nguoibietkotronglonganhdaulam_t
New Member
Download miễn phí Đồ án Mạng nội hạt vô tuyến WLAN
MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 1
LỜI NÓI ĐẦU 5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG WLAN 1
1.1 Sự cần thiết của mạng WLAN 1
1.2 Quá trình phát triển của mạng WLAN 3
1.3 Các thành phần của mạng WLAN 4
1.3.1 Các card giao diện mạng vô tuyến 4
1.3.2 Các điểm truy nhập vô tuyến 4
1.3.3 Các cầu nối vô tuyến từ xa 5
1.4 Kiến trúc giao thức WLAN 5
1.5 Cấu hình WLAN 7
1.6 Phân loại mạng WLAN 9
1.6.1 Các LAN vô tuyến 9
1.6.1.1 Trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS) 9
1.6.1.2 Trải phổ nhảy tần (FHSS) 11
1.6.1.3 So sánh các mạng WLAN DSSS và FHSS 13
1.6.1.4 Cảm biến sóng mang 15
1.6.2 Các mạng LAN hồng ngoại 16
1.6.3 Các mạng LAN trực tiếp và khuyếch tán 17
1.6.4 Các đặc tính của các mạng LAN hồng ngoại 18
CHƯƠNG II. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MẠNG WLAN 19
2.1 Giới thiệu về các tiêu chuẩn 19
2.2 Tiêu chuẩn IEEE 802.11 21
2.2.1 Kiến trúc mạng IEEE 802.11 21
2.2.2 Mô hình tham chiếu IEEE 802.11 cơ sở 22
2.3 Lớp vật lý IEEE 802.11 23
2.3.1 Các khuôn dạng gói dữ liệu chung 23
2.3.2 Lớp vật lý DSSS 24
2.3.3 Lớp vật lý FHSS 25
2.3.4 Lớp vật lý hồng ngoại 27
2.4 Lớp điều khiển truy nhập môi trường IEEE 802.11 29
2.4.1 Đơn vị dữ liệu giao thức MAC 802.11 tổng quát 29
2.4.2 Các khoảng trống liên khung 30
2.4.3 Chức năng phối hợp phân tán 31
2.4.4 Chức năng phối hợp điểm 37
2.4.5 Kết hợp và tái kết hợp 39
2.4.6 Nhận thực và bảo mật 39
2.4.7 Đồng bộ hoá 40
2.4.8 Quản lý công suất 41
2.4.9 Quá trình phân mảnh gói 42
2.5 Tiêu chuẩn HIPERLAN Type I 43
2.5.1 Lớp vật lý 43
2.5.2 So sánh các đặc tính kỹ thuật giữa IEEE 802.11 và HIPERLAN 45
2.5.3 Lớp điều khiển truy nhập môi trường HIPERLAN Type I 45
2.5.4 Chuyển tiếp nội bộ 47
2.5.5 Nút ẩn 49
2.5.6 Chất lượng dịch vụ 49
2.5.7 Quản lý công suất 49
2.5.8 An ninh 50
2.6 Chuẩn WLIF OpenAir 50
2.7 Chuẩn HomeRF SWAP 50
2.7.1 Cấu hình mạng 51
2.7.2 Ứng dụng 52
2.8 Chuẩn Bluetooth 52
2.8.1 Tính cần thiết của chuẩn Bluetooth 52
2.8.2 Các đặc tả kỹ thuật Bluetooth 53
2.8.3 Các kiểu kết nối 53
2.8.4 Nhận thực và bảo mật 54
2.8.5 Tiêu thụ công suất 54
2.8.6 Sửa lỗi 54
2.8.7 Các phát triển trong tương lai 55
2.9 Các chuẩn W3C và WAP 55
2.9.1 W3C 55
2.9.2 Diễn đàn WAP-WAP Forum 56
2.10 Chuẩn kết hợp dữ liệu hồng ngoại 56
2.11 Tổng kết 58
CHƯƠNG III. CÁC VẤN ĐỀ CỦA MẠNG WLAN 59
3.1 Các vấn đề khi triển khai WLAN 59
3.1.1 Nút ẩn 59
3.1.2 Theo dõi công suất 61
3.1.3 Các vật cản LAN truyền tín hiệu 62
3.1.4 Các nguồn nhiễu vô tuyến 63
3.2 Các phương pháp nâng cao chất lượng WLAN 63
3.2.1 Cấu hình đa kênh 63
3.2.2 Hoạt động đa kênh đối với các WLAN DSSS 2.4 GHz 64
3.2.3 Hoạt động đa kênh đối với WLAN FHSS 2.4 GHZ 64
3.2.4 Lọc lưu lượng mạng 65
3.2.5 Giảm tốc độ dữ liệu (Fall back) 66
3.2.6 Chuyển vùng và chuyển giao 66
3.2.7 Cân bằng tải 67
3.2.8 Đảm bảo truy nhập vô tuyến 67
3.2.9 Quản lý công suất 68
3.3 An ninh mạng WLAN 68
3.3.1 Giới thiệu 68
3.3.2 Các tập giải pháp an ninh mạng cho WLAN 69
3.3.2.1 Mã hoá 69
3.3.2.2 Giao thức WEP 70
3.3.2.3 Các tiêu chuẩn mã hoá dữ liệu 70
3.3.2.4 Nhận thực 71
3.3.2.5 Lớp khe cắm an ninh SSL 71
3.3.2.6 Lọc địa chỉ MAC (hay danh sách điều khiển truy nhập) 72
3.3.2.7 Giao thức nhận thực mở rộng (EAP) 72
3.3.2.8 802.1x 72
3.3.2.9 Nhận thực 73
3.3.2.10 Mạng riêng ảo 73
3.3.3 Các kiểu tấn công an ninh vô tuyến điển hình 73
3.3.3.1 WEP Cr-acking - bẻ gãy WEP 74
3.3.3.2 Tấn công địa chỉ MAC 74
3.3.3.3 Các tấn công gây ra bởi một người ở vị trí trung gian 74
3.3.3.4 Các tấn công dạng từ điển 75
3.3.3.5 Tấn công phiên 75
3.3.3.6 Từ chối dịch vụ (DoS) 75
3.3.3.7 Các giải pháp tương lai ngăn chặn các tấn công vào mạng WLAN 76
3.3.4 An ninh trong thực tế 76
3.3.4.1 Khu vực nhà ở và văn phòng nhỏ – Yêu cầu an ninh thấp 77
3.3.4.2 Văn phòng nhỏ và người dùng ở xa – Yêu cầu an ninh trung bình 78
3.3.4.3 Người sử dụng của các tổ chức/tập đoàn – Yêu cầu an ninh cao 78
3.3.4.4 An ninh truy nhập công cộng 80
3.3.5 Các hướng phát triển trong tương lai 80
3.3.6 Kết luận 81
3.3.7 Phụ lục: Các công nghệ và các sáng kiến an ninh 81
3.3.7.1 Nhận thực 81
3.3.7.2 Kiểm tra dư chu trình CRC 81
3.3.7.3 Chữ ký số/ chứng chỉ số 81
3.3.7.4 Tường lửa 82
3.3.7.5 Kerberos 82
3.3.7.6 Tính toàn vẹn 82
3.3.7.7 Chuyển đổi khoá Internet (IKE) 83
3.3.7.8 IPSec 83
3.3.7.9 LEAP 83
3.3.7.10 Điều khiển truy nhập môi trường (MAC) 83
3.3.7.11 Giao thức nhận thực mở rộng được bảo vệ (PEAP) 83
3.3.7.12 Hạ tầng khoá chung (PKI) 84
3.3.7.13 Dịch vụ người sử dụng quay số nhận thực từ xa (RADIUS) 84
3.3.7.14 Bộ nhận dạng tập dịch vụ (SSID) 84
3.3.7.15 An ninh lớp truyền tải (TLS) 84
3.3.7.16 An ninh lớp truyền tải đường ống (TTLS) 84
KẾT LUẬN 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
An ninh mạng WLAN
A, Giới thiệu
Hiện nay có hàng triệu thiết bị mạng vô tuyến sử dụng công nghệ 802.11 đã và đang được sử dụng cho các tổ chức thương mại, giáo dục và nhà nước. Từ văn phòng cho tới trường học, quyền sở hữu tổng chi phí thấp, triển khai dễ dàng, và độ lợi sản xuất là những nhân tố quan trọng dẫn đến những hiểu biết về các lợi ích của việc thiết lập mạng không dây. Người sử dụng có thể truy nhập mạng hầu như từ mọi vị trí, khả năng truy nhập di động đặt ra các vấn đề an ninh mạng mà chúng thường được quan tâm, mặc dù những khả năng an ninh mạng là sẵn có trong các sản phẩm hiện nay theo chuẩn 802.11a/b/g. Những khảo sát gần đây ở New York và thung lũng Silicon đã chỉ ra rằng có hàng trăm điểm truy nhập mạng WLAN đã được phát hiện, dưới 50% sử dụng WEP để mạng rộng mở đối với mọi người dùng không được phép trong vùng phủ có thể truy nhập vào mạng.
Trong phần này trình bày chủ yếu các khái niệm về an ninh mạng, một vài phương pháp tấn công mạng WLAN mà các hacker có thể sử dụng, cũng như các cơ chế và khái niệm về an ninh mạng có thể được sử dụng để bảo vệ mạng chống lại các hacker. Ngoài ra, sẽ có một phần thảo luận về phương pháp điểu khiển an ninh được sử dụng trong các trường hợp người dùng khác nhau.
Thước đo an ninh mạng cho phép bảo đảm tốt nhất chống lại các hacker truy nhập vào mạng, nhưng việc bảo vệ bổ sung cho mạng có thể là tốn kém và khó khăn khi sử dụng. Khi hiểu được các nguy cơ có liên quan, các khái niệm và các công nghệ hiện có, các tổ chức thương mại, giáo dục, và các tổ chức nhà nước có thể chọn lựa các chính sách và khả năng đảm bảo an ninh mạng ở mức độ hợp lý để thực hiện bảo vệ mạng một cách tối ưu.
B, Các tập giải pháp an ninh mạng cho WLAN
Hiện nay có rất nhiều công nghệ an ninh mạng. Quá trình mật mã hoá dữ liệu sử dụng một mã riêng, làm cho dữ liệu thành bí mật với tất cả người sử dụng ngoại trừ một người sử dụng có một máy thu định trước. Quá trình nhận thực nhận dạng người sử dụng và máy tính – nó là quá trình thẩm tra độ tin cậy của một vài người sử dụng hay một vài thành phần mạng. Có nhiều tiêu chuẩn và phương pháp áp dụng được đối với mỗi một trong số các công nghệ nói trên với các mức độ bảo vệ và tương hỗ thay đổi theo từng loại. Chúng có thể được sử dụng như là các khối kiến trúc cơ sở trong cơ sở hạ tầng an ninh mạng.
Một ứng dụng an ninh mạng hiệu quả là sử dụng mạng riêng ảo (VPN), VPN kết hợp mã hoá và nhận thực cùng với các giao thức bổ sung. Các mạng VPN xây dựng một “bức tường” giữa mạng riêng và thế giới bên ngoài, ẩn đi thông tin và bảo vệ mạng vì thế mà người sử dụng không được phép không có khả năng đọc hay sửa đổi thông tin. Các ứng dụng VPN cho phép bảo vệ hiệu quả trong môi trường mạng WLAN và mạng công cộng.
Khi không có các cơ chế an ninh mạng thích hợp, người sử dụng không thể chắc chắn là ai đang đọc dữ liệu của họ hay đang điều tra về mạng nội bộ của họ. NETGEAR hỗ trợ tất cả các khả năng an ninh mạng với khả năng hỗ trợ phần cứng khi thích hợp, cho phép một vài trong số hầu hết các lựa chọ an ninh mạng và hiệu năng cao để đảm bảo an ninh cho mạng WLAN.
B1, Mã hoá
Quá trình mã hoá đảm bảo dữ liệu bí mật và làm cho dữ liệu trở nên vô nghĩa đối với bất cứ ai không có quyền đọc. Quá trình mã hoá là việc chuyển đổi dữ liệu và một khuôn dạng mà người sử dụng không được phép thì không thể hiểu được một cách dễ dàng. Dữ liêu được mã hoá bằng một thuật toán hay một khóa.
Quá trình giải mã là việc biến đổi dữ liệu đã mã hoá trở lại dạng ban đầu vì thế nó trở nên dễ hiểu đối với người sử dụng. Để phục hồi nội dung dữ liệu đã được mã hoá, yêu cầu có một khoá giải mã chính xác. Hầu hết các quá trình mã hoá sử dụng trên các mạng máy tính được thực hiện bằng một mã khóa dùng chung.
Mỗi người sử dụng có một khoá chung, khoá này là chung cho tất cả các người sử dụng khác, và một khoá riêng được giữ bí mật. Các cặp khoá (chung-riêng) này được kết nối với nhau về mặt toán học, cho phép người sử dụng mã hoá và giải mã dữ liệu, trong khi giấu kín dữ liệu đối với những người sử dụng khác. Thuật toán mã hoá càng phức tạp thì khả năng bị nghe trộm càng khó khi người sử dụng không truy nhập vào khoá được. Để việc mã hóa hiệu quả, chức năng an ninh mạng phải tối thiểu hoá việc tái sử dụng các khoá mật mã bằng cách thường xuyên thay đổi chúng – một vài sơ đồ mã hoá thay đổi khoá 30s một lần.
B2, Giao thức WEP
Giao thức bảo mật tương ứng hữu tuyến WEP cung cấp hầu hết khả năng an ninh thông qua quá trình mật mã hoá vô tuyến cơ sở. Trong một số trường hợp, WEP đủ để bảo vệ quyền truy nhập mạng vô tuyến trong phạm vi một căn nhà hay các người sử dụng thương mại quy mô nhỏ. Giao thức WEP được xác định để đạt được ba mục tiêu an ninh mạng:
• Tính bí mật: quá trình mã hoá ngăn ngừa khả năng nghe trộm ngẫu nhiên;
• Điều khiển truy nhập: nhận thực và bảo vệ quyền truy nhập tới một cơ sở hạ tầng mạng WLAN;
• Tính toàn vẹn dữ liệu: quá trình tổng kiểm tra ngăn ngừa việc xâm phạm các bản tin phát đi.
WEP cho phép các mức độ mã hoá khác nhau, từ 40 đến 128 bit đối với 802.11b và 802.11g, và lên đến 152 bit đối với 802.11a. Nhiều bit tương ứng với mức độ an ninh tốt hơn bởi vì một khoá dài hơn cần nhiều cố gắng hơn để phá khoá. WEP không hỗ trợ quản lý khoá, là khả năng chuyển đổi tự động của các khoá mật mã hoá giữa khách hàng (người dùng) và các điểm truy nhập AP. Để duy trì khả năng an ninh hiệu quả, WEP yêu cầu các khoá phải được thay đổi bằng tay. Quá trình này rất mất thời gian nhất là trong các môi trường lớn. Các cơ chế an ninh mạnh hơn như IPSec và VPN hỗ trợ khả năng quản lý khoá tự động.
B3, Các tiêu chuẩn mã hoá dữ liệu
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí truy nhập này t
MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 1
LỜI NÓI ĐẦU 5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ MẠNG WLAN 1
1.1 Sự cần thiết của mạng WLAN 1
1.2 Quá trình phát triển của mạng WLAN 3
1.3 Các thành phần của mạng WLAN 4
1.3.1 Các card giao diện mạng vô tuyến 4
1.3.2 Các điểm truy nhập vô tuyến 4
1.3.3 Các cầu nối vô tuyến từ xa 5
1.4 Kiến trúc giao thức WLAN 5
1.5 Cấu hình WLAN 7
1.6 Phân loại mạng WLAN 9
1.6.1 Các LAN vô tuyến 9
1.6.1.1 Trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSS) 9
1.6.1.2 Trải phổ nhảy tần (FHSS) 11
1.6.1.3 So sánh các mạng WLAN DSSS và FHSS 13
1.6.1.4 Cảm biến sóng mang 15
1.6.2 Các mạng LAN hồng ngoại 16
1.6.3 Các mạng LAN trực tiếp và khuyếch tán 17
1.6.4 Các đặc tính của các mạng LAN hồng ngoại 18
CHƯƠNG II. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MẠNG WLAN 19
2.1 Giới thiệu về các tiêu chuẩn 19
2.2 Tiêu chuẩn IEEE 802.11 21
2.2.1 Kiến trúc mạng IEEE 802.11 21
2.2.2 Mô hình tham chiếu IEEE 802.11 cơ sở 22
2.3 Lớp vật lý IEEE 802.11 23
2.3.1 Các khuôn dạng gói dữ liệu chung 23
2.3.2 Lớp vật lý DSSS 24
2.3.3 Lớp vật lý FHSS 25
2.3.4 Lớp vật lý hồng ngoại 27
2.4 Lớp điều khiển truy nhập môi trường IEEE 802.11 29
2.4.1 Đơn vị dữ liệu giao thức MAC 802.11 tổng quát 29
2.4.2 Các khoảng trống liên khung 30
2.4.3 Chức năng phối hợp phân tán 31
2.4.4 Chức năng phối hợp điểm 37
2.4.5 Kết hợp và tái kết hợp 39
2.4.6 Nhận thực và bảo mật 39
2.4.7 Đồng bộ hoá 40
2.4.8 Quản lý công suất 41
2.4.9 Quá trình phân mảnh gói 42
2.5 Tiêu chuẩn HIPERLAN Type I 43
2.5.1 Lớp vật lý 43
2.5.2 So sánh các đặc tính kỹ thuật giữa IEEE 802.11 và HIPERLAN 45
2.5.3 Lớp điều khiển truy nhập môi trường HIPERLAN Type I 45
2.5.4 Chuyển tiếp nội bộ 47
2.5.5 Nút ẩn 49
2.5.6 Chất lượng dịch vụ 49
2.5.7 Quản lý công suất 49
2.5.8 An ninh 50
2.6 Chuẩn WLIF OpenAir 50
2.7 Chuẩn HomeRF SWAP 50
2.7.1 Cấu hình mạng 51
2.7.2 Ứng dụng 52
2.8 Chuẩn Bluetooth 52
2.8.1 Tính cần thiết của chuẩn Bluetooth 52
2.8.2 Các đặc tả kỹ thuật Bluetooth 53
2.8.3 Các kiểu kết nối 53
2.8.4 Nhận thực và bảo mật 54
2.8.5 Tiêu thụ công suất 54
2.8.6 Sửa lỗi 54
2.8.7 Các phát triển trong tương lai 55
2.9 Các chuẩn W3C và WAP 55
2.9.1 W3C 55
2.9.2 Diễn đàn WAP-WAP Forum 56
2.10 Chuẩn kết hợp dữ liệu hồng ngoại 56
2.11 Tổng kết 58
CHƯƠNG III. CÁC VẤN ĐỀ CỦA MẠNG WLAN 59
3.1 Các vấn đề khi triển khai WLAN 59
3.1.1 Nút ẩn 59
3.1.2 Theo dõi công suất 61
3.1.3 Các vật cản LAN truyền tín hiệu 62
3.1.4 Các nguồn nhiễu vô tuyến 63
3.2 Các phương pháp nâng cao chất lượng WLAN 63
3.2.1 Cấu hình đa kênh 63
3.2.2 Hoạt động đa kênh đối với các WLAN DSSS 2.4 GHz 64
3.2.3 Hoạt động đa kênh đối với WLAN FHSS 2.4 GHZ 64
3.2.4 Lọc lưu lượng mạng 65
3.2.5 Giảm tốc độ dữ liệu (Fall back) 66
3.2.6 Chuyển vùng và chuyển giao 66
3.2.7 Cân bằng tải 67
3.2.8 Đảm bảo truy nhập vô tuyến 67
3.2.9 Quản lý công suất 68
3.3 An ninh mạng WLAN 68
3.3.1 Giới thiệu 68
3.3.2 Các tập giải pháp an ninh mạng cho WLAN 69
3.3.2.1 Mã hoá 69
3.3.2.2 Giao thức WEP 70
3.3.2.3 Các tiêu chuẩn mã hoá dữ liệu 70
3.3.2.4 Nhận thực 71
3.3.2.5 Lớp khe cắm an ninh SSL 71
3.3.2.6 Lọc địa chỉ MAC (hay danh sách điều khiển truy nhập) 72
3.3.2.7 Giao thức nhận thực mở rộng (EAP) 72
3.3.2.8 802.1x 72
3.3.2.9 Nhận thực 73
3.3.2.10 Mạng riêng ảo 73
3.3.3 Các kiểu tấn công an ninh vô tuyến điển hình 73
3.3.3.1 WEP Cr-acking - bẻ gãy WEP 74
3.3.3.2 Tấn công địa chỉ MAC 74
3.3.3.3 Các tấn công gây ra bởi một người ở vị trí trung gian 74
3.3.3.4 Các tấn công dạng từ điển 75
3.3.3.5 Tấn công phiên 75
3.3.3.6 Từ chối dịch vụ (DoS) 75
3.3.3.7 Các giải pháp tương lai ngăn chặn các tấn công vào mạng WLAN 76
3.3.4 An ninh trong thực tế 76
3.3.4.1 Khu vực nhà ở và văn phòng nhỏ – Yêu cầu an ninh thấp 77
3.3.4.2 Văn phòng nhỏ và người dùng ở xa – Yêu cầu an ninh trung bình 78
3.3.4.3 Người sử dụng của các tổ chức/tập đoàn – Yêu cầu an ninh cao 78
3.3.4.4 An ninh truy nhập công cộng 80
3.3.5 Các hướng phát triển trong tương lai 80
3.3.6 Kết luận 81
3.3.7 Phụ lục: Các công nghệ và các sáng kiến an ninh 81
3.3.7.1 Nhận thực 81
3.3.7.2 Kiểm tra dư chu trình CRC 81
3.3.7.3 Chữ ký số/ chứng chỉ số 81
3.3.7.4 Tường lửa 82
3.3.7.5 Kerberos 82
3.3.7.6 Tính toàn vẹn 82
3.3.7.7 Chuyển đổi khoá Internet (IKE) 83
3.3.7.8 IPSec 83
3.3.7.9 LEAP 83
3.3.7.10 Điều khiển truy nhập môi trường (MAC) 83
3.3.7.11 Giao thức nhận thực mở rộng được bảo vệ (PEAP) 83
3.3.7.12 Hạ tầng khoá chung (PKI) 84
3.3.7.13 Dịch vụ người sử dụng quay số nhận thực từ xa (RADIUS) 84
3.3.7.14 Bộ nhận dạng tập dịch vụ (SSID) 84
3.3.7.15 An ninh lớp truyền tải (TLS) 84
3.3.7.16 An ninh lớp truyền tải đường ống (TTLS) 84
KẾT LUẬN 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
An ninh mạng WLAN
A, Giới thiệu
Hiện nay có hàng triệu thiết bị mạng vô tuyến sử dụng công nghệ 802.11 đã và đang được sử dụng cho các tổ chức thương mại, giáo dục và nhà nước. Từ văn phòng cho tới trường học, quyền sở hữu tổng chi phí thấp, triển khai dễ dàng, và độ lợi sản xuất là những nhân tố quan trọng dẫn đến những hiểu biết về các lợi ích của việc thiết lập mạng không dây. Người sử dụng có thể truy nhập mạng hầu như từ mọi vị trí, khả năng truy nhập di động đặt ra các vấn đề an ninh mạng mà chúng thường được quan tâm, mặc dù những khả năng an ninh mạng là sẵn có trong các sản phẩm hiện nay theo chuẩn 802.11a/b/g. Những khảo sát gần đây ở New York và thung lũng Silicon đã chỉ ra rằng có hàng trăm điểm truy nhập mạng WLAN đã được phát hiện, dưới 50% sử dụng WEP để mạng rộng mở đối với mọi người dùng không được phép trong vùng phủ có thể truy nhập vào mạng.
Trong phần này trình bày chủ yếu các khái niệm về an ninh mạng, một vài phương pháp tấn công mạng WLAN mà các hacker có thể sử dụng, cũng như các cơ chế và khái niệm về an ninh mạng có thể được sử dụng để bảo vệ mạng chống lại các hacker. Ngoài ra, sẽ có một phần thảo luận về phương pháp điểu khiển an ninh được sử dụng trong các trường hợp người dùng khác nhau.
Thước đo an ninh mạng cho phép bảo đảm tốt nhất chống lại các hacker truy nhập vào mạng, nhưng việc bảo vệ bổ sung cho mạng có thể là tốn kém và khó khăn khi sử dụng. Khi hiểu được các nguy cơ có liên quan, các khái niệm và các công nghệ hiện có, các tổ chức thương mại, giáo dục, và các tổ chức nhà nước có thể chọn lựa các chính sách và khả năng đảm bảo an ninh mạng ở mức độ hợp lý để thực hiện bảo vệ mạng một cách tối ưu.
B, Các tập giải pháp an ninh mạng cho WLAN
Hiện nay có rất nhiều công nghệ an ninh mạng. Quá trình mật mã hoá dữ liệu sử dụng một mã riêng, làm cho dữ liệu thành bí mật với tất cả người sử dụng ngoại trừ một người sử dụng có một máy thu định trước. Quá trình nhận thực nhận dạng người sử dụng và máy tính – nó là quá trình thẩm tra độ tin cậy của một vài người sử dụng hay một vài thành phần mạng. Có nhiều tiêu chuẩn và phương pháp áp dụng được đối với mỗi một trong số các công nghệ nói trên với các mức độ bảo vệ và tương hỗ thay đổi theo từng loại. Chúng có thể được sử dụng như là các khối kiến trúc cơ sở trong cơ sở hạ tầng an ninh mạng.
Một ứng dụng an ninh mạng hiệu quả là sử dụng mạng riêng ảo (VPN), VPN kết hợp mã hoá và nhận thực cùng với các giao thức bổ sung. Các mạng VPN xây dựng một “bức tường” giữa mạng riêng và thế giới bên ngoài, ẩn đi thông tin và bảo vệ mạng vì thế mà người sử dụng không được phép không có khả năng đọc hay sửa đổi thông tin. Các ứng dụng VPN cho phép bảo vệ hiệu quả trong môi trường mạng WLAN và mạng công cộng.
Khi không có các cơ chế an ninh mạng thích hợp, người sử dụng không thể chắc chắn là ai đang đọc dữ liệu của họ hay đang điều tra về mạng nội bộ của họ. NETGEAR hỗ trợ tất cả các khả năng an ninh mạng với khả năng hỗ trợ phần cứng khi thích hợp, cho phép một vài trong số hầu hết các lựa chọ an ninh mạng và hiệu năng cao để đảm bảo an ninh cho mạng WLAN.
B1, Mã hoá
Quá trình mã hoá đảm bảo dữ liệu bí mật và làm cho dữ liệu trở nên vô nghĩa đối với bất cứ ai không có quyền đọc. Quá trình mã hoá là việc chuyển đổi dữ liệu và một khuôn dạng mà người sử dụng không được phép thì không thể hiểu được một cách dễ dàng. Dữ liêu được mã hoá bằng một thuật toán hay một khóa.
Quá trình giải mã là việc biến đổi dữ liệu đã mã hoá trở lại dạng ban đầu vì thế nó trở nên dễ hiểu đối với người sử dụng. Để phục hồi nội dung dữ liệu đã được mã hoá, yêu cầu có một khoá giải mã chính xác. Hầu hết các quá trình mã hoá sử dụng trên các mạng máy tính được thực hiện bằng một mã khóa dùng chung.
Mỗi người sử dụng có một khoá chung, khoá này là chung cho tất cả các người sử dụng khác, và một khoá riêng được giữ bí mật. Các cặp khoá (chung-riêng) này được kết nối với nhau về mặt toán học, cho phép người sử dụng mã hoá và giải mã dữ liệu, trong khi giấu kín dữ liệu đối với những người sử dụng khác. Thuật toán mã hoá càng phức tạp thì khả năng bị nghe trộm càng khó khi người sử dụng không truy nhập vào khoá được. Để việc mã hóa hiệu quả, chức năng an ninh mạng phải tối thiểu hoá việc tái sử dụng các khoá mật mã bằng cách thường xuyên thay đổi chúng – một vài sơ đồ mã hoá thay đổi khoá 30s một lần.
B2, Giao thức WEP
Giao thức bảo mật tương ứng hữu tuyến WEP cung cấp hầu hết khả năng an ninh thông qua quá trình mật mã hoá vô tuyến cơ sở. Trong một số trường hợp, WEP đủ để bảo vệ quyền truy nhập mạng vô tuyến trong phạm vi một căn nhà hay các người sử dụng thương mại quy mô nhỏ. Giao thức WEP được xác định để đạt được ba mục tiêu an ninh mạng:
• Tính bí mật: quá trình mã hoá ngăn ngừa khả năng nghe trộm ngẫu nhiên;
• Điều khiển truy nhập: nhận thực và bảo vệ quyền truy nhập tới một cơ sở hạ tầng mạng WLAN;
• Tính toàn vẹn dữ liệu: quá trình tổng kiểm tra ngăn ngừa việc xâm phạm các bản tin phát đi.
WEP cho phép các mức độ mã hoá khác nhau, từ 40 đến 128 bit đối với 802.11b và 802.11g, và lên đến 152 bit đối với 802.11a. Nhiều bit tương ứng với mức độ an ninh tốt hơn bởi vì một khoá dài hơn cần nhiều cố gắng hơn để phá khoá. WEP không hỗ trợ quản lý khoá, là khả năng chuyển đổi tự động của các khoá mật mã hoá giữa khách hàng (người dùng) và các điểm truy nhập AP. Để duy trì khả năng an ninh hiệu quả, WEP yêu cầu các khoá phải được thay đổi bằng tay. Quá trình này rất mất thời gian nhất là trong các môi trường lớn. Các cơ chế an ninh mạnh hơn như IPSec và VPN hỗ trợ khả năng quản lý khoá tự động.
B3, Các tiêu chuẩn mã hoá dữ liệu
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí truy nhập này t
Tags: Chuẩn OpenAir wlan