happylife8884
New Member
Download Luận án Ðầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với việc chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu ở vùng đồng bằng Bắc bộ
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM đOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ đỒ
PHẦN MỞ đẦU. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ đẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU HÀNG XUẤT KHẨU . 8
1.1. Cơ sở lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) . 8
1.2. Lý luận chung về cơ cấu hàng xuất khẩu và chuy ển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu . 17
1.3. FDI với chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu . 26
CHƯƠNG 2: CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU TÁC đỘNGCỦA
FDI đẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU HÀNG XUẤT KHẨU . 4
2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu . 40
2.2 Mô hình lý thuyết nghiên cứu tác động của FDI đến chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu. 50
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG FDI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU HÀNG XUẤT
KHẨU CỦA VÙNG đỒNG BẰNG BẮC BỘ VÀ ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH LÝ
THUYẾT TRONG THỰC TIỄN . 68
3.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của Vùng đồng bằng Bắc bộ . 68
3.2 Thực trạng thu hút và sử dụng FDI với chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu
vùng đBBB giai đoạn 2000-2008 . 72
3.3 Áp dụng mô hình lý thuyết trong thực tiễn FDI với CDCCHXK vùng đBBB . 117
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚTFDI
NHẰM THÚC đẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU HÀNG XUẤT KHẨU VÙNG
đỒNG BẰNG BẮC BỘ. 140
4.1 định hướng và mục tiêu chung của Nhà nước . 140
4.2 Lộ trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu vùngđBBB giai đoạn 2010-2020. 145
4.3 định hướng thu hút FDI nhằm phục vụ cho quá trình CDCCHXK vùng
đBBB giai đoạn 2010-2020 . 153
4.4 Giải pháp thu hút và sử dụng FDI phục vụ cho CDCCHXK vùng đBBB . 157
KẾT LUẬN. 170
KIẾN NGHỊ . 171
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ. 172
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 173
PHỤ LỤC. 184
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-23-luan_an_au_tu_truc_tiep_nuoc_ngoai_fdi_voi_viec.H54A6BZ6gw.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41858/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
CDCCHXK của vùng ðBBB về mặt tỷ trọng ở phần nhận xét kết quả thông qua các
mô hình nhưng cần kết hợp cả 2 sự ñánh giá này vì cách ñánh giá sử dụng hệ số
tương quan chỉ cho phép ñánh giá chung cho cả giai ñoạn còn khi sử dụng tỷ trọng
và các chỉ số PRODY, EXPY cho phép phân tích chi tiết theo từng năm ñể thấy rõ
hơn về xu hướng chuyển dịch CCHXK một cách chi tiết và cụ thể hơn.
3.2.1.5 CDCCHXK của vùng ðBBB thông qua hệ số chất lượng xuất khẩu
PRODY và EXPY
Kết quả tính toán chỉ số PRODY cho các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của
vùng ðBBB ñược thể hiện ở Bảng 5- Phụ lục. Trong ñó, chỉ số PRODY có giá trị
trung bình 2003-2008 thấp nhất là 4685,9 và cao nhất là 24454,83.
Bảng 6- Phụ lục cho thấy trong số 10 mặt hàng có chỉ số chất lượng xuất khẩu
lớn nhất ñứng ñầu là than ñá 24.454,83 và thấp nhất là hàng dệt may 16.927,79.
90
Cũng có thể thấy, trong cơ cấu trên bao gồm chủ yếu là các mặt hàng thuộc loại thô
và sơ chế chiếm 70%(7 /10 mặt hàng) và chỉ có 3 mặt hàng là thuộc loại ñã qua chế
biến chiếm 30% ñó là sản phẩm bằng gỗ, hàng dệt may, máy tính và linh kiện ñiện
tử. Cũng trong số này thì nhóm hàng máy tính và linh kiện ñiện tử có chỉ số
PRODY ñứng hàng thứ 7/10 ñạt 19.745,29
Các mặt hàng có chỉ số PRODY thấp nhất trong ñó có ñồ chơi trẻ em với chỉ
số PRODY là 4685,9 là mặt hàng mới tham gia vào cơ cấu hàng xuất khẩu năm
2008. Các mặt hàng khác thuộc nhóm nông sản như quế, ñường. Tiếp theo là nhóm
hàng chế biến khác và hàng rau quả. ðây là mặt hàng chưa ñược tham gia vào quy
trình chế biến sâu ñể xuất khẩu nên số lượng xuất khẩu còn hạn chế và giá cả xuất
khẩu cũng chưa cao nên dẫn ñến giá trị của chỉ số PRODY cũng thấp, sản phẩm sữa
và sản phẩm từ sữa cũng ở tình trạng tương tự (Xem Bảng 7-Phụ lục)
Kết quả tính toán EXPY cho vùng ðBBB 2003-2008 ñược thể hiện ở Bảng
3.11 Trong ñó, chỉ số EXPY thấp nhất là năm 2003 chỉ ñạt 7346 tương ứng với
441,89 USD và cao nhất là năm 2008 ñạt 19039 tương ứng với 1135,14 USD, hệ số
này cũng có xu hướng tăng lên từ 2003-2005 và EXPY trung bình 2003-2008 ñạt
12.249,25.
Bảng 3.11: EXPY cuả vùng ðBBB 2003-2008(Trường hợp các mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu của vùng ðBBB)
Năm EXPYmh(1000 ñồng) EXPY(USD)*
2003 7.346 441,89
2004 8.969 493,57
2005 14.204 797,51
2006 16.671 762,78
2007 17.991 948,00
2008 19.039 1.135,14
EXPY trung bình 14.037
Nguồn: tính toán của tác giả
EXPY(USD)* là chỉ số EXPY ñược quy ñổi theo tỷ giá bình quân hàng năm.
91
Bảng 3.12: Cơ cấu hàng xuất khẩu vùng ðBBB phân loại theo PRODY
Mức chỉ số PRODY**
Năm
PRODY
cao nhất
PRODY
cao thứ 2
PRODY
cao thứ 3
PRODY
mức trung
bình
PRODY
mức kém
Tổng
2003
Tỷ trọng *(%) 6,92 6,28 17,93 65,12 3,75 100,0
EXPY(1000 ñồng) 1.090,43 785,63 1.406,10 3.896,02 167,50 7.345,7
2004
Tỷ trọng *(%) 8,14 15,20 45,62 31,05 - 100,0
EXPY(1000 ñồng) 1.540,31 1.792,43 3.770,88 1.865,33 - 8.969,0
2005
Tỷ trọng *(%) 23,03 10,12 37,89 28,95 - 100,0
EXPY(1000 ñồng) 4.663,24 1.315,22 3.553,14 1.994,57 - 11.526,2
2006
Tỷ trọng *(%) 47,33 10,94 40,70 1,03 - 100,0
EXPY(1000 ñồng) 11.821,97 1.195,08 3.587,98 65,77 - 16.670,8
2007
Tỷ trọng *(%) 63,88 32,41 3,71 - - 100,0
EXPY(1000 ñồng) 13.983,41 3.677,52 330,34 - - 17.991,3
2008
Tỷ trọng *(%) 78,38 21,62 - - - 100,0
EXPY(1000 ñồng) 16.109,01 2.929,64 - - - 19.038,6
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào số liệu xuất khẩu vùng ðBBB của Vụ
thương mại và giá cả- Tổng cục Thống kê
Ghi chú: **Xem thêm về mức giá trị của chỉ số PRODY ở Bảng 12- Phụ lục
* Tỷ trọng của các mặt hàng trong mỗi nhóm PRODY trên tổng giá trị
xuất khẩu của Vùng.
Bảng 3.12 trình bày các mặt hàng xuất khẩu có chỉ số PRODY ñược phân loại
thành 5 mức khác nhau từ cao xuống thấp. Nhìn vào Bảng này cho thấy, nhóm hàng
hóa có chỉ số chất lượng cao nhất có tỷ trọng xuất khẩu và chỉ số EXPY ngày càng
92
tăng lên ổn ñịnh từ năm 2003 ñến 2008. Về tỷ trọng của nhóm này tăng lên 71% và
EXPY tăng lên 15019 nghìn ñồng. Trong khi ñó, nhóm cao thứ 2 có EXPY tăng lên
từ 2003-2007 nhưng tỷ trọng xuất khẩu lại có xu hướng giảm ở năm 2008 song nhìn
chung là vẫn là xu hướng tăng với tỷ trọng tổng số tăng lên 15% và EXPY tăng
2144 nghìn ñồng. Còn lại các nhóm có PRODY ở mức thấp và kém ñều có xu
hướng giảm cả tỷ trọng và EXPY ñặc biệt là hai nhóm hàng có chỉ số PRODY kém
và trung bình (Xem Bảng 3.13).
Bảng 3.13: Biến ñộng về giá trị tuyệt ñối của tỷ trọng xuất khẩu và EXPY
của các nhóm hàng phân loại theo chỉ số PRODY
Năm 2004/2003 2005/2004 2006/2005 2007/2006 2008/2007 Tổng
PRODY
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
PRODY
cao nhat
1,22 449,9 14,89 3.122,93 24,30 7.158,73 16,54 2.161,44 14,50 2.125,60 71 15 019
PRODY
cao thứ 2
8,92 1.006,8
-
5,07
-
477,21
0,82
-
120,14
21,46 2.482,44
-
10,79
-
747,89
2 159 2 144
PRODY
cao thứ 3
27,68 2.364,8
-
7,73
-
217,74
2,81 34,85
-
36,98
-
3.257,64
-
3,71
-
330,34
- 1
424
- 1 406
PRODY
mức
trung
bình
-
34,08
(2.030,7)
-
2,09
129,23
-
27,93
-
1.928,79
-
1,03
-
65,77
- -
- 3
961
- 3 896
PRODY
mức kém
-
3,75
(167,5) - - - - - - - - - 171 - 168
Nguồn: Tính toán của tác giả
Kết hợp phân tích ở Bảng 3.12 và 3.13 cho thấy có sự chuyển dịch về mặt chất
lượng của cơ cấu hàng xuất khẩu vùng ðBBB giữa nhóm hàng có chất lượng xuất
khẩu thấp sang các nhóm hàng có chất lượng xuất khẩu cao hơn. Song có thể thấy,
các mặt hàng nằm trong nhóm PRODY cao nhất từ 2003-2008 của Vùng lại vẫn chủ
yếu là các mặt hàng thô và sơ chế như gạo, cà phê, hạt ñiều, hạt tiêu, các mặt hàng
chế biến thông thường như thực phẩm, giày dép, chế biến gỗ và chiếm tỷ trọng rất
cao từ 80% ñến trên 90%8. Các mặt hàng ñược xem là có hàm lượng chế biến cao
chiếm tỷ trọng còn rất thấp chỉ từ 3% ñến 19%, các mặt hàng này mặc dù giá trị cao
8 Xem thêm ở Bảng 13 -Phụ lục
93
hơn nhóm hàng thô và sơ chế xong còn hạn chế bởi số lượng xuất khẩu, thêm vào
ñó nhóm hàng này ñược sản xuất cho xuất khẩu chủ yếu là các sản phẩm mà mức
ñộ phức tạp và công nghệ chưa cao thể hiện là 90% thiết bị nghe nhìn hay các linh
kiện giản ñơn nên giá trị xuất khẩu còn hạn chế. Xem Bảng 3.14 dưới ñây.
Bảng 3.14: Tỷ trọng của ba nhóm hàng xuất khẩu trong nhóm hàng có chỉ số
PRODY cao nhất
ðơn vị: %
STT MÆt hµng 2003 2004 2005 2006 2007 2008
1 Hàng ñiện tử 2,83 3,83 5,1 4,82 3,5 4,5
2 Máy tính và linh kiện 0,03 - 8,9 11,88 12,3 10,6
3 Dây ñiện và cáp ñiện 0,27 1,75 2,1 2,94 2,8 4,2
Tổng (1-3) 3,13 5,58 16,1 19,63 18,66 19,2
Tỷ trọng hàng chế biến khác 1,63 0,01 - 0,15 2,65 9,15
Tổng nhóm chế biến 4,76 5,59 16,07 19,78 21,31 28,39
Tỷ trọng các nhóm hàng thô, sơ chế 95,24 94,41 83,93 80,22 78,69 71,61
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Nguồn: Tính toán của tác giả
Nhìn vào Bảng 3.14 cho thấy, 3 nhóm mặt hàng có hàm lượng chế biến
ñược xem là cao có tỷ trọng còn thấp trong nhóm hàng xuất khẩu có chất lượng
cao nhất của cơ c...
Download miễn phí Luận án Ðầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với việc chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu ở vùng đồng bằng Bắc bộ
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM đOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ đỒ
PHẦN MỞ đẦU. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ đẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU HÀNG XUẤT KHẨU . 8
1.1. Cơ sở lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) . 8
1.2. Lý luận chung về cơ cấu hàng xuất khẩu và chuy ển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu . 17
1.3. FDI với chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu . 26
CHƯƠNG 2: CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU TÁC đỘNGCỦA
FDI đẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU HÀNG XUẤT KHẨU . 4
2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu . 40
2.2 Mô hình lý thuyết nghiên cứu tác động của FDI đến chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu. 50
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG FDI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU HÀNG XUẤT
KHẨU CỦA VÙNG đỒNG BẰNG BẮC BỘ VÀ ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH LÝ
THUYẾT TRONG THỰC TIỄN . 68
3.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của Vùng đồng bằng Bắc bộ . 68
3.2 Thực trạng thu hút và sử dụng FDI với chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu
vùng đBBB giai đoạn 2000-2008 . 72
3.3 Áp dụng mô hình lý thuyết trong thực tiễn FDI với CDCCHXK vùng đBBB . 117
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚTFDI
NHẰM THÚC đẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU HÀNG XUẤT KHẨU VÙNG
đỒNG BẰNG BẮC BỘ. 140
4.1 định hướng và mục tiêu chung của Nhà nước . 140
4.2 Lộ trình chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu vùngđBBB giai đoạn 2010-2020. 145
4.3 định hướng thu hút FDI nhằm phục vụ cho quá trình CDCCHXK vùng
đBBB giai đoạn 2010-2020 . 153
4.4 Giải pháp thu hút và sử dụng FDI phục vụ cho CDCCHXK vùng đBBB . 157
KẾT LUẬN. 170
KIẾN NGHỊ . 171
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ. 172
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 173
PHỤ LỤC. 184
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-23-luan_an_au_tu_truc_tiep_nuoc_ngoai_fdi_voi_viec.H54A6BZ6gw.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41858/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung:
ñánh giáCDCCHXK của vùng ðBBB về mặt tỷ trọng ở phần nhận xét kết quả thông qua các
mô hình nhưng cần kết hợp cả 2 sự ñánh giá này vì cách ñánh giá sử dụng hệ số
tương quan chỉ cho phép ñánh giá chung cho cả giai ñoạn còn khi sử dụng tỷ trọng
và các chỉ số PRODY, EXPY cho phép phân tích chi tiết theo từng năm ñể thấy rõ
hơn về xu hướng chuyển dịch CCHXK một cách chi tiết và cụ thể hơn.
3.2.1.5 CDCCHXK của vùng ðBBB thông qua hệ số chất lượng xuất khẩu
PRODY và EXPY
Kết quả tính toán chỉ số PRODY cho các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của
vùng ðBBB ñược thể hiện ở Bảng 5- Phụ lục. Trong ñó, chỉ số PRODY có giá trị
trung bình 2003-2008 thấp nhất là 4685,9 và cao nhất là 24454,83.
Bảng 6- Phụ lục cho thấy trong số 10 mặt hàng có chỉ số chất lượng xuất khẩu
lớn nhất ñứng ñầu là than ñá 24.454,83 và thấp nhất là hàng dệt may 16.927,79.
90
Cũng có thể thấy, trong cơ cấu trên bao gồm chủ yếu là các mặt hàng thuộc loại thô
và sơ chế chiếm 70%(7 /10 mặt hàng) và chỉ có 3 mặt hàng là thuộc loại ñã qua chế
biến chiếm 30% ñó là sản phẩm bằng gỗ, hàng dệt may, máy tính và linh kiện ñiện
tử. Cũng trong số này thì nhóm hàng máy tính và linh kiện ñiện tử có chỉ số
PRODY ñứng hàng thứ 7/10 ñạt 19.745,29
Các mặt hàng có chỉ số PRODY thấp nhất trong ñó có ñồ chơi trẻ em với chỉ
số PRODY là 4685,9 là mặt hàng mới tham gia vào cơ cấu hàng xuất khẩu năm
2008. Các mặt hàng khác thuộc nhóm nông sản như quế, ñường. Tiếp theo là nhóm
hàng chế biến khác và hàng rau quả. ðây là mặt hàng chưa ñược tham gia vào quy
trình chế biến sâu ñể xuất khẩu nên số lượng xuất khẩu còn hạn chế và giá cả xuất
khẩu cũng chưa cao nên dẫn ñến giá trị của chỉ số PRODY cũng thấp, sản phẩm sữa
và sản phẩm từ sữa cũng ở tình trạng tương tự (Xem Bảng 7-Phụ lục)
Kết quả tính toán EXPY cho vùng ðBBB 2003-2008 ñược thể hiện ở Bảng
3.11 Trong ñó, chỉ số EXPY thấp nhất là năm 2003 chỉ ñạt 7346 tương ứng với
441,89 USD và cao nhất là năm 2008 ñạt 19039 tương ứng với 1135,14 USD, hệ số
này cũng có xu hướng tăng lên từ 2003-2005 và EXPY trung bình 2003-2008 ñạt
12.249,25.
Bảng 3.11: EXPY cuả vùng ðBBB 2003-2008(Trường hợp các mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu của vùng ðBBB)
Năm EXPYmh(1000 ñồng) EXPY(USD)*
2003 7.346 441,89
2004 8.969 493,57
2005 14.204 797,51
2006 16.671 762,78
2007 17.991 948,00
2008 19.039 1.135,14
EXPY trung bình 14.037
Nguồn: tính toán của tác giả
EXPY(USD)* là chỉ số EXPY ñược quy ñổi theo tỷ giá bình quân hàng năm.
91
Bảng 3.12: Cơ cấu hàng xuất khẩu vùng ðBBB phân loại theo PRODY
Mức chỉ số PRODY**
Năm
PRODY
cao nhất
PRODY
cao thứ 2
PRODY
cao thứ 3
PRODY
mức trung
bình
PRODY
mức kém
Tổng
2003
Tỷ trọng *(%) 6,92 6,28 17,93 65,12 3,75 100,0
EXPY(1000 ñồng) 1.090,43 785,63 1.406,10 3.896,02 167,50 7.345,7
2004
Tỷ trọng *(%) 8,14 15,20 45,62 31,05 - 100,0
EXPY(1000 ñồng) 1.540,31 1.792,43 3.770,88 1.865,33 - 8.969,0
2005
Tỷ trọng *(%) 23,03 10,12 37,89 28,95 - 100,0
EXPY(1000 ñồng) 4.663,24 1.315,22 3.553,14 1.994,57 - 11.526,2
2006
Tỷ trọng *(%) 47,33 10,94 40,70 1,03 - 100,0
EXPY(1000 ñồng) 11.821,97 1.195,08 3.587,98 65,77 - 16.670,8
2007
Tỷ trọng *(%) 63,88 32,41 3,71 - - 100,0
EXPY(1000 ñồng) 13.983,41 3.677,52 330,34 - - 17.991,3
2008
Tỷ trọng *(%) 78,38 21,62 - - - 100,0
EXPY(1000 ñồng) 16.109,01 2.929,64 - - - 19.038,6
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào số liệu xuất khẩu vùng ðBBB của Vụ
thương mại và giá cả- Tổng cục Thống kê
Ghi chú: **Xem thêm về mức giá trị của chỉ số PRODY ở Bảng 12- Phụ lục
* Tỷ trọng của các mặt hàng trong mỗi nhóm PRODY trên tổng giá trị
xuất khẩu của Vùng.
Bảng 3.12 trình bày các mặt hàng xuất khẩu có chỉ số PRODY ñược phân loại
thành 5 mức khác nhau từ cao xuống thấp. Nhìn vào Bảng này cho thấy, nhóm hàng
hóa có chỉ số chất lượng cao nhất có tỷ trọng xuất khẩu và chỉ số EXPY ngày càng
92
tăng lên ổn ñịnh từ năm 2003 ñến 2008. Về tỷ trọng của nhóm này tăng lên 71% và
EXPY tăng lên 15019 nghìn ñồng. Trong khi ñó, nhóm cao thứ 2 có EXPY tăng lên
từ 2003-2007 nhưng tỷ trọng xuất khẩu lại có xu hướng giảm ở năm 2008 song nhìn
chung là vẫn là xu hướng tăng với tỷ trọng tổng số tăng lên 15% và EXPY tăng
2144 nghìn ñồng. Còn lại các nhóm có PRODY ở mức thấp và kém ñều có xu
hướng giảm cả tỷ trọng và EXPY ñặc biệt là hai nhóm hàng có chỉ số PRODY kém
và trung bình (Xem Bảng 3.13).
Bảng 3.13: Biến ñộng về giá trị tuyệt ñối của tỷ trọng xuất khẩu và EXPY
của các nhóm hàng phân loại theo chỉ số PRODY
Năm 2004/2003 2005/2004 2006/2005 2007/2006 2008/2007 Tổng
PRODY
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
Tỷ
trọng
(%)
EXPY
(1000
ñồng)
PRODY
cao nhat
1,22 449,9 14,89 3.122,93 24,30 7.158,73 16,54 2.161,44 14,50 2.125,60 71 15 019
PRODY
cao thứ 2
8,92 1.006,8
-
5,07
-
477,21
0,82
-
120,14
21,46 2.482,44
-
10,79
-
747,89
2 159 2 144
PRODY
cao thứ 3
27,68 2.364,8
-
7,73
-
217,74
2,81 34,85
-
36,98
-
3.257,64
-
3,71
-
330,34
- 1
424
- 1 406
PRODY
mức
trung
bình
-
34,08
(2.030,7)
-
2,09
129,23
-
27,93
-
1.928,79
-
1,03
-
65,77
- -
- 3
961
- 3 896
PRODY
mức kém
-
3,75
(167,5) - - - - - - - - - 171 - 168
Nguồn: Tính toán của tác giả
Kết hợp phân tích ở Bảng 3.12 và 3.13 cho thấy có sự chuyển dịch về mặt chất
lượng của cơ cấu hàng xuất khẩu vùng ðBBB giữa nhóm hàng có chất lượng xuất
khẩu thấp sang các nhóm hàng có chất lượng xuất khẩu cao hơn. Song có thể thấy,
các mặt hàng nằm trong nhóm PRODY cao nhất từ 2003-2008 của Vùng lại vẫn chủ
yếu là các mặt hàng thô và sơ chế như gạo, cà phê, hạt ñiều, hạt tiêu, các mặt hàng
chế biến thông thường như thực phẩm, giày dép, chế biến gỗ và chiếm tỷ trọng rất
cao từ 80% ñến trên 90%8. Các mặt hàng ñược xem là có hàm lượng chế biến cao
chiếm tỷ trọng còn rất thấp chỉ từ 3% ñến 19%, các mặt hàng này mặc dù giá trị cao
8 Xem thêm ở Bảng 13 -Phụ lục
93
hơn nhóm hàng thô và sơ chế xong còn hạn chế bởi số lượng xuất khẩu, thêm vào
ñó nhóm hàng này ñược sản xuất cho xuất khẩu chủ yếu là các sản phẩm mà mức
ñộ phức tạp và công nghệ chưa cao thể hiện là 90% thiết bị nghe nhìn hay các linh
kiện giản ñơn nên giá trị xuất khẩu còn hạn chế. Xem Bảng 3.14 dưới ñây.
Bảng 3.14: Tỷ trọng của ba nhóm hàng xuất khẩu trong nhóm hàng có chỉ số
PRODY cao nhất
ðơn vị: %
STT MÆt hµng 2003 2004 2005 2006 2007 2008
1 Hàng ñiện tử 2,83 3,83 5,1 4,82 3,5 4,5
2 Máy tính và linh kiện 0,03 - 8,9 11,88 12,3 10,6
3 Dây ñiện và cáp ñiện 0,27 1,75 2,1 2,94 2,8 4,2
Tổng (1-3) 3,13 5,58 16,1 19,63 18,66 19,2
Tỷ trọng hàng chế biến khác 1,63 0,01 - 0,15 2,65 9,15
Tổng nhóm chế biến 4,76 5,59 16,07 19,78 21,31 28,39
Tỷ trọng các nhóm hàng thô, sơ chế 95,24 94,41 83,93 80,22 78,69 71,61
Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Nguồn: Tính toán của tác giả
Nhìn vào Bảng 3.14 cho thấy, 3 nhóm mặt hàng có hàm lượng chế biến
ñược xem là cao có tỷ trọng còn thấp trong nhóm hàng xuất khẩu có chất lượng
cao nhất của cơ c...