Download Đề tài Mối quan hệ giữa tiền lương, thu nhập và năng suất lao động

Download miễn phí Đề tài Mối quan hệ giữa tiền lương, thu nhập và năng suất lao động





Trước hết,năng suất lao động tăng làm giảm giá thành sản phẩm vì giảm chi phí tiền lương trong một đơn vị sản phẩm.Tiền lương là giá cả của sức lao động ,nó là một trong những chi phí cấu thành giá thành sản phẩm ,tăng NSLĐ có nghĩa là giảm chi phí sức lao động cho một đơn vị sản phẩm hay là giảm chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm,dẫn đến giá thành sản phẩm giảm.
Tăng NSLĐ cho phép giảm số người làm việc,do đó tiết kiệm được quĩ tiền lương.NSLĐ cao và tăng nhanh sẽ tạo điều kiện tăng qui mô và tốc độ của tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân,cho phép giải quyết các vấn đề tích luỹ tiêu dùng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g.
Trả lương theo sản phẩm, lương khoán gắn liền được tiền lương với kết quả lao động của người lao động.
1.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.4.1. Chứng từ kế toán :
- Bảng chấm công- mẫu 01- LĐTL
- Phiếu xác nhận sảnphẩm hay khối lượng công việc hoàn thành
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH– mẫu 03 - LĐTL
- Bảng thanh toán lương – mẫu 02 - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thưởng– mẫu 05 - LĐTL
- Bảng phân bổ lương
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
- Phiếu báo làm thêm giờ – mẫu 07- LĐTL
- Hợp đồng giao khoán – mẫu 08- LĐTL
- Biên bản điều tra tai nạn lao động – mẫu 09- LĐTL
TK 334 “ Phải trả cho công nhân viên” : TK này được dùng để phản ánh các khoản phải trả cho công nhân viên của DN về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của DN. Nội dung và kết cấu của TK 334
SDĐK:phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số   phải
trả về tiền lương, tiền công,   tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao   động tồn đầu
kỳ
SDĐK: Các khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng  có tính chất lương
và các khoản khác còn phải trả  cho
người lao động tồn đầu kỳ
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền   thưởng
có tính chất lương, BHXH và các khoản   khác
đã trả, đã chi, đã ứng trước cho  người lao động.
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền  
thưởng có tính chất lương, BHXH và
cáckhoản   khác phải trả, phải chi cho
người lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, 
  tiền công của người lao động.
 Tổng   số phát sinh Nợ
Tổng   số phát sinh Có
SDCK :   phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số 
  phải trả về tiền lương , tiền công,  tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
SDCK : Các   khoản tiền lương, tiền
công, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả  cho người
lao động.
TK 334 “ Phải trả cho công nhân viên”
TK 334 có 2 TK cấp 2
Phải trả công nhân viên
Phải trả người lao động.
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
SDĐK: Khoản   đã trích chưa sử dụng hết
còn tồn đầu   kỳ
- BHXH phải trả cho công nhân viên.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ
quy định
- Chi kinh phí công đoàn tại DN.
- BHXH, KPCĐ vượt chi đượccấp   bù
- Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên cơ quan quản   lý cấp trên.
- Chi mua BHYT cho người lao động
  Tổng   số phát sinh Nợ
  Tổng   số phát sinh Có
SDCK: Khoản   đã trích chưa sử dụng hết
TK 338 có các TK cấp 2 như sau :      
TK 3382 : KPCĐ
TK 3383 : BHXH
TK 3384 : BHYT
V- KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC T1ỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG NHÂN SẢN XUẤT
Hàng năm theo quy định công nhân trong danh sách của DN được nghỉ phép mà vẫn hưởng đủ lương. Tiền lương nghỉ phép được tính vào chi phí sản xuất một cách hợp lý vì nó ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Nếu DN bố trí cho công nhân nghỉ đều đặn trong năm thì tiền lương nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất (như khi tính tiền lương chính), nếu DN không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong năm, để đảm bảo cho giá thành không bị đột biến tăng lên, tiền lương nghỉ phép của công nhân được tính vào chi phí sản xuất thông qua phương pháp trích trước theo kế hoạch. Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trước theo kế hoạch cho phù hợp với số thực tế tiền lương nghỉ phép. Trích trước tiền lương nghỉ phép chỉ được thực hiện đối với công nhân trực tiêp sản xuất.
3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1. Thủ tục, chứng từ kế toán:
Các chứng từ kế toán sử dụng :
Để tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng những chứng từ sau:
Bảng chấm công (Mẫu số 01-LĐTL).
Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL).
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số C03-BH).
Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số C04-BH).
Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 05-LĐTL).
Phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành (Mẫu số 06_LĐTL).
Piếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07_LĐTL).
Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08-LĐTL).
Biên bản điều tra tai nạn (Mẫu số 09-LĐTL).
Thủ tục kế toán:
Đầu tiên là ở từng tổ, đội sản xuất cho đến các phòng ban, để thanh toán tiền lương hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, kế toán phải lập bảng thanh toán tiền lương. Trên bảng thanh toán tiền lương cần ghi rõ các khoản mục phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và các khoản định tính.
Các khoản thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ cũng lập tương tự, kế toán kiểm tra và giám đốc duyệt. Tiền lương thanh toán được chia 2 kỳ : kỳ 1 : số tạm ứng, kỳ 2 : nhận số còn lại.
Bảng thanh toán lương, danh sách những người chưa lĩnh lương cùng chứng từ báo cáo ghi tiền mặt được gửi về phòng kế toán để kiểm tra và ghi sổ.
3.2. Tài khoản sử dụng :
Trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng những tài khoản sau :
TK 334 : Phải trả công nhân viên
TK 338 : Phải trả phải nộp khác
và các tài khoản liên quan khác : 111, 112, 138, 622, 641...
3.3. Phương pháp hạch toán :
a) Trả lương cho công nhân viên :
* Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên, bao gồm : Tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, tiền ăn ca,... và phân bổ cho các đối tượng, kế toán ghi
Nợ TK 622 Công nhân viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 (6271) Công nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 (6411) Nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 (6421) Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Tổng số thù lao phải trả
* Trích BHXH, BHYT, KPCĐ :
Nợ TK 622, 627, 641, 642 (Tổng quỹ lương x 19%)
Nợ TK 334 (Tổng quỹ lương x 6%)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384) (Tổng quỹ lương x 25%)
* Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động...)
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
* Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng :
Nợ TK 431 (4311) Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng
Có TK 334 Tổng số tiền thưởng phải trả
- Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên :
Nợ TK 334 Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338) Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141 Số tạm ứng trừ vào lương
Có TK 138 (1381, 1388) Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại
* Thanh toán lương, thưởng, BHXH cho công nhân viên chức
- Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng :
Nợ TK 334
Có TK 111 ( Có TK 112)
- Thanh toán bằng hiện vật :
a. Nợ TK 334 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 (Giá chưa thuế GTGT)
Có TK 333 (Thuế GTGT phải nộp)
b. Nợ TK 632 (Giá thực tế xuất kho)
Có TK 152, 153...
* Nộp BHXH, BHYY, KPCĐ cho các cơ quan quản lý :
Nợ TK 338 (3382, 3388, 3384)
Có TK 112, 111
* Chi tiêu kinh phí công đoàn :
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111, 112
* Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số tiền lương công nhân viên chưa lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
* Trường hợp số đã trả, đã nộp về BHXH, KPCĐ (kể cả số vượt chi) lớn hơn số phải trả, phải nộp được hoàn lại hay cấp bù ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (Chi tiết cho từng đối tượng)
b) Trường hợp trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực ti
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Tính tích cực nhận thức và mối quan hệ của nó với kết quả học tập của sinh viên Luận văn Sư phạm 0
R Mối quan hệ giữa đặc điểm người học và kết quả trong các chu kỳ đánh giá PISA của Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Mối quan hệ giữa giá chứng khoán và tỷ giá hối đoái – Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và giá chứng khoán Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu hệ thống cân cơ nông vùng mặt và mối liên quan với thần kinh mặt Y dược 0
D Phân tích nội dung các quyết định truyền thông Marketing và mối quan hệ giữa nó với các quyết định Marketing khác trong Marketing Marketing 0
D MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÔN NGỮ VÀ TƯ DUY Văn hóa, Xã hội 0
D ĐẢNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM lãnh đạo giải quyết mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ miền bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn từ 1965 đến 1968 Môn đại cương 0
D Mối quan hệ tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Mối quan hệ giữa cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền bắc với cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nam Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top