. Quảng cáo trên tạp chí VIETFISH.44
5.5.4.4. Quảng cáo trên website của công ty.44
5.5.5. Chiến lược nhân sự.44
5.6. Dựtrù ngân sách – ước tính hiệu quảcủa kếhoạch.46
5.7. Đánh giá kết quảcủa kếhoạch marketing.47
5.8. Tóm tắt.48
Chương 6:.49
Ý NGHĨA & KẾT LUẬN.49
6.1. Các kết quảchính của nghiên cứu.49
6.2. Kiến nghị.50
6.3. Hạn chếcủa đềtài.51
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, , đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phíTóm tắt nội dung tài liệu:đầu năm 2001, trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế xã hội của
UBND tỉnh An Giang là ưu tiên tập trung và đầu tư cho ngành kinh tế thủy sản, mục
tiêu của ngành chế biến thủy sản tỉnh An Giang là chế biến gắn liền với tiêu thụ, phát
triển ổn định, bền vững cả xuất khẩu lẫn tiêu thụ nội địa nên công ty Thuận An vừa quyết
định đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thủy sản tại ấp Bình Hưng 2, xã Bình Mỹ,
huyện Châu Phú, tỉnh An Giang với ngành nghề kinh doanh chính : chế biến, bảo quản
thủy sản và sản phẩm từ thủy sản, nuôi trồng thủy sản (01 phân xưởng sản xuất Fillet cá
tươi và 01 phân xưởng phụ phẩm) với khoảng 150 công nhân.
Có thể nói sự ra đời của công ty trong bối cảnh Hoa Kỳ áp mức thuế bán phá giá đối
với các sản phẩm cá basa nhập khẩu từ Việt Nam là một thách thức lớn đối với ban lãnh
đạo công ty. Tuy nhiên, với sự đồng thuận, đoàn kết, thống nhất cao của tập thể cán bộ,
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 17 SVTH: Ngô Thị Minh Tiến – DH6KD1
Lập kế hoạch marketing cho công ty TNHH Thuận An giai đoạn năm 2010
công nhân viên và sự lãnh đạo của ban lãnh đạo vừa giúp cho công ty vượt qua khó khăn,
ổn định và phát triển bền vững đến hôm nay. Theo đó, từ năm 2002 đến nay công ty vừa
phát triển thành công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên với
04 đơn vị trực thuộc (03 xí nghiệp và 01 văn phòng đại diện) với hơn 1.200 cán bộ,
công nhân viên có trình độ chuyên môn, tay nghề giỏi. Vốn điều lệ ban đầu từ vài tỷ
đồng đến nay vừa trên 23,6 tỷ đồng, doanh thu hàng năm đều đạt mức tăng trưởng theo
kế hoạch đề ra.
Để đạt được kết quả trên, công ty vừa mạnh dạn đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ
song song với việc thực hiện nghiêm túc các quy trình kiểm tra chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế như: HACCP, HALAL, EU CODE, … nên sản
phẩm của công ty luôn đạt chất lượng đáp ứng cho yêu cầu xuất khẩu sang thị trường ở
các nước Châu Âu, Trung Đông, Châu Á, Nam Mỹ thậm chí thị trường đòi hỏi yêu cầu
chất lượng cao như Nga.
Với dự báo tình hình kinh tế thế giới và của ngành chế biến thủy sản nói chung và
tại địa phương nói riêng trong năm 2009 và những năm tiếp theo dù sẽ gặp rất nhiều
khó khăn, nhưng với sự quyết tâm và việc đầu tư có định hướng, có chiến lược sản xuất
kinh doanh hợp lý công ty Thuận An sẽ vững bước trên đường hội nhập và phát triển,
với uy tín thương hiệu vừa được khẳng định trên thị trường công ty Thuận An sẽ cố gắng
phấn đấu tạo nên bước đột phá mới để thực sự trở thành một trong những công ty chế
biến thủy sản có quy mô ngang tầm với các công ty trên địa bàn tỉnh An Giang và trong
khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Chính sách chất lượng mà công ty đã, đang và sẽ hướng tới đó là: “Chất lượng sản
phẩm là tiêu chí hàng đầu của công ty Thuận An – Vì uy tín một thương hiệu, vì sự tôn
trọng đối với khách hàng, vì sự phồn thịnh và phát triển của công ty”.
4.3. Cơ cấu nhân sự
Để giữ vai trò và cố gắng phấn đấu trở thành là một trong số các công ty xuất khẩu
thủy sản hàng đầu trên địa bàn tỉnh An Giang , yếu tố trình độ chuyên môn của các
công nhân viên trong công ty là rất quan trọng, đặc biệt là các cán bộ nhân viên ở phòng
ban như: phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch kinh doanh, phòng công nghệ và
quản lý chất lượng có vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty.
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là hơn 1.200 người. Tuy nhiên hiện nay
công ty chưa có phòng marketing riêng biệt, các công việc của bộ phận marketing sẽ do
phòng kế hoạch kinh doanh phụ trách. Phòng kế hoạch kinh doanh hiện thời cũng đang
rất thiếu nhân viên có am hiểu về lĩnh vực marketing, hiện phòng chỉ có 01 trưởng
phòng và 02 nhân viên, phụ trách tất cả các công việc có liên quan. Do vậy, công tác
marketing của công ty hiện chưa phát triển mạnh và đây cũng là một điểm yếu của công
ty.
4.4. Phương pháp kỹ thuật được áp dụng
Công ty dùng phương pháp đông lạnh nhanh và dùng tủ cấp đông nhiều ngăn, sử
dụng phương pháp hút nhiệt của sản phẩm bằng những ống hơi lạnh nhằm tiếp xúc với
đáy những vĩ nằm ngang, nhằm tiết kiệm được chi phí vận hành và giữ được phẩm chất
tự nhiên của sản phẩm như: không làm khô, biến đổi màu, hư tế bào và mất trọng lượng
sản phẩm.
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 18 SVTH: Ngô Thị Minh Tiến – DH6KD1
Lập kế hoạch marketing cho công ty TNHH Thuận An giai đoạn năm 2010
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 19 SVTH: Ngô Thị Minh Tiến – DH6KD1
4.5. Những thuận lơi và khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh
4.5.1. Thuận lợi
Trong suốt thời gian hoạt động công ty vừa đạt được nhiều thắng lợi, doanh thu
tăng qua các năm, số lượng hợp đồng tăng. Xí nghiệp của công ty nằm gần nguồn
nguyên liệu và thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa xuất khẩu. Mặt khác, công
ty vừa tạo được uy tín với các khách hàng ở thị trường xuất khẩu và một số khách
hàng thị trường nội địa. Vì thế, công ty không gặp khó khăn trong việc thanh toán
hợp đồng với khách hàng của công ty. Qua kinh nghiệm hoạt động, công ty vừa chủ
động lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư thêm xí nghiệp đông lạnh, thị trường
tiêu thụ ngày càng được mở lớn chủ yếu là các thành phố lớn ở các nước lớn
của Châu Âu.
Ba xí nghiệp chế biến chính của công ty vừa được trang bị thiết bị tiên tiến, dây
chuyền chế biến hiện đại đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngoài ra,
công ty còn có ưu thế về công nghệ, có đội ngũ công nhân trẻ năng động, có khách
hàng trung thành và chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn của thị trường lớn như Mỹ,
Châu Âu, Châu Á….
4.5.2. Khó Khăn
Công ty không chủ động về nguồn nguyên liệu mà phải thu mua nguyên liệu từ
các cá dân nên khi giá nguyên liệu biến động vừa phần nào ảnh hưởng đến giá thành
và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Công suất thiết bị chưa đủ nhu cầu của thị trường, quản trị và quản lý đội ngũ
công nhân viên của công ty chưa được tốt.
4.6. Tình hình kinh doanh của công ty
Trong 3 năm (năm 2006 – 2008) tình hình hoạt động kinh doanh của công ty luôn
phát triển, công ty vừa đạt được tốc độ tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận khá cao, cụ
thể như sau:
Tóm tắt bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi
nhuận qua các năm của công ty Thuận An :
Bảng 4.1 : Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty Thuận An từ năm 2006-2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
Danh mục Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu 55.786 67.673 199.771
Chi phí 50.709 61.041 188.184
Lợi nhuận 5.077 6.632 11.587
Qua bảng tóm tắt số liệu trên cho thấy tốc độ tăng doanh thu và lợi nhuận là rất lớn,
cụ thể như sau:
Lập kế hoạch marketing năm 2010 cho công ty TNHH Thuận An
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu của công ty Thuận An qua các năm
Chỉ tiêu Chênh lệch 2007/2006
Chênh lệch
2008/2007
Chênh lệch
2008/2006
Giá trị (triệu đồng) 11.887 132.098 143.985
Tốc độ (%) 21 195 258
Link DOWN:
Mục lục
Chương 1 :.1
TỔNG QUAN.1
1.1. Lý do hình thành đềtài.1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:.1
1.3. Phạm vi nghiên cứu:.1
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu:.2
1.5. Khái quát vềphương pháp nghiên cứu:.2
1.5.1. Phương pháp thu thập dữliệu.2
1.5.2. Phương pháp xửlý dữliệu.2
1.6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu.3
Chương 2:.4
CƠSỞLÝ THUYẾT & MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.4 U
2.1. Giới thiệu.4
2.2. Các định nghĩa.4
2.2.1. Định nghĩa vềmarketing:.4
2.2.2. Quản trịmarketing :.4
2.3. Kếhoạch marketing.5
2.3.1. Định nghĩa:.5
2.3.2. Kết cấu của kếhoạch marketing.5
2.4. Quy trình hoạch định kếhoạch marketing:.5
Bước 1: Phân tích tình hình marketing hiện tại.6
Bước 2: Phân tích các cơhội và vấn đềmarketing.7
Bước 3: Mục tiêu marketing.7
Bước 4: Thiết kếchiến lược marketing.7
Bước 6: Hoạch định các chương trình marketing.8
Bước 7: Kết quảtài chính của kếhoạch.8
Bước 8: Đánh giá kết quảhoạt động.9
2.5. Các công cụ áp dụng trong hoạch định marketing.9 2.5.Cáccôngcụápdụngtronghoạchđịnhmarketing
2.5.1. Ma trận SWOT.9
2.5.2. Lưới phát triển sản phẩm/Thịtrường.10
2.5.3. Chu kỳsống sản phẩm:.11
2.6. Mô hình nghiên cứu.12
2.7. Tóm tắt.13
Chương 3:.14
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.14 U
3.1. Quy trình nghiên cứu:.14
3.2. Giải thích quy trình nghiên cứu :.14
3.3.Tóm tắt.16
GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ.17
DỊCH VỤTHUẬN AN.17
4.1. Các thông tin cơbản vềcông ty.17
4.2. Tóm tắt lịch sửhình thành và phát triển.17
4.3. Cơcấu nhân sự.18
4.4. Phương pháp kỹthuật được áp dụng.18
4.5. Những thuận lơi và khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh.19
4.5.1. Thuận lợi.19
4.5.2. Khó Khăn.19
4.6. Tình hình kinh doanh của công ty.19
4.7. Hoạt động marketing của công ty.21
4.8. Tóm tắt:.21
Chương 5:.23
LẬP KẾHOẠCH MARKETING NĂM 2010 CHO CÔNG TY TNHH THUẬN AN.23
5.1. Tình hình marketing hiện tại của công ty.23
5.1.1. Tình hình thịtrường.23
5.1.2. Tình hình sản phẩm.24
5.1.3. Tình hình cạnh tranh.26
5.1.4. Tình hình phân phối.29
5.1.5. Tình hình môi trường vĩmô.30
5.1.5.1. Yếu tốkinh tế.30
5.1.5.2. Yếu tốchính trị/pháp luật.32
5.1.5.3. Yếu tốvăn hóa – xã hội.33
5.1.5.4. Yếu tốcông nghệ.34
5.2. Phân tích cơhội và vấn đềmarketing.34
5.2.1. Phân tích cơhội marketing.34
5.2.4. Phân tích vấn đềmarketing.35
5.3. Mục tiêu marketing.35
5.3.1. Mục tiêu kinh doanh.36
5.3.2. Mục tiêu marketing.36
5.3.3. Phân tích ma trận SWOT.36
5.2.2. Phân tích các chiến lược.37
5.4. Chiến lược marketing.39
5.4.1. Chiến lược lựa chọn thịtrường mục tiêu.39
5.4.2. Chiến lược cạnh tranh dựa vào chi phí thấp.40
5.4.3. Định vị.40
5.4.4. Chiến lược sản phẩm.40
5.4.5. Chiến lược giá cả.40
5.4.6. Chiến lược phân phối.41
5.4.7. Chiến lược chiêu thị.41
5.5. Hoạch định chương trình marketing.42
5.5.1. Kếhoạch sản phẩm.42
5.5.2. Chiến lược giá.43
5.5.3. Chiến lược phân phối.43
5.5.4. Chiến lược chiêu thị.43
5.5.4.1. Quảng cáo trên băng rôn.43
5.5.4.2. Quảng cáo trên website của hiệp hội chếbiến thủy sản Việt Nam (Vasep).44
5.5.4.3. Quảng cáo trên tạp chí VIETFISH.44
5.5.4.4. Quảng cáo trên website của công ty.44
5.5.5. Chiến lược nhân sự.44
5.6. Dựtrù ngân sách – ước tính hiệu quảcủa kếhoạch.46
5.7. Đánh giá kết quảcủa kếhoạch marketing.47
5.8. Tóm tắt.48
Chương 6:.49
Ý NGHĨA & KẾT LUẬN.49
6.1. Các kết quảchính của nghiên cứu.49
6.2. Kiến nghị.50
6.3. Hạn chếcủa đềtài.51
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, , đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phíTóm tắt nội dung tài liệu:đầu năm 2001, trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế xã hội của
UBND tỉnh An Giang là ưu tiên tập trung và đầu tư cho ngành kinh tế thủy sản, mục
tiêu của ngành chế biến thủy sản tỉnh An Giang là chế biến gắn liền với tiêu thụ, phát
triển ổn định, bền vững cả xuất khẩu lẫn tiêu thụ nội địa nên công ty Thuận An vừa quyết
định đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thủy sản tại ấp Bình Hưng 2, xã Bình Mỹ,
huyện Châu Phú, tỉnh An Giang với ngành nghề kinh doanh chính : chế biến, bảo quản
thủy sản và sản phẩm từ thủy sản, nuôi trồng thủy sản (01 phân xưởng sản xuất Fillet cá
tươi và 01 phân xưởng phụ phẩm) với khoảng 150 công nhân.
Có thể nói sự ra đời của công ty trong bối cảnh Hoa Kỳ áp mức thuế bán phá giá đối
với các sản phẩm cá basa nhập khẩu từ Việt Nam là một thách thức lớn đối với ban lãnh
đạo công ty. Tuy nhiên, với sự đồng thuận, đoàn kết, thống nhất cao của tập thể cán bộ,
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 17 SVTH: Ngô Thị Minh Tiến – DH6KD1
Lập kế hoạch marketing cho công ty TNHH Thuận An giai đoạn năm 2010
công nhân viên và sự lãnh đạo của ban lãnh đạo vừa giúp cho công ty vượt qua khó khăn,
ổn định và phát triển bền vững đến hôm nay. Theo đó, từ năm 2002 đến nay công ty vừa
phát triển thành công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên với
04 đơn vị trực thuộc (03 xí nghiệp và 01 văn phòng đại diện) với hơn 1.200 cán bộ,
công nhân viên có trình độ chuyên môn, tay nghề giỏi. Vốn điều lệ ban đầu từ vài tỷ
đồng đến nay vừa trên 23,6 tỷ đồng, doanh thu hàng năm đều đạt mức tăng trưởng theo
kế hoạch đề ra.
Để đạt được kết quả trên, công ty vừa mạnh dạn đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ
song song với việc thực hiện nghiêm túc các quy trình kiểm tra chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế như: HACCP, HALAL, EU CODE, … nên sản
phẩm của công ty luôn đạt chất lượng đáp ứng cho yêu cầu xuất khẩu sang thị trường ở
các nước Châu Âu, Trung Đông, Châu Á, Nam Mỹ thậm chí thị trường đòi hỏi yêu cầu
chất lượng cao như Nga.
Với dự báo tình hình kinh tế thế giới và của ngành chế biến thủy sản nói chung và
tại địa phương nói riêng trong năm 2009 và những năm tiếp theo dù sẽ gặp rất nhiều
khó khăn, nhưng với sự quyết tâm và việc đầu tư có định hướng, có chiến lược sản xuất
kinh doanh hợp lý công ty Thuận An sẽ vững bước trên đường hội nhập và phát triển,
với uy tín thương hiệu vừa được khẳng định trên thị trường công ty Thuận An sẽ cố gắng
phấn đấu tạo nên bước đột phá mới để thực sự trở thành một trong những công ty chế
biến thủy sản có quy mô ngang tầm với các công ty trên địa bàn tỉnh An Giang và trong
khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Chính sách chất lượng mà công ty đã, đang và sẽ hướng tới đó là: “Chất lượng sản
phẩm là tiêu chí hàng đầu của công ty Thuận An – Vì uy tín một thương hiệu, vì sự tôn
trọng đối với khách hàng, vì sự phồn thịnh và phát triển của công ty”.
4.3. Cơ cấu nhân sự
Để giữ vai trò và cố gắng phấn đấu trở thành là một trong số các công ty xuất khẩu
thủy sản hàng đầu trên địa bàn tỉnh An Giang , yếu tố trình độ chuyên môn của các
công nhân viên trong công ty là rất quan trọng, đặc biệt là các cán bộ nhân viên ở phòng
ban như: phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch kinh doanh, phòng công nghệ và
quản lý chất lượng có vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty.
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là hơn 1.200 người. Tuy nhiên hiện nay
công ty chưa có phòng marketing riêng biệt, các công việc của bộ phận marketing sẽ do
phòng kế hoạch kinh doanh phụ trách. Phòng kế hoạch kinh doanh hiện thời cũng đang
rất thiếu nhân viên có am hiểu về lĩnh vực marketing, hiện phòng chỉ có 01 trưởng
phòng và 02 nhân viên, phụ trách tất cả các công việc có liên quan. Do vậy, công tác
marketing của công ty hiện chưa phát triển mạnh và đây cũng là một điểm yếu của công
ty.
4.4. Phương pháp kỹ thuật được áp dụng
Công ty dùng phương pháp đông lạnh nhanh và dùng tủ cấp đông nhiều ngăn, sử
dụng phương pháp hút nhiệt của sản phẩm bằng những ống hơi lạnh nhằm tiếp xúc với
đáy những vĩ nằm ngang, nhằm tiết kiệm được chi phí vận hành và giữ được phẩm chất
tự nhiên của sản phẩm như: không làm khô, biến đổi màu, hư tế bào và mất trọng lượng
sản phẩm.
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 18 SVTH: Ngô Thị Minh Tiến – DH6KD1
Lập kế hoạch marketing cho công ty TNHH Thuận An giai đoạn năm 2010
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 19 SVTH: Ngô Thị Minh Tiến – DH6KD1
4.5. Những thuận lơi và khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh
4.5.1. Thuận lợi
Trong suốt thời gian hoạt động công ty vừa đạt được nhiều thắng lợi, doanh thu
tăng qua các năm, số lượng hợp đồng tăng. Xí nghiệp của công ty nằm gần nguồn
nguyên liệu và thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa xuất khẩu. Mặt khác, công
ty vừa tạo được uy tín với các khách hàng ở thị trường xuất khẩu và một số khách
hàng thị trường nội địa. Vì thế, công ty không gặp khó khăn trong việc thanh toán
hợp đồng với khách hàng của công ty. Qua kinh nghiệm hoạt động, công ty vừa chủ
động lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư thêm xí nghiệp đông lạnh, thị trường
tiêu thụ ngày càng được mở lớn chủ yếu là các thành phố lớn ở các nước lớn
của Châu Âu.
Ba xí nghiệp chế biến chính của công ty vừa được trang bị thiết bị tiên tiến, dây
chuyền chế biến hiện đại đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngoài ra,
công ty còn có ưu thế về công nghệ, có đội ngũ công nhân trẻ năng động, có khách
hàng trung thành và chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn của thị trường lớn như Mỹ,
Châu Âu, Châu Á….
4.5.2. Khó Khăn
Công ty không chủ động về nguồn nguyên liệu mà phải thu mua nguyên liệu từ
các cá dân nên khi giá nguyên liệu biến động vừa phần nào ảnh hưởng đến giá thành
và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Công suất thiết bị chưa đủ nhu cầu của thị trường, quản trị và quản lý đội ngũ
công nhân viên của công ty chưa được tốt.
4.6. Tình hình kinh doanh của công ty
Trong 3 năm (năm 2006 – 2008) tình hình hoạt động kinh doanh của công ty luôn
phát triển, công ty vừa đạt được tốc độ tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận khá cao, cụ
thể như sau:
Tóm tắt bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh về doanh thu, chi phí và lợi
nhuận qua các năm của công ty Thuận An :
Bảng 4.1 : Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty Thuận An từ năm 2006-2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
Danh mục Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu 55.786 67.673 199.771
Chi phí 50.709 61.041 188.184
Lợi nhuận 5.077 6.632 11.587
Qua bảng tóm tắt số liệu trên cho thấy tốc độ tăng doanh thu và lợi nhuận là rất lớn,
cụ thể như sau:
Lập kế hoạch marketing năm 2010 cho công ty TNHH Thuận An
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu của công ty Thuận An qua các năm
Chỉ tiêu Chênh lệch 2007/2006
Chênh lệch
2008/2007
Chênh lệch
2008/2006
Giá trị (triệu đồng) 11.887 132.098 143.985
Tốc độ (%) 21 195 258
Link DOWN:
You must be registered for see links