hoangdieuthuy_89
New Member
Download Tiểu luận Thực trạng môi trường Khu công nghiệp Quang Minh, Hà Nội và giải pháp thực hiện để đảm bảo sự phát triển bền vững miễn phí
TỔng QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP QUANG MINH 2
1.1. GIƠI THIỆU CHUNG 2
1.1.1. Vị trí địa lý 3
1.1.2. Diện tích đất 3
1.1.3. Lực lượng lao động 3
1.2. CƠ SƠ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP 3
1.2.1. Đất đai 3
1.2.2. Nguồn điện 4
1.2.3. Hệ thống thoát nước 4
1.2.4. Xử lý nước thải và chất thải rắn 4
1.2.5. Hệ thống cung cấp nước sạch 4
1.2.6. Hệ thống giao thông nội bộ trong khu công nghiệp 4
1.2.7. Hệ thống cây xanh 4
1.2.8. Hệ thống thông tin 4
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯƠNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP 5
1.3.1. Ô nhiễm môi trường tại khu công nghiệp Quang Minh 5
1.3.2. Thực trạng quản lý môi trường tại khu công nghiệp Quang Minh 6
CHƯƠNG II 8
CÁC GIẢI PHÁP CẦN THƯC HIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO SƯ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CUA KHU CÔNG NGHIỆP 8
2.1. CÁC GIẢI PHÁP KY THUẬT, CÔNG NGHỆ 8
2.1.1. Giải pháp bảo vệ môi trường không khí 8
2.1.2. Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt 9
2.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn 9
2.1.4. Giải pháp bảo vệ môi trường nước 9
2.1.5. Quản lý chất thải rắn 10
2.2. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LY MÔI TRƯƠNG 10
2.2.1. Cơ chế chính sách 10
2.2.2. Tăng cường công tác quản lý môi trường 12
Ch¬ng I
Tæng quan vÒ khu c«ng nghiÖp quang minh
1.1. Giíi thiÖu chung
Khu công nghiệp Quang Minh được thành lập theo Quyết định số 3742/2004/QĐ-UB do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 22 tháng 10 năm 2004 về việc thành lập, phê duyệt dự án và cho Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Đức làm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, TP Hà Nội.
Khu công nghiệp Quang Minh là Khu công nghiệp đa ngành, bao gồm các ngành nghề chính: Công nghiệp lắp ráp cơ khí điện tử; chế biến thực phẩm; công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng; Chế biến đồ trang sức; Sản xuất linh kiện điện tử chính xác, xe máy, ôtô; đồ điện gia dụng; Cơ khí...
Đến cuối tháng 10-2004, khu Công nghiệp Quang Minh (Mê Linh) đã thu hút 148 dự án đầu tư; trong đó có 20 dự án nước ngoài và 128 dự án trong nước được cấp giấy phép xây dựng trên diện tichs 2.300ha với số vốn đầu tư 4.900 tỷ đồng và 100 triệu USD. Dự kiến khi các dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết việc làm cho 34.000 lao động. Hiện nay đã có 117 dự án đang tiến hành xây dựng, lắp đặt thiết bị; 16 dự án đã đi vào hoạt động, 15 dự án đang triển khai công tác đền bù giải phóng mặt bằng
Bản đồ quy hoạch KCN Quang Minh
1.1.1. VÞ trÝ ®Þa lý
Khu công nghiệp Quang Minh thuộc thị trấn Quang Minh và thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội có diện tích 344,4 ha với phạm vi, ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc : Giáp khu dân cư ven sông Cà Lồ thuộc xã Quang Minh
- Phía Nam : Giáp đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài
- Phía Đông : Giáp xã Kim Hoa, huyện Mê Linh, TP Hà Nội
- Phía Tây : Giáp tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai
Khoảng cách đến Khu công nghiệp Quang Minh:
* Cách Sân bay quốc tế Nội Bài: 3 km
* Cách trung tâm Thành phố Hà Nội: 15 km
* Cách Cảng Hải Phòng: 100 km
* Cách Cảng nước sâu Quảng Ninh – Cái Lân: 120 km
Khu công nghiệp Quang Minh nằm giáp đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài và đường sắt Hà Nội – Lào Cai, liền kề cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài, ở đầu trục giao thông đường sắt và đường Quốc lộ 18 từ trung tâm miền Bắc ra Cảng Hải Phòng và Cảng nước sâu Quảng Ninh – Cái Lân rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá.
1.1.2. DiÖn tÝch ®Êt
Quy hoạch chung 1.600 ha, trong đó diện tích đất giai đoạn 1 là 344,4 ha, đến hết tháng 3-2004 đã lấp đầy 100% diện tích công nghiệp cho thuê giai đoạn 1, tỉnh đang quy hoạch mở rộng khu công nghiệp này thêm 150 ha.
1.1.3. Lùc lîng lao ®éng
Hà Nội là nơi hàng năm cung cấp hàng vạn lao động được đào tạo chuyên sâu về quản lý, kỹ thuật và tay nghề cao. Dân số TP Hà Nội khoảng 6,5 triệu người, trong đó khoảng 70% là dân số trong độ tuổi lao động. Đây là nguồn lao động cung cấp đầy đủ cho nhu cầu trong Khu công nghiệp.
Khoảng cách từ trung tâm TP Hà Nội đến Khu công nghiệp khoảng 07 km, đảm bảo cho việc lực lượng lao động từ Hà Nội đi lại hàng ngày đến KCN thuận tiện và dễ dàng.
1.2. C¬ së h¹ tÇng khu c«ng nghiÖp
1.2.1. §Êt ®ai
* Cao độ san nền trung bình 9,8 m
* Chất đất: cứng và đã san nền
1.2.2. Nguån ®iÖn
- Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định được lấy từ tuyến điện cao thế của Thành phố Hà Nội.
- Tổng công suất toàn khu khoảng 60.000 KVA.
- Mạng lưới điện được cung cấp dọc các đường giao thông nội bộ trong KCN. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tuỳ theo công suất tiêu thụ.
1.2.3. HÖ thèng tho¸t níc
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng riêng biệt. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống và thoát ra các sông trong khu vực. Nước thải được thu gom về Nhà máy xử lý nước thải của KCN.
1.2.4. Xö lý níc th¶i vµ chÊt th¶i r¾n
Toàn bộ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt được Doanh nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu mức nước C trước khi xả ra hệ thống đường nước thải chung của KCN. Sau đó, KCN sẽ tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định của Chính Phủ Việt Nam.
Chất thải rắn: các Nhà máy trong KCN sẽ ký Hợp đồng phân loại, thu gom và vận chuyển rác thải với các Đơn vị có chức năng phân loại, thu gom và vận chuyển rác thải để vận chuyển rác thải ra khỏi KCN tránh gây ô nhiễm môi trường.
1.2.5. HÖ thèng cung cÊp níc s¹ch
Hệ thống cung cấp nước sạch được đấu nối đến tận chân tường rào từng Doanh nghiệp.
1.2.6. HÖ thèng giao th«ng néi bé trong khu c«ng nghiÖp
- Hệ thống đường giao thông nội bộ được thiết kế hợp lý để phục vụ cho việc đi lại cho các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện
- Hệ thống đường khu trung tâm rộng 36m, đường nhánh rộng 24m.
- Hệ thống đường chiếu sáng được lắp đặt dọc theo các tuyến đường.
1.2.7. HÖ thèng c©y xanh
Hệ thống cây xanh chiếm 10-12% diện tích toàn KCN, kết hợp giữa cây xanh tập trung và cây xanh dọc các tuyến đường tạo cảnh quan chung của KCN.
1.2.8. HÖ thèng th«ng tin
Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến chân hàng rào của từng Doanh nghiệp.
1.3. HiÖn tr¹ng m«i trêng t¹i khu c«ng nghiÖp
1.3.1. ¤ nhiÔm m«i trêng t¹i khu c«ng nghiÖp Quang Minh
Theo Sở Tài nguyên và Môi trường (TN-MT) Hà Nội, kết quả kiểm tra các cơ sở, doanh nghiệp (DN) trong khu công nghiệp (KCN) Quang Minh (huyện Mê Linh) cho thấy, tất cả 32 đơn vị đều vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường nghiêm trọng.
Qua kiểm tra, chỉ có 2 cơ sở được kiểm tra có chất lượng nước xả thải đạt tiêu chuẩn cho phép; có 10 cơ sở chất lượng nước xả thải vượt tiêu chuẩn cho phép tới 10 lần. Việc quản lý chất nguy hại của các DN trong KCN chưa tốt, có tới 27 cơ sở quản lý chất thải nguy hại không đúng quy định, như chất thải không được phân loại, để ngoài trời, lẫn với rác thải sinh hoạt; không ký hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng. Ngoài ra, trong KCN Quang Minh có tới 14 cơ sở khai thác nước ngầm không có giấy phép, hay khai thác nước vượt quá lưu lượng cho phép trong giấy phép.
Đoàn kiểm tra của Sở TNMT Hà Nội đã lấy mẫu nước, đất, không khí ở nhiều vị trí xung quanh KCN để quan trắc, đánh giá tổng thể. Các thông số được đưa ra phân tích cho từng chất lượng môi trường để so sánh với Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam và nồng độ tối đa cho phép.
Chất lượng môi trường không khí xung quanh tại điểm sát tường rào ngăn cách giữa KCN và khu vực xung quanh cho thấy: Nồng độ bụi cao hơn TCVN cho phép 1,108 lần, nồng độ H2S vượt giới hạn cho phép 3,379 lần. Ở một số địa điểm khác, kết quả quan trắc cũng cho thấy, H2S và bụi vượt quá giới hạn cho phép của TCVN nhiều lần.
Về kết quả phân tích nước mặt, cơ quan chức năng cũng đã phân tích các thông số pH, màu sắc, BOD5 ở 20 độ C, COD, Amoni, Hg, Ni, Photpho, Coliform… ở các địa điểm quanh khu công nghiệp, mương thoát nước ở khu dân cư đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Các chỉ số về Amoni đều rất cao, vượt trên 10 lần.
Phân tích nước thải tại cống thải chung của KCN (bao gồm nước thải sau khi xử lý, nước thải từ hệ thống thoát nước mặt, nước thải chưa được xử lý của các cơ sở), kết quả cũng cho thấy: Nồng độ các chất như TSS, Sun fua (S2-), Fe, BOD5 ở 20độ C… cũng đều vượt giới hạn cho phép.
Đặc biệt, kết quả phân tích nước ngầm tại một số điểm trong khu dân cư ở thôn Ấp Tre cho thấy hàm lượng Colifom (chỉ tiêu ô nhiễm vi sinh) vượt quá cao giới hạn.
Kết quả quan trắc mẫu đất, phân tích các thông số As, Cu, Zn cũng vượt giới hạn cho phép rất nhiều lần.
Kết quả quan trắc môi trường xung quanh KCN Quang Minh cho thấy có nhiều chất gây nguy cơ ung thư trong môi trường xung quang KCN này như Benzen (C6H6), Thủy ngân (Hg) và H2S đều vượt xa mức cho phép, có nơi nồng độ Hg đo được vượt 17 lần, H2S vượt gần 4 lần.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
TỔng QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP QUANG MINH 2
1.1. GIƠI THIỆU CHUNG 2
1.1.1. Vị trí địa lý 3
1.1.2. Diện tích đất 3
1.1.3. Lực lượng lao động 3
1.2. CƠ SƠ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP 3
1.2.1. Đất đai 3
1.2.2. Nguồn điện 4
1.2.3. Hệ thống thoát nước 4
1.2.4. Xử lý nước thải và chất thải rắn 4
1.2.5. Hệ thống cung cấp nước sạch 4
1.2.6. Hệ thống giao thông nội bộ trong khu công nghiệp 4
1.2.7. Hệ thống cây xanh 4
1.2.8. Hệ thống thông tin 4
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯƠNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP 5
1.3.1. Ô nhiễm môi trường tại khu công nghiệp Quang Minh 5
1.3.2. Thực trạng quản lý môi trường tại khu công nghiệp Quang Minh 6
CHƯƠNG II 8
CÁC GIẢI PHÁP CẦN THƯC HIỆN ĐỂ ĐẢM BẢO SƯ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CUA KHU CÔNG NGHIỆP 8
2.1. CÁC GIẢI PHÁP KY THUẬT, CÔNG NGHỆ 8
2.1.1. Giải pháp bảo vệ môi trường không khí 8
2.1.2. Giảm thiểu ô nhiễm nhiệt 9
2.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn 9
2.1.4. Giải pháp bảo vệ môi trường nước 9
2.1.5. Quản lý chất thải rắn 10
2.2. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LY MÔI TRƯƠNG 10
2.2.1. Cơ chế chính sách 10
2.2.2. Tăng cường công tác quản lý môi trường 12
Ch¬ng I
Tæng quan vÒ khu c«ng nghiÖp quang minh
1.1. Giíi thiÖu chung
Khu công nghiệp Quang Minh được thành lập theo Quyết định số 3742/2004/QĐ-UB do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 22 tháng 10 năm 2004 về việc thành lập, phê duyệt dự án và cho Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Đức làm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, TP Hà Nội.
Khu công nghiệp Quang Minh là Khu công nghiệp đa ngành, bao gồm các ngành nghề chính: Công nghiệp lắp ráp cơ khí điện tử; chế biến thực phẩm; công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng; Chế biến đồ trang sức; Sản xuất linh kiện điện tử chính xác, xe máy, ôtô; đồ điện gia dụng; Cơ khí...
Đến cuối tháng 10-2004, khu Công nghiệp Quang Minh (Mê Linh) đã thu hút 148 dự án đầu tư; trong đó có 20 dự án nước ngoài và 128 dự án trong nước được cấp giấy phép xây dựng trên diện tichs 2.300ha với số vốn đầu tư 4.900 tỷ đồng và 100 triệu USD. Dự kiến khi các dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết việc làm cho 34.000 lao động. Hiện nay đã có 117 dự án đang tiến hành xây dựng, lắp đặt thiết bị; 16 dự án đã đi vào hoạt động, 15 dự án đang triển khai công tác đền bù giải phóng mặt bằng
Bản đồ quy hoạch KCN Quang Minh
1.1.1. VÞ trÝ ®Þa lý
Khu công nghiệp Quang Minh thuộc thị trấn Quang Minh và thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội có diện tích 344,4 ha với phạm vi, ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc : Giáp khu dân cư ven sông Cà Lồ thuộc xã Quang Minh
- Phía Nam : Giáp đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài
- Phía Đông : Giáp xã Kim Hoa, huyện Mê Linh, TP Hà Nội
- Phía Tây : Giáp tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai
Khoảng cách đến Khu công nghiệp Quang Minh:
* Cách Sân bay quốc tế Nội Bài: 3 km
* Cách trung tâm Thành phố Hà Nội: 15 km
* Cách Cảng Hải Phòng: 100 km
* Cách Cảng nước sâu Quảng Ninh – Cái Lân: 120 km
Khu công nghiệp Quang Minh nằm giáp đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài và đường sắt Hà Nội – Lào Cai, liền kề cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài, ở đầu trục giao thông đường sắt và đường Quốc lộ 18 từ trung tâm miền Bắc ra Cảng Hải Phòng và Cảng nước sâu Quảng Ninh – Cái Lân rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá.
1.1.2. DiÖn tÝch ®Êt
Quy hoạch chung 1.600 ha, trong đó diện tích đất giai đoạn 1 là 344,4 ha, đến hết tháng 3-2004 đã lấp đầy 100% diện tích công nghiệp cho thuê giai đoạn 1, tỉnh đang quy hoạch mở rộng khu công nghiệp này thêm 150 ha.
1.1.3. Lùc lîng lao ®éng
Hà Nội là nơi hàng năm cung cấp hàng vạn lao động được đào tạo chuyên sâu về quản lý, kỹ thuật và tay nghề cao. Dân số TP Hà Nội khoảng 6,5 triệu người, trong đó khoảng 70% là dân số trong độ tuổi lao động. Đây là nguồn lao động cung cấp đầy đủ cho nhu cầu trong Khu công nghiệp.
Khoảng cách từ trung tâm TP Hà Nội đến Khu công nghiệp khoảng 07 km, đảm bảo cho việc lực lượng lao động từ Hà Nội đi lại hàng ngày đến KCN thuận tiện và dễ dàng.
1.2. C¬ së h¹ tÇng khu c«ng nghiÖp
1.2.1. §Êt ®ai
* Cao độ san nền trung bình 9,8 m
* Chất đất: cứng và đã san nền
1.2.2. Nguån ®iÖn
- Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định được lấy từ tuyến điện cao thế của Thành phố Hà Nội.
- Tổng công suất toàn khu khoảng 60.000 KVA.
- Mạng lưới điện được cung cấp dọc các đường giao thông nội bộ trong KCN. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tuỳ theo công suất tiêu thụ.
1.2.3. HÖ thèng tho¸t níc
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng riêng biệt. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống và thoát ra các sông trong khu vực. Nước thải được thu gom về Nhà máy xử lý nước thải của KCN.
1.2.4. Xö lý níc th¶i vµ chÊt th¶i r¾n
Toàn bộ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt được Doanh nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu mức nước C trước khi xả ra hệ thống đường nước thải chung của KCN. Sau đó, KCN sẽ tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định của Chính Phủ Việt Nam.
Chất thải rắn: các Nhà máy trong KCN sẽ ký Hợp đồng phân loại, thu gom và vận chuyển rác thải với các Đơn vị có chức năng phân loại, thu gom và vận chuyển rác thải để vận chuyển rác thải ra khỏi KCN tránh gây ô nhiễm môi trường.
1.2.5. HÖ thèng cung cÊp níc s¹ch
Hệ thống cung cấp nước sạch được đấu nối đến tận chân tường rào từng Doanh nghiệp.
1.2.6. HÖ thèng giao th«ng néi bé trong khu c«ng nghiÖp
- Hệ thống đường giao thông nội bộ được thiết kế hợp lý để phục vụ cho việc đi lại cho các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện
- Hệ thống đường khu trung tâm rộng 36m, đường nhánh rộng 24m.
- Hệ thống đường chiếu sáng được lắp đặt dọc theo các tuyến đường.
1.2.7. HÖ thèng c©y xanh
Hệ thống cây xanh chiếm 10-12% diện tích toàn KCN, kết hợp giữa cây xanh tập trung và cây xanh dọc các tuyến đường tạo cảnh quan chung của KCN.
1.2.8. HÖ thèng th«ng tin
Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến chân hàng rào của từng Doanh nghiệp.
1.3. HiÖn tr¹ng m«i trêng t¹i khu c«ng nghiÖp
1.3.1. ¤ nhiÔm m«i trêng t¹i khu c«ng nghiÖp Quang Minh
Theo Sở Tài nguyên và Môi trường (TN-MT) Hà Nội, kết quả kiểm tra các cơ sở, doanh nghiệp (DN) trong khu công nghiệp (KCN) Quang Minh (huyện Mê Linh) cho thấy, tất cả 32 đơn vị đều vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường nghiêm trọng.
Qua kiểm tra, chỉ có 2 cơ sở được kiểm tra có chất lượng nước xả thải đạt tiêu chuẩn cho phép; có 10 cơ sở chất lượng nước xả thải vượt tiêu chuẩn cho phép tới 10 lần. Việc quản lý chất nguy hại của các DN trong KCN chưa tốt, có tới 27 cơ sở quản lý chất thải nguy hại không đúng quy định, như chất thải không được phân loại, để ngoài trời, lẫn với rác thải sinh hoạt; không ký hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng. Ngoài ra, trong KCN Quang Minh có tới 14 cơ sở khai thác nước ngầm không có giấy phép, hay khai thác nước vượt quá lưu lượng cho phép trong giấy phép.
Đoàn kiểm tra của Sở TNMT Hà Nội đã lấy mẫu nước, đất, không khí ở nhiều vị trí xung quanh KCN để quan trắc, đánh giá tổng thể. Các thông số được đưa ra phân tích cho từng chất lượng môi trường để so sánh với Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam và nồng độ tối đa cho phép.
Chất lượng môi trường không khí xung quanh tại điểm sát tường rào ngăn cách giữa KCN và khu vực xung quanh cho thấy: Nồng độ bụi cao hơn TCVN cho phép 1,108 lần, nồng độ H2S vượt giới hạn cho phép 3,379 lần. Ở một số địa điểm khác, kết quả quan trắc cũng cho thấy, H2S và bụi vượt quá giới hạn cho phép của TCVN nhiều lần.
Về kết quả phân tích nước mặt, cơ quan chức năng cũng đã phân tích các thông số pH, màu sắc, BOD5 ở 20 độ C, COD, Amoni, Hg, Ni, Photpho, Coliform… ở các địa điểm quanh khu công nghiệp, mương thoát nước ở khu dân cư đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Các chỉ số về Amoni đều rất cao, vượt trên 10 lần.
Phân tích nước thải tại cống thải chung của KCN (bao gồm nước thải sau khi xử lý, nước thải từ hệ thống thoát nước mặt, nước thải chưa được xử lý của các cơ sở), kết quả cũng cho thấy: Nồng độ các chất như TSS, Sun fua (S2-), Fe, BOD5 ở 20độ C… cũng đều vượt giới hạn cho phép.
Đặc biệt, kết quả phân tích nước ngầm tại một số điểm trong khu dân cư ở thôn Ấp Tre cho thấy hàm lượng Colifom (chỉ tiêu ô nhiễm vi sinh) vượt quá cao giới hạn.
Kết quả quan trắc mẫu đất, phân tích các thông số As, Cu, Zn cũng vượt giới hạn cho phép rất nhiều lần.
Kết quả quan trắc môi trường xung quanh KCN Quang Minh cho thấy có nhiều chất gây nguy cơ ung thư trong môi trường xung quang KCN này như Benzen (C6H6), Thủy ngân (Hg) và H2S đều vượt xa mức cho phép, có nơi nồng độ Hg đo được vượt 17 lần, H2S vượt gần 4 lần.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links