duongthang_2004

New Member

Download miễn phí Mạch đồng hồ số dùng ic 7447


Ngõ vào RBI được để không hay nối lên mức 1 dùng để xoá số 0 (số o thừa phía sau số thập phân hay số 0 trước số có nghĩa). Khi RBI và các ngõ vào D, C, B, A ở mức 0 nhưng ngõ vào LT ở mức 1 thì các ngõ ra đều tắt và ngõ vào xoá dợn sóng RBO xuống mức thấp.
Khi ngõ vào BI/RBO nối lên mức 1 và LT ở mức 0 thì ngõ ra đều sáng.
Kết quả là khi mã số nhị phân 4 bit vào có giá trị thập phân từ 0 đến 15 đèn led hiển thị lên các số như ở hình bên dưới. Chú ý là khi mã số nhị phân vào là 1111= 1510 thì đèn led tắt.


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Mục Lục
CHƯƠNG I: DÂN NHẬP
A.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
B.LÝ THUYẾT VỀ KỸ THUẬT SỐ
1.Điện trở:
2. Tụ điện:
3/ Hệ thồng thống số:
4.Hàm logic
5/Flip Flop
D. Các khối trong Đồng Hồ Số
1/Khối đếm:IC 74LS90:
2.Khối giải mã:
IC 74LS47:
3.Khối tao xung
IC 555
4.Khối nguồn
CHƯƠNG II: THỰC HÀNH
1.Sơ đồ khối
2.Sơ đồ nguyên lý
CHƯƠNG III : KẾT LUẬN
CHƯƠNG I: DÂN NHẬP
A.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Cùng với sự phát triển của khoa hoc và công nghệ các thiết bị điện tử đã, đang và sẽ tiếp tục được ứng dụng ngày càng rộng rãi và mang lại hiệu quả trong hầu hết các lĩnh vực khoa học kỹ thuật cũng như trong đời sống con người.
Việc ứng dụng các linh kiện bán dẫn đã phần nào giảm bớt được giá thành sản phẩm bằng các linh kiện rời. Ứng dụng môn kỹ thuật số vào thiết kế các bộ phận thiết thực hằng ngày giúp chúng ta hiểu được môn kỹ thuật số làm gì và được ứng dụng vào đâu.
Đồng hồ là một thiết bị rất cần thiết mà hầu như bất cứ ai cũng phải dùng tới nó. Một chiếc đồng hồ cơ, xem giờ bằng cách nhìn vào kim chỉ ở vạch chia thời gian sẽ gây khó khăn cho người mới bắt đầu sử dụng. Nhưng đối với đồng hồ số, thời gian được hiển thị rõ ràng bằng các chữ số sẽ dễ dàng sử dụng hơn.
B. LÝ THUYẾT VỀ KỸ THUẬT SỐ
1. Điện trở:
a. Cấu tạo: Được cấu tạo bằng nhiều chất khác nhau, giá trị của điện trở thay đổi phụ thụộc vào tỷ lệ pha trộn các tạp chất. Điện trở có nhiệm vụ hạn dòng điện đi qua nó.
Công thức tính điện trở :
R= U\I
R: Là giá trị điện trở, đơn vị là ohm (Ω)
I : Là cường độ dòng điện, đờn vị là ampe (A)
U: Là hiệu điện thế, đơn vị là (V)
Trị số điện trở: phụ thuộc vào các dòng điện màu trên nó.
b. Ký hiệu:
c. phân loại theo cấu tạo :
Điện trở than: Dùng bột than và phụ gia nung ép dính lại, có trị số điện trở từ vài Ω đến vài chục ngàn Ω, công xuất 1/8W đến vài W.
Điện trở màng kim loại: Làm bằng chất Niken Crôm có trị số ổn định hơn điện trở than, công xuất thường là 1/2W, giá thành cao.
Điện trở oxit kim loại: Dùng chất oxit và thiết, nó chịu được nhiệt độ và độ ẩm cao.
Công xuất điện trở thường là 1/2W.
Điện trở dây quấn: Dùng các loại hợp kim để chế tạo các loại điện trở cần trị số nhỏ hay cần dòng điện chịu đựng cao. Công suất điện trở của dây quấn từ vài W đến vài chục W.
2. Tụ điện:
a.Cấu tạo và kí hiệu :
Gồm 2 bản cực đặt song song ở giửa là chất điện môi cách điện,lớp môi này được làm tên gọi cho tụ điện.
Có cực tính Không có cực tính
b. Phân loại:
Tụ hóa: là loại có cực tính.
Tụ thường :là loại tụ không có tính.
+ Tính chất:
Tụ có khả năng nạp xã điện áp, thời gian nạp xã tụ được tính theo công thức
T= R.C
Với : R là điện trở của mạch ngoài.
3. Hệ thồng thống số:
a.Hệ thống số thập phân :
Là một hệ thống gồm 10 con số từ 0 đến 9, có cơ số là 10
VD: cho một số thập phân là 123,245
b.Hệ thống số nhị phân:
Là một hệ thống gồm hai con số 0 và 1 cơ số là 2
VD:
Cho một số nhị phân: 1101,101B
Mỗi số nhị phân là một bit
Một số nhị phân 8 bit gọi là một byte
Số nhị phận nhỏ nhất là số với n bit điều bằng 0.
Số nhị phận lớn nhất là số với n bit điều bằng 1
c.Hệ thống số hexa:
Là hệ thống có 16 con số 0,…,9, A,B,C,D,E,F, có cơ số là 16
d.Hệ thống mã:
Mã BCD chính là mã nhị phân bỏ đi 6 trạng thái cuối.
Ngoài ra còn có các mã Gray, mã quá 3,… nhưng ở đây chỉ dùng mã BCD đơn giản nhất để thuận lợi cho việc chuyển từ nhị phân sang thập phân và ngược lại.
4.Hàm logic
A
B
Y
0
0
0
0
1
0
1
0
0
1
1
1
a. Cổng AND
Kí hiệu:
Hàm Logic Y=A.B
A, B là tín hiệu ngõ vào , Y là tín hiệu ngõ ra.
Bảng trang thái
b. Cổng OR
- có 2 biến A, B và hàm Y
Kí hiệu:
Hàm Logic Y=A+B
Bảng trạng thái
INPUT
OUTPUT
A
B
Y
0
0
0
0
1
1
1
0
1
1
1
1
c. Cổng NOT
Kí hiệu :
Hàm Logic : Y=
Bảng trạng thái :
A
Y
0
1
1
0
d. Cổng NAND
- Kết hợp từ cổng NOT và cổng AND tính hiệu ra của NAND là cổng đảo AND
Kí hiệu:
Hàm Logic: Y=
Bảng trạng thái:
A
B
Y
0
0
1
0
1
1
1
0
1
1
1
0
e.CổngNOR
- Kí hiệu :
Hàm Logic: Y=
Bạng trạng thái:
A
B
Y
0
0
1
1
0
0
0
1
0
1
1
0
f. Cổng EX-OR:
Kí hiệu :
Hàm Logic:Y = .B +.A
Bạng trạng thái :
A
B
Y
0
0
0
0
1
1
1
0
1
1
1
0
g. Cổng EX-NOR
kí hiệu:
Hàm Logic:
Bảng trạng thái :
A
B
Y
0
0
1
0
1
0
1
0
0
1
1
1
5.Flip Flop
1.Định nghĩa: Flip Flop (FF) là phần tử có khả năng lưu trữ 1 trong 2 trạng thái 0 hay 1. Được cấu thành từ 1 nhóm logic. Mặc dù cổng logic tự thân không có khả năng lưu trữ, nhưng nó có khả năng nối nhiều cổng lại với nhau theo cách thức cho phép lưu trữ được thông tin. Mỗi sự sắp xếp khác nhau sẽ tạo ra các FF.
2. Mô tả :
Ngõ ra
Ngõ vào
Q
Q
FF
Flip Flop được diễn tả bởi một ô vuông có nhiều ngã vào và có 2 ngã ra luôn luôn ngược nhau là Q và (nếu Q=1 thì =0 thì Q=1)
Các trạng thái ở ngõ vào sẽ quyết định trạng thái ở ngõ ra, có những trạng thái làm cho Q và bằng nhau gọi là trạng thái cấm, không được dùng trạng thái này)
Tùy từng loại FF do chế tạo có thể có đầu xóa CLR(Clear) hay tái lập R (Reset), đầu vào thiết lập S (Set) hay Pr (Preset). Ngoài ra FF thường hay có đầu vào đồng bộ (Clock).
3. Vẩn chuyển :
Hoạt động:Các hệ thống số có thể hoạt động theo các dạng các sau:
Dạng bất đồng bộ (trực tiếp): ngõ ra của mạch logic có thể thay đỗi bất kỳ lúc nào khi có một hay nhiều ngã vào thay đỗi. Khi S hay Pr bị tác động sẽ làm cho ngõ ra Q=1, còn kích thích ngõ vào R hay CLR sẽ đưa ngõ ra Q=0
Dạng động bộ: Khi ngõ đồng bộ bị kích thích ngõ ra chưa thay đổi trạng thái ngay mà còn đợi khi có tac động của xung đồng bộ đưa vào thì ngõ ra mới bị ảnh hưởng.
4. Các cách tác động (kích thích)
Mức: Tác động ở mức cao hay mức thấp:
Ví dụ : mức cao 5Vº1, mức thấp 0V º 0
Cạnh: tác động ở cạnh trước (còn gọi là cạnh lên) hay cạnh sau (còn gọi là cạnh xuống)
Kích cạnh lên
Kích cạnh xuống
5. Phân loại:FF
Flip Flop RS(còn gọi là mạch chốt Nand
Q
Q
S
R
a.ký hiệu:
R
S
Q
Q
U1B
U1A
b.cấu tạo:
Cấu tạo của Flip Flop RS lắp bằng cổng NAND
c. Nguyên lý hoạt động :
FF RS chỉ có ngõ điểu khiển trực tiếp, không có điều khiển đồng bộ (CLK). Ký hiệu ở trên cho biết 2 ngõ R và S đều bị tác động ở mức thấp (cả 2 đầu vào set và Preset thường nghỉ ở trang thái cao, một trong hai đầu sẽ kích xuống thấp bất cứ mức nào ta muốn thay đổi đầu ra mạch chốt)
Khi trang thái S=0, R=0: sẽ làm Q=1, Q=1
Trường hợp này gọi là trạng thái cấm vì sai qui luật của FF:
Q = 0 thì Q = 1
Q = 1 thì Q = 0
D0 đó S = R = 0 thường không được dùng trong chốt Nand
Trang thái S = 0, R = 1
Ngõ S bị tác động dẫn đến S = 0 => Q = 1 => Q = 0
Ngõ R giử nguyên trang thái R = 1
Vậy khi S = 0, R = thì : điều kiện này luôn đẩy đầu ra đến trang thái Q = 1 và tiếp tục duy trì trạng thái đó thậm chí sau khi set chuyển lên mức cao (=1). Đây gọi là thiết lập mạch chốt tức FF.
Trạng thái S = 1, R = 0
Ngõ S giử nguyên trạng thái: S=1
Ngõ R bị tác động dẫn đến R = 0 => Q = 0 và Q = 1
Vậy khi S = 1, R = 0: điều kiện này luôn cho Q = 0 đầu ra tiếp tục ở trạng thái này...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top