xitrum910

New Member

Download miễn phí Một số bài tập thực hành môn Địa lý





Bài 23. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ ( Đơn vị là %).
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
Đông Bắc
Tây Bắc
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long 19,7
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ.
b. Nêu những nhận xét và giải thích
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

MéT Sè BµI THỰC HÀNH.
Bài 1. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta năm 1999 và 2009 ( đơn vị là %)
Năm
1999
2009
0 tuổi đến 14 tuổi
15 tuổi đến 59 tuổi
60 tuổi trở lên
33,5
58,4
8,1
25,0
66,0
9,0
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của nước ta trong 2 năm 1999 và 2009.
Nêu những nhận xét
Cho biết cơ cáu trên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT-XH
Bài 2. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn của nước ta thời kì 1996-2005 ( đơn vị là %)
Khu vực
1996
2005
Thành thị
Nông thôn
Tổng
20,1
79,9
100
25,0
75,0
100
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thanh thị và nông thôn
Nêu những nhận xét và giải thích
Bài 3. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2000-2005 ( đơn vị là %)
Năm
2000
2002
2004
2005
Nông lâm ngư
Công nghiệp-xây dựng
Dịch vô
65,1
13,1
21,8
61,9
15,4
22,7
58,8
17,3
23,9
57,3
18,2
24,5
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta thời kì 2000-2005
Nêu nhận xét và giải thích
Bài 4. Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta ( đơn vị là tỉ đồng)
Năm
2000
2005
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Thủy sản
Tổng
129140,5
7673,9
26498,9
163313,3
183342,4
9496,2
63549,2
256387,8
a. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản
b. Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản
c. Vẽ biểu đồ so sánh giá trị sản xuất của ngành nông lâm nghiệp và thủy sản trong 2 năm 2000 và 2005
Bài 5. Dựa vào bảng số liệu về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ( đơn vị là tỉ đồng)
Năm
Thành phần
1996
2005
Nhà nước
Ngoài Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
74.164
35.682
39.589
294.085
308.854
433.110
Vẽ biểu đồ so sánh giá trị sản xuất của 2 năm
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất phân theo thành phần kinh tế
Nêu những nhận xét về sự tăng trưởng và sựthay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
Bài 6. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích gieo trồng lúa của cả nước, đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long ( đơn vị là nghìn ha)
Năm
1995
2000
2005
Cả nước
6766
7666
7329
ĐBSH
1193
1212
1139
ĐBSCL
3191
3946
3826
Hãy vẽ biểu đồ so sánh diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long với cả nước
Nêu nhận xét và giải thích về sự thay đổi diện tích lúa của nước ta
Nêu vai trò của hai đồng bằng trong sản xuất lúa. Vì sao hai đồng bằng lại có vai trò đó?
Bài 7: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu sản lượng lúa của nước ta ( đơn vị là %)
Năm
1995
2000
2005
Cả nước
ĐBSH
ĐBSCL
100
20,4
51,4
100
20,2
51,3
100
17,3
53,9
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa của nước ta
Nêu nhận xét và giải thích
Bài 8. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta thời kì 1990-2005 ( đơn vị là nghìn ha)
Năm
Cây công nghiệp hàng năm
Cây công nghiệp lâu năm
1990
1995
2000
2005
542
716
778
861
657
902
1451
1633
Tính tốc độ tăng trưởng của diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm của nước ta thời kì 1990-2005 ( lấy năm 1990= 100%)
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta.
Nêu những nhận xét và giải thích
Bài 9. Dựa vào bảng số liệu sâu đây về lượng mưa và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh.
Địa điểm
Lượng mưa (mm)
Lượng bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm
(mm)
Hà Nội
Huế
TP Hồ Chí Minh
1676
2868
1931
989
1000
1686
+687
+1868
+245
a. Hãy vẽ biểu đồ so sánh lượng mưa và cân bằng ẩm ở Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.
Bài 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây và sự biến động diện tích rừng qua một số năm:
Năm
Tổng diện tích (Triệu ha)
Rừng tự nhiên (Triệu ha)
Rừng trồng (Triệu ha)
Độ che phủ (%)
1943
14,3
14,3
0
43
1983
7,2
6,8
0,4
22
2006
12,9
10,4
2,5
39
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện tình hình biến động diện tích rừng của nước ta thời kì 1943-2006
b. Nêu nhận xét và giải thích
Bài 11 Dựa vào bảng số liệu sau đây về tỉ lệ tăng trưởng GDP của nước ta thời kì 1975-2005. (Đơn vị là %)
Năm
1979
1988
1995
1997
2005
Tỉ lệ tăng trưởng
0,2
5,1
9,5
4,8
8,4
a.Hãy vẽ biểu đồ để thể hiện
b. Nhận xét và giải thích
Bài 12: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình dân số của nước ta thời kì 1921-2005.
Năm
1921
1960
1985
1989
1999
2005
Dân số (Triệu người)
15,6
30
60
64,4
76,3
83,0
Tỉ suất tăng dân(%)
1,65
3,1
2,3
2,1
1,7
1,35
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số nước ta thời kì 1921-2005.
b) Nêu những nhận xét.
Bài 13. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu dân số nước ta theo giới tính và theo độ tuổi.( Đơn vị là %).
Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
0 tuổi đến 14 tuổi
15t đến 59 t
60 tuổi trở lên
Nam Nữ
21,8 20,7
23,8 26,6
2,9 4,2
Nam Nữ
20,1 18,9
25,6 28,2
3,0 4,2
Nam Nữ
17,4 16,1
28,4 30,0
3,4 4,7
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số nước ta theo độ tuổi và theo giới tính.
b) Qua biểu đồ hãy rút ra những nhận xét và giải thích.
c) Cho biết cơ cấu dân số như trên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội.
Bài 14: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình dân số của nước ta thời kì 1921-2005.
Năm
1921
1960
1985
1989
1999
2005
Dân số (Triệu người)
15,6
30
60
64,4
76,3
83,0
Tỉ suất tăng dân(%)
1,65
3,1
2,3
2,1
1,7
1,35
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số nước ta thời kì 1921-2005.
b) Nêu những nhận xét.
Bài1 5.Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số thành thị của nước ta( đơn vị là triệu người
Năm
Tổng số dân
Dân thành thị
1990
1995
2000
2003
2005
66,15
71,63
77,68
81,00
84,13
12,9
14,9
18,8
20,9
22,8
a. Hãy vẽ biểu đồ thẻ hiện sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn
b. Nêu nhận xét và giải thích
Bài 16
Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình đô thị hoá ở nước ta:
Năm
Số dân thành thị
( Triệu người)
Tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân (%)
1990
12.9
19.5
1995
14.9
20.8
2000
18.8
24.2
2003
20.9
25.8
2005
22.8
27.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình đô thj hoá ở nước ta.
b. Nêu nhận xét và giải thích.
Bài 17 Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ( đơn vị là %).
Năm
Thành phần kinh tế
1995
2000
2005
Nhà nước
40,2
38,5
38,4
Tập thể
10,1
8,6
6,8
Tư nhân
7,4
7,3
8,9
Cá thể
36,0
32,3
29,9
Có vốn đầu tư nước ngoài
6,3
13,3
16,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước ta thời kì 1995-2005.
b.Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết.
Bài 18: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP c
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top