boyvip_9x_cold
New Member
Download Luận văn Một số biện pháp nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu tại công ty Xây Dựng và Lắp Máy điện nước số 3
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 2
I. Khái quát những vấn đề lý luận chung về dự thầu của doanh nghiệp xây dựng 2
1. Thực chất dự thầu 2
1.1. Đấu thầu xây dựng 2
1.2. Thực chất của dự thầu 4
2. Hình thức và cách đấu thầu 4
2.1- Các hình thức đấu thầu chủ yếu 4
2.2- cách đấu thầu 5
3- Trình tự dự thầu xây lắp của các doanh nghiệp xây dựng 5
II- những vấn đề lý lụân cơ bản về lập hồ sơ dự thầu 8
1. Hồ sơ dự thầu là gì 8
2. Cách thức xác định một số nội dung chủ yếu trong hồ sơ dự thầu 8
2.1- Cách xác định biện pháp thi công và tiến độ thi công 9
2.2- Phương pháp xác định giá dự thầu 11
2.3. Phương pháp xác định từng khoản mục chi phí 12
3. Tính tất yếu phải nâng cao chất lượng hồ sơ thầu 15
III- Tiêu chuẩn, trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu 15
1. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu 15
1.1. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển 15
1.2. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu 16
2. Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu 17
2.1- Trình tự đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển 17
2.2- Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu 17
IV- những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hố sơ dự thầu 18
1. Yếu tố khách quan 18
1.1. Vai trò của chính phủ 18
1.2. Sự biến động của thị trường 18
1.3. Sự ủng hộ của chủ đầu tư 19
2. Những nhân tố chủ quan 19
2.1- Những nhân tố của quá trình tổ chức lập hồ sơ dự thầu 19
2.2- Những nhân tố thuộc về khả năng của doanh nghiệp 20
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3 23
I- Những nét chung về công ty 23
1- Quá trình hình thành và phát triển. 23
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Xây Dựng và Lắp máy điện nước số 3 24
3. Hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua 26
4- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty 27
4.1- Đặc điểm tài chính 27
4.2- Đặc điểm trang bị máy móc 29
4.3- Đặc điểm lao động của công ty 31
4.4- Kinh nghiệm xây lắp của công ty 33
II- Phân tích tình hình lập hồ sơ dự thầu của công ty COMA3 37
1. Tình hình đấu thầu ở công ty 37
2. Phân tích công tác lập hồ sơ 38
2.1- Tổ chức soạn thảo hồ sơ dự thầu 38
2.2- Công tác lập biện pháp và tiến độ thi công 39
2.3- Công tác lập giá dự thầu 41
3. Thực tế ảnh hưởng của chất lượng hồ sơ dự thầu tới khả năng thắng thầu ở Công ty 43
3.1- Công trình xây lắp bảo tàng Thái bình 43
3.2- Đấu thầu xây lắp công trình Nhà điều hành công ty may Đức Giang. 45
III- Đánh giá tình hình lập hồ sơ dự thầu của công ty 47
1. Những thành tích đạt được 47
2. Những tồn tại trong công tác lập hồ sơ 48
3. Nguyên nhân của những tồn tại trên 48
3.1- Nguyên nhân khách quan 48
3.2- Nguyên nhân chủ quan. 49
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY SỐ 3(COMA3). 50
I. Một số phương hướng đổi mới phương pháp dự thầu. 50
1. Đổi mới công tác Marketing 50
2. Tham gia hiệp hội các nhà thầu 51
3. áp dụng phương pháp chỉ tiêu tổng hợp để ra quyết định dự thầu. 52
4. Xác định chiến thuật cạnh tranh. 54
II. Một số biện pháp nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu. 56
1- Biện pháp 1: giải pháp về giá dự thầu 56
2-Biện pháp 2: Nâng cao năng lực nhà thầu 57
2.1- Biện pháp nâng cao năng lực tài chính 57
2.2- Biện pháp nâng cao năng lực máy móc thiết bị 59
3- Biện pháp 3: Nâng cao năng lực cán bộ lập hồ sơ dự thầu. 60
KẾT LUẬN 62
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-31-luan_van_mot_so_bien_phap_nang_cao_chat_luong_ho_s.ojPR7REP04.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42987/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
+ Doanh thu thuần (101,767 tỷ đồng/76,19 tỷ đồng) đạt 133,57% kế hoạch so với thực hiện năm 2000:
+ Giá trị sản lượng (115,062 tỷ đồng/72,726 tỷ đồng) đạt 158,21%
+ Doanh thu thuần (101,767 tỷ đồng/67,769 tỷ đồng) đạt 161,73%
Ngoài ra công ty còn giải quyết công ăn việc làm cho không chỉ cho gần 600 cán bộ công nhân viên chức trong công ty mà còn giải quyết việc làm cho hàng trăm nhân công thời vụ khác. Cùng với đó là mức đãi ngộ cho đội ngũ nhân sự ngày càng được nâng cao với mức lương trung bình là 1.202.000 đồng/người/tháng và dự kiến trong năm 2002 sẽ tăng lên thành 1.270.000 đồng/người/tháng.
Năm 2001 cũng là một trong những năm ghi nhận mức tăng trưởng và phát triển phát triển nhất của công ty từ trước đến nay, bên cạnh đó là hàng loạt các khó khăn lớn được khắc phục và tháo gỡ. Chính vì vậy trong năm 2001 công ty đã nhận được bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, cờ thi đua của Bộ xây dựng, bằng khen của Bộ xây dựng cho tập thể công ty hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cấp trên giao.
4- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
4.1- Đặc điểm tài chính:
Là một đơn vị trực thuộc Tổng công ty Cơ khí Xây Dựng, được thành lập với số vồn nhà nước cấp là 6,5 tỷ VNĐ có thể nói COMA3 không thực sự mạnh về vốn tuy vậy hoạt động tài chính của công ty vẫn tỏ ra lành mạnh có hiệu quả. Tình hình tài chính của công ty sẽ được thấy rõ hơn qua bảng cân đối kế toán các năm:
Bảng cân đối kế toán qua các năm
Chỉ tiêu
Cuối năm 1998
Cuối năm 1999
Cuối năm 2000
Tài sản
A
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
26.688.767.806
31.041.724.411
46.489.742.940
I
Vốn băng tiền
342.390.918
1.514.392.590
1.958.711.945
II
Đầu tư tài chính ngắn hạn
10.000.000
II
Các khoản phải thu
22.554.668.413
24.783.176.506
35.151.817.779
IV
Hàng tồn kho
2.286.284.750
3.249.451.740
2.597.231.636
V
Tài sản lưu động khác
1.505.423.725
1.494.703.575
6.771.951.580
B
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
3.829.463.943
5.034.141.940
5.469.458.604
I
Tài sản cố định
3.829.463.943
5.034.141.940
5.237.991.240
1
Tài sản cố định hữu hình
3.546.176.814
5.034.141.940
49.75.180.047
2
Tài sản cố định vô hình
3
Tài sản đi thuê tài chính
283.287.129
442.812.193
II
Đầu tư tài chính dài hạn
57.466.364
III
Chi phí xây dựng dở dang
Cộng tài sản
30.518.231.749
36.075.866.351
51.959.171.544
Nguồn vốn
A
Nợ phải trả
24.674.703.775
26.912.671.371
44.255.239.440
Nợ ngắn hạn
23.970.180.443
24.417.387.205
42.048.646.045
Nợ dài hạn
580.509.666
2.371.270.500
842.607.563
Nợ khác
124.013.666
124.013.605
1.363.985.832
B
Nguồn vốn chủ sở hữu
5.843.527.974
9.163.194.980
7.703.932.104
I
Nguồn vốn quĩ
5.843.527.974
9.163.194.980
7.703.932.104
Nguồn vốn kinh doanh
5.075.883.676
8.275.444.980
7.284.249.380
Chênh lệch đánh giá tài sản
500.000.000
Chênh lệch tỷ giá
120.298
7.215.998
Quỹ phát triển kinh doanh
120.524.000
562.750.000
236.004.886
Quỹ dự phòng tài chính
187.000.000
34.670.000
Quỹ trợ cấp thất nghiệp
Lãi chưa phân phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi
147.000.000
325.000.000
Nguồn vốn xây dựng cơ bản
141.791.840
II
Nguồn kinh phí
C ộng nguồn vốn
30.518.231.749
36.075.866.351
51.959.171.544
Nhìn vào bản trên ta thấy cơ cấu các nguồn vốn được công ty huy động vào qúa trình sản xuất kinh doanh. Trong đó nguồn vốn được đầu tư vào tài sản lưu động chiếm một tỉ trọng lớn 89%. Đặc biệt là các khoản phải thu chiếm tỉ lệ lớn 75% tổng tài sản lưu động. Điều này chứng tỏ có nhiều công trình đã hoàn thành bàn giao nhưng vẫn chưa được chủ đầu tư thanh toán, gây tình trạng ứ đọng vốn.
Trong số tài sản cố định hầu hết là chỉ có tài sản cố định hữu hình và một phần nhỏ là tài sản thuê tài chính. Nó thể hiện công ty rất chú trọng vào đầu tư nâng cao chất lượng máy móc nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Trong cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả tăng đột biến trong năm 2000 chiếm 86% tổng tài sản. Đây là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tài chính của công ty. Gây khó khăn trong việc huy động vốn tham gia thực hiện các công trình mới. Nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng trên là do các hợp đồng chưa được thanh toán. Nhưng nó là dấu hiệu cho thấy qui mô sản xuất của công ty phát triển nhanh vì vậy cần nhiều vốn để đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Nguồn vốn tín dụng tại công ty do hai đơn vị sau cung cấp:
Sở giao dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Địa chỉ tại số 53 Quang Trung - Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Ngân hàng Công thương Ba Đình. Địa chỉ tại số 126 Đội Cấn – Ba Đình Hà Nội.
Tổng số tiền tín dụng trong 3 năm gần đây của công ty sẽ được nêu cụ thể tại bảng sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Tổng số tiền tín dụng
1999
4.876.247.400
2000
7.557.359.184
2001
19.623.370.371
Nguồn tiền tín dụng là rất cần thiết để bù đắp những thiếu hụt về tài chính của công ty. Nó giúp cho công ty tăng khả năng hoạt động, thực hiện các công trình. Tuy vậy đã vay thì phải trả lãi, lãi suất vay này sẽ làm tăng chi phí sản xuất dẫn đến đẩy giá dự thầu lên cao.
4.2- Đặc điểm trang bị máy móc:
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, nên quá trình sản xuất luôn gắn liền với máy móc. Trang thiết bị máy móc thể hiện khả năng đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật thi công, thời gian thi công ... Nó là tiêu chí quan trọng để nhà thầu đánh giá năng lực của công ty.
Hiểu được yêu cầu đó công ty đã quan tâm đến việc đầu tư nâng cao chất lượng trang thiết bị máy móc. Sau đây là năng lực thiết bị máy móc của công ty:
Bảng danh mục máy móc thiết bị tại Công ty xây dựng
và lắp máy điện nước số 3
Chủng loại
Số lượng
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Cần trục ADK
1
Đức
1992
Cần trục KATO
1
Nhật
1997
Pa lăng điện 3t, 5t
8
LX
1995
Kích thuỷ lực
8
LX
1998
Xe tải HuynDai
3
H.Quốc
1995
Xe tải IFA W50
5
Đức
1995,1996
Cẩu tự hành ISUZU
2
Nhật
1996
Xe nâng hàng
2
Bun
1994
Xe ben tự đổ KAMAZ
6
LX
1995
Xe ben tự đổ IFA W50
10
Đức
1995
Xe tưới nước
3
LX+TQ
1996
Máy trộn bê tông 250-500L
10
Đức+TQ
95-2000
Trạm trộn bê tông áp phan
1
ITALY
1998
Trạm trộn bê tông tươi
1
TQ
1999
Máy rải thảm Đức
2
Đức
1996
Máy lu bánh Nhật
2
Nhật
1998
Máy tưới nhũ tương Nigaoa
2
TQ+Nhật
98+99
Máy nén khí
3
Nhật
1999
Xe thùng ống nhựa
5
TQ
1998
Máy cuốn thép liên hoàn
8
TQ
1996
Máy bơm thử áp lực
4
TQ
1990
Máy ép cọc thuỷ lực 120T
2
Nhật
1995
Máy ép cọc thuỷ lực 40T
1
Đức
1996
Máy búa đóng cọc 1,8 T
1
LX
1992
Máy búa đóng cọc 2,5 T
1
LX
1992
Máy kéo DT 55
1
LX
1992
Máy ủi FIAT+D4D
2
Nhật
1995
Máy xúc San Sun
4
HQ+LX
1995
Máy đào xúc HITACHI
2
Nhật
1999
Búa máy cầm tay
5
Nhật
1999
Máy lu bánh thép SAKAI
6
Nhật
1996
Máy lu rung Pháp + Nhật
4
Nhật
1994
Máy san
4
LX
1994
Đầm cóc
8
Nhật
97+2000
Máy đầm DU 16
4
Nhật
1997
Máy phát điện KODA
5
Tiệp
1990
Đầm dùi
16
LX+TQ
1994
Đầm bàn
30
Nhật+TQ
1995
Cẩu trục tháp
2
LX+Pháp
1994
Máy vận thăng
4
TQ+LX
98+2000
Máy móc thiết bị của công ty được trang bị tương đối đầy đủ, đặc biệt là máy móc thiết bị phục vụ xây dựng chiếm tỷ lệ 90% tổng giá trị máy móc thiết bị của công ty. Hầu hết các máy còn tươn...
Download miễn phí Luận văn Một số biện pháp nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu tại công ty Xây Dựng và Lắp Máy điện nước số 3
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 2
I. Khái quát những vấn đề lý luận chung về dự thầu của doanh nghiệp xây dựng 2
1. Thực chất dự thầu 2
1.1. Đấu thầu xây dựng 2
1.2. Thực chất của dự thầu 4
2. Hình thức và cách đấu thầu 4
2.1- Các hình thức đấu thầu chủ yếu 4
2.2- cách đấu thầu 5
3- Trình tự dự thầu xây lắp của các doanh nghiệp xây dựng 5
II- những vấn đề lý lụân cơ bản về lập hồ sơ dự thầu 8
1. Hồ sơ dự thầu là gì 8
2. Cách thức xác định một số nội dung chủ yếu trong hồ sơ dự thầu 8
2.1- Cách xác định biện pháp thi công và tiến độ thi công 9
2.2- Phương pháp xác định giá dự thầu 11
2.3. Phương pháp xác định từng khoản mục chi phí 12
3. Tính tất yếu phải nâng cao chất lượng hồ sơ thầu 15
III- Tiêu chuẩn, trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu 15
1. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu 15
1.1. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển 15
1.2. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu 16
2. Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu 17
2.1- Trình tự đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển 17
2.2- Trình tự đánh giá hồ sơ dự thầu 17
IV- những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hố sơ dự thầu 18
1. Yếu tố khách quan 18
1.1. Vai trò của chính phủ 18
1.2. Sự biến động của thị trường 18
1.3. Sự ủng hộ của chủ đầu tư 19
2. Những nhân tố chủ quan 19
2.1- Những nhân tố của quá trình tổ chức lập hồ sơ dự thầu 19
2.2- Những nhân tố thuộc về khả năng của doanh nghiệp 20
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3 23
I- Những nét chung về công ty 23
1- Quá trình hình thành và phát triển. 23
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Xây Dựng và Lắp máy điện nước số 3 24
3. Hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua 26
4- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty 27
4.1- Đặc điểm tài chính 27
4.2- Đặc điểm trang bị máy móc 29
4.3- Đặc điểm lao động của công ty 31
4.4- Kinh nghiệm xây lắp của công ty 33
II- Phân tích tình hình lập hồ sơ dự thầu của công ty COMA3 37
1. Tình hình đấu thầu ở công ty 37
2. Phân tích công tác lập hồ sơ 38
2.1- Tổ chức soạn thảo hồ sơ dự thầu 38
2.2- Công tác lập biện pháp và tiến độ thi công 39
2.3- Công tác lập giá dự thầu 41
3. Thực tế ảnh hưởng của chất lượng hồ sơ dự thầu tới khả năng thắng thầu ở Công ty 43
3.1- Công trình xây lắp bảo tàng Thái bình 43
3.2- Đấu thầu xây lắp công trình Nhà điều hành công ty may Đức Giang. 45
III- Đánh giá tình hình lập hồ sơ dự thầu của công ty 47
1. Những thành tích đạt được 47
2. Những tồn tại trong công tác lập hồ sơ 48
3. Nguyên nhân của những tồn tại trên 48
3.1- Nguyên nhân khách quan 48
3.2- Nguyên nhân chủ quan. 49
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ DỰ THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY SỐ 3(COMA3). 50
I. Một số phương hướng đổi mới phương pháp dự thầu. 50
1. Đổi mới công tác Marketing 50
2. Tham gia hiệp hội các nhà thầu 51
3. áp dụng phương pháp chỉ tiêu tổng hợp để ra quyết định dự thầu. 52
4. Xác định chiến thuật cạnh tranh. 54
II. Một số biện pháp nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu. 56
1- Biện pháp 1: giải pháp về giá dự thầu 56
2-Biện pháp 2: Nâng cao năng lực nhà thầu 57
2.1- Biện pháp nâng cao năng lực tài chính 57
2.2- Biện pháp nâng cao năng lực máy móc thiết bị 59
3- Biện pháp 3: Nâng cao năng lực cán bộ lập hồ sơ dự thầu. 60
KẾT LUẬN 62
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-31-luan_van_mot_so_bien_phap_nang_cao_chat_luong_ho_s.ojPR7REP04.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-42987/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
ỷ đồng/90 tỷ đồng) đạt 127,82% kế hoạch+ Doanh thu thuần (101,767 tỷ đồng/76,19 tỷ đồng) đạt 133,57% kế hoạch so với thực hiện năm 2000:
+ Giá trị sản lượng (115,062 tỷ đồng/72,726 tỷ đồng) đạt 158,21%
+ Doanh thu thuần (101,767 tỷ đồng/67,769 tỷ đồng) đạt 161,73%
Ngoài ra công ty còn giải quyết công ăn việc làm cho không chỉ cho gần 600 cán bộ công nhân viên chức trong công ty mà còn giải quyết việc làm cho hàng trăm nhân công thời vụ khác. Cùng với đó là mức đãi ngộ cho đội ngũ nhân sự ngày càng được nâng cao với mức lương trung bình là 1.202.000 đồng/người/tháng và dự kiến trong năm 2002 sẽ tăng lên thành 1.270.000 đồng/người/tháng.
Năm 2001 cũng là một trong những năm ghi nhận mức tăng trưởng và phát triển phát triển nhất của công ty từ trước đến nay, bên cạnh đó là hàng loạt các khó khăn lớn được khắc phục và tháo gỡ. Chính vì vậy trong năm 2001 công ty đã nhận được bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, cờ thi đua của Bộ xây dựng, bằng khen của Bộ xây dựng cho tập thể công ty hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cấp trên giao.
4- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty
4.1- Đặc điểm tài chính:
Là một đơn vị trực thuộc Tổng công ty Cơ khí Xây Dựng, được thành lập với số vồn nhà nước cấp là 6,5 tỷ VNĐ có thể nói COMA3 không thực sự mạnh về vốn tuy vậy hoạt động tài chính của công ty vẫn tỏ ra lành mạnh có hiệu quả. Tình hình tài chính của công ty sẽ được thấy rõ hơn qua bảng cân đối kế toán các năm:
Bảng cân đối kế toán qua các năm
Chỉ tiêu
Cuối năm 1998
Cuối năm 1999
Cuối năm 2000
Tài sản
A
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
26.688.767.806
31.041.724.411
46.489.742.940
I
Vốn băng tiền
342.390.918
1.514.392.590
1.958.711.945
II
Đầu tư tài chính ngắn hạn
10.000.000
II
Các khoản phải thu
22.554.668.413
24.783.176.506
35.151.817.779
IV
Hàng tồn kho
2.286.284.750
3.249.451.740
2.597.231.636
V
Tài sản lưu động khác
1.505.423.725
1.494.703.575
6.771.951.580
B
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
3.829.463.943
5.034.141.940
5.469.458.604
I
Tài sản cố định
3.829.463.943
5.034.141.940
5.237.991.240
1
Tài sản cố định hữu hình
3.546.176.814
5.034.141.940
49.75.180.047
2
Tài sản cố định vô hình
3
Tài sản đi thuê tài chính
283.287.129
442.812.193
II
Đầu tư tài chính dài hạn
57.466.364
III
Chi phí xây dựng dở dang
Cộng tài sản
30.518.231.749
36.075.866.351
51.959.171.544
Nguồn vốn
A
Nợ phải trả
24.674.703.775
26.912.671.371
44.255.239.440
Nợ ngắn hạn
23.970.180.443
24.417.387.205
42.048.646.045
Nợ dài hạn
580.509.666
2.371.270.500
842.607.563
Nợ khác
124.013.666
124.013.605
1.363.985.832
B
Nguồn vốn chủ sở hữu
5.843.527.974
9.163.194.980
7.703.932.104
I
Nguồn vốn quĩ
5.843.527.974
9.163.194.980
7.703.932.104
Nguồn vốn kinh doanh
5.075.883.676
8.275.444.980
7.284.249.380
Chênh lệch đánh giá tài sản
500.000.000
Chênh lệch tỷ giá
120.298
7.215.998
Quỹ phát triển kinh doanh
120.524.000
562.750.000
236.004.886
Quỹ dự phòng tài chính
187.000.000
34.670.000
Quỹ trợ cấp thất nghiệp
Lãi chưa phân phối
Quỹ khen thưởng phúc lợi
147.000.000
325.000.000
Nguồn vốn xây dựng cơ bản
141.791.840
II
Nguồn kinh phí
C ộng nguồn vốn
30.518.231.749
36.075.866.351
51.959.171.544
Nhìn vào bản trên ta thấy cơ cấu các nguồn vốn được công ty huy động vào qúa trình sản xuất kinh doanh. Trong đó nguồn vốn được đầu tư vào tài sản lưu động chiếm một tỉ trọng lớn 89%. Đặc biệt là các khoản phải thu chiếm tỉ lệ lớn 75% tổng tài sản lưu động. Điều này chứng tỏ có nhiều công trình đã hoàn thành bàn giao nhưng vẫn chưa được chủ đầu tư thanh toán, gây tình trạng ứ đọng vốn.
Trong số tài sản cố định hầu hết là chỉ có tài sản cố định hữu hình và một phần nhỏ là tài sản thuê tài chính. Nó thể hiện công ty rất chú trọng vào đầu tư nâng cao chất lượng máy móc nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Trong cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả tăng đột biến trong năm 2000 chiếm 86% tổng tài sản. Đây là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tài chính của công ty. Gây khó khăn trong việc huy động vốn tham gia thực hiện các công trình mới. Nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng trên là do các hợp đồng chưa được thanh toán. Nhưng nó là dấu hiệu cho thấy qui mô sản xuất của công ty phát triển nhanh vì vậy cần nhiều vốn để đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Nguồn vốn tín dụng tại công ty do hai đơn vị sau cung cấp:
Sở giao dịch Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Địa chỉ tại số 53 Quang Trung - Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Ngân hàng Công thương Ba Đình. Địa chỉ tại số 126 Đội Cấn – Ba Đình Hà Nội.
Tổng số tiền tín dụng trong 3 năm gần đây của công ty sẽ được nêu cụ thể tại bảng sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Năm
Tổng số tiền tín dụng
1999
4.876.247.400
2000
7.557.359.184
2001
19.623.370.371
Nguồn tiền tín dụng là rất cần thiết để bù đắp những thiếu hụt về tài chính của công ty. Nó giúp cho công ty tăng khả năng hoạt động, thực hiện các công trình. Tuy vậy đã vay thì phải trả lãi, lãi suất vay này sẽ làm tăng chi phí sản xuất dẫn đến đẩy giá dự thầu lên cao.
4.2- Đặc điểm trang bị máy móc:
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, nên quá trình sản xuất luôn gắn liền với máy móc. Trang thiết bị máy móc thể hiện khả năng đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật thi công, thời gian thi công ... Nó là tiêu chí quan trọng để nhà thầu đánh giá năng lực của công ty.
Hiểu được yêu cầu đó công ty đã quan tâm đến việc đầu tư nâng cao chất lượng trang thiết bị máy móc. Sau đây là năng lực thiết bị máy móc của công ty:
Bảng danh mục máy móc thiết bị tại Công ty xây dựng
và lắp máy điện nước số 3
Chủng loại
Số lượng
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Cần trục ADK
1
Đức
1992
Cần trục KATO
1
Nhật
1997
Pa lăng điện 3t, 5t
8
LX
1995
Kích thuỷ lực
8
LX
1998
Xe tải HuynDai
3
H.Quốc
1995
Xe tải IFA W50
5
Đức
1995,1996
Cẩu tự hành ISUZU
2
Nhật
1996
Xe nâng hàng
2
Bun
1994
Xe ben tự đổ KAMAZ
6
LX
1995
Xe ben tự đổ IFA W50
10
Đức
1995
Xe tưới nước
3
LX+TQ
1996
Máy trộn bê tông 250-500L
10
Đức+TQ
95-2000
Trạm trộn bê tông áp phan
1
ITALY
1998
Trạm trộn bê tông tươi
1
TQ
1999
Máy rải thảm Đức
2
Đức
1996
Máy lu bánh Nhật
2
Nhật
1998
Máy tưới nhũ tương Nigaoa
2
TQ+Nhật
98+99
Máy nén khí
3
Nhật
1999
Xe thùng ống nhựa
5
TQ
1998
Máy cuốn thép liên hoàn
8
TQ
1996
Máy bơm thử áp lực
4
TQ
1990
Máy ép cọc thuỷ lực 120T
2
Nhật
1995
Máy ép cọc thuỷ lực 40T
1
Đức
1996
Máy búa đóng cọc 1,8 T
1
LX
1992
Máy búa đóng cọc 2,5 T
1
LX
1992
Máy kéo DT 55
1
LX
1992
Máy ủi FIAT+D4D
2
Nhật
1995
Máy xúc San Sun
4
HQ+LX
1995
Máy đào xúc HITACHI
2
Nhật
1999
Búa máy cầm tay
5
Nhật
1999
Máy lu bánh thép SAKAI
6
Nhật
1996
Máy lu rung Pháp + Nhật
4
Nhật
1994
Máy san
4
LX
1994
Đầm cóc
8
Nhật
97+2000
Máy đầm DU 16
4
Nhật
1997
Máy phát điện KODA
5
Tiệp
1990
Đầm dùi
16
LX+TQ
1994
Đầm bàn
30
Nhật+TQ
1995
Cẩu trục tháp
2
LX+Pháp
1994
Máy vận thăng
4
TQ+LX
98+2000
Máy móc thiết bị của công ty được trang bị tương đối đầy đủ, đặc biệt là máy móc thiết bị phục vụ xây dựng chiếm tỷ lệ 90% tổng giá trị máy móc thiết bị của công ty. Hầu hết các máy còn tươn...