b0y_kut3_pr0_8x

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 319





Mục lục
 
Trang
Lời nói đầu 1
Chương I: Đặc điểm và vai trò của đấu thầu xây dựng trong nền kinh tế thị trường 3
I. Những vấn đề cơ bản của đấu thầu xây dựng. 3
1. Khái niệm cơ bản. 3
1.1. Khái niệm đấu thầu nói chung. 3
1.2. Khái niệm về đấu thầu xây dựng. 3
1.3. Ý nghĩa của công tác đấu thầu 3
2. Vai trò của đấu thầu trong xây dựng 4
2.1. Đối với các nhà thầu. 4
2.2. Đối với chủ đầu tư. 4
2.3. Đối với Nhà nước 5
3. Điều kiện mời thầu và dự thầu của doanh nghiệp xây dựng. 5
3.1. Điều kiện mời thầu. 5
3.2. Điều kiện dự thầu. 5
3.3. Điều kiện đấu thầu quốc tế và ưu đãi nhà thầu. 6
II. Nội dung, trình tự tổ chức đấu thầu xây dựng 7
1. Nội dung, trình tự tổ chức đấu thầu xây dựng 7
2. Nội dung, trình tự dự thầu xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng 13
III. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác đấu thầu của doanh nghiệp xây dựng. 15
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thắng thầu của một tổ chức xây dựng 15
1.1. Năng lực của tổ chức xây dựng 15
1.2. Khả năng cạnh tranh của tổ chức xây dựng 18
1.3. Những nhân tố bên ngoài tổ chức 20
2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác đấu thầu với các doanh nghiệp xây lắp 21
2.1. Chỉ tiêu số lượng công trình trúng thầu và giá trị trúng thầu hàng năm 21
2.2. Chỉ tiêu xác suất trúng thầu 21
2.3. Chỉ tiêu thị phần và uy tín của doanh nghiệp xây dựng trên thị trường xây dựng. 22
Chương II: Tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại Công ty xây dựng 319 23
I. Giới thiệu chung về Công ty xây dựng 319 23
1. Quá trình hình thành và phát triển 23
2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất 24
2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý. 24
2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất. 28
II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến việc dự thầu xây dựng của công ty. 30
1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh 30
2. Đặc điểm về máy móc thiết bị và nguyên vật liệu 31
3. Đặc điểm về lao động 34
4. Năng lực tài chính. 36
III. Tình hình thực hiện công tác đấu thầu của Công ty xây dựng 319 trong những năm gần đây 38
1. Tình hình chung 38
2. Trình tự tham gia dự thầu của công ty 42
2.1. Tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu 42
2.2. Tiếp xúc ban đầu với bên chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển. 42
2.3. Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu 43
2.4. Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu. 43
2.5. Ký kết hợp đồng kinh doanh (nếu trúng thầu) và theo dõi thực hiện hợp đồng. 44
3. Đánh giá tình hình thực hiện đấu thầu của công ty trong những năm qua 44
3.1. Những thành tích 44
3.2. Những tồn tại trong công tác dự thầu tại công ty. 45
3.3. Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại trên. 46
4. Tổ chức quản lý và phối hợp giữa các bộ phận thực hiên công tác dự thầu tại công ty. 46
Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu tại Công ty xây dựng 319 50
I. Định hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh 5 năm 2001- 2005 của Công ty xây dựng 319 50
1. Định hướng phát triển 50
2. Một số mục tiêu chính 50
2.1. Cơ cấu sản lượng 50
2.2. Về cơ cấu các công trình trong thi công xây lắp 51
2.3. Về cơ cấu địa bàn hoạt động 51
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu tại Công ty xây dựng 319 51
III. Một số kiến nghị với Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu của Công ty xây dựng 319. 65
Kết luận. 67
Danh mục tài liệu tham khảo 68
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n xây dựng
- Kinh doanh vật tư vật liệu xây dựng.
Ngoài ra còn: Giấy phép khảo sát, dò tìm, xử lý bm mìn - vật nổ số 1768/BQP ngày 23/06/1999 do Bộ Quốc phòng cấp, Quyết định cho phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Tổng cục CNQP và kinh tế cấp.
Như vậy Công ty xây dựng 319 có ngành nghề kinh doanh rộng tạo ra khả năng nhận thầu thi công và thực hiện khá đa dạng về chủng loại công trình và chủng loại công việc xây dựng.
Cùng với điều đó đối tượng phục vụ của công ty cũng đa dạng và thuộc nhiều khu vực khác nhau nên trong quá trình tìm kiếm thông tin và tạo lập quan hệ cần nắm bắt được đặc điểm khác biệt và có biện pháp tiếp thị phù hợp với từng đối tượng phục vụ. Thêm vào đó với năng lực ngành nghề đa dạng tạo ra lợi thế về khả năng thắng thầu của công ty trong việc thực hiện các loại hợp đồng trọn gói và hợp đồng chìa khoá trao tay.
2. Đặc điểm về máy móc thiết bị và nguyên vật liệu:
Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh là bộ phận của tài sản cố định có giá trị lớn thời gian sử dụng lâu dài và có đặc điểm tham gia vào nhiều chu trình sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất bị hao mòn dần dần và chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất-kinh doanh, hình thái vật chất ban đầu được giữ nguyên cho đến lúc hư hỏng.
Do đặc điểm ngành xây dựng là một ngành sản xuất vật chất đặc thù, chu kỳ sản xuất thường kéo dài, khối lượng công việc lớn đòi hỏi phải sử dụng nhiều loại máy móc thiết bị khác nhau. Vì vậy, để tham gia thi công xây lắp công ty phải có nhiều loại máy móc thiết bị khác nhau và đủ lớn tương xứng với yêu cầu của công việc.
Với năng lực hiện có về máy móc thiết bị (bảng 1) công ty hoàn toàn có khả năng tự chủ cao trong sản xuất, đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra một cách liên tục, độc lập đáp ứng được yêu cầu về máy móc thiết bị thi công của bên mời thầu.
Tuy nhiên, với năng lực máy móc hiện có như trên chỉ giúp công ty giành được ưu thế khi tham gia tranh thầu những công trình có giá trị vừa và nhỏ ở thị trường trong nước. Còn đối với những công trình có giá trị lớn khi có sự tham gia tranh thầu của các nhà thầu nước ngoài cũng như khi tham gia tranh thầu các gói thầu ở thị trường nước ngoài thì năng lực máy móc thiết bị của công ty lại thiếu đồng bộ, công nghệ lạc hậu so với đối thủ.
Thêm vào đó do cơ chế quản lý chưa hợp lý, nôn nóng khi xét duyệt dự án đầu tư lớn như dây truyền thi công đường bộ nhất là trong giai đoạn đầu tư trạm trộn Lu Đầm thể hiện việc nghiên cứu không thấu đáo thị trường, chủng loại thiết bị và thời điểm đầu tư kết hợp với việc vận hành, quản lý máy móc thiết bị chuyên dùng, thiếu kinh nghiệm. Qua 3 năm triển khai dự án đầu tư máy móc thiết bị thi công đường giá trị lớn (trên 45 tỷ) nhưng hiệu quả rất thấp, nhất là trạm trộn và máy rải, lu lốp chiếm gần 18 tỷ giá trị đầu tư nhưng qua 3 năm mới tham gia làm ra sản phẩm trộn rải bê tông atphan chưa đến 6 vạn tấn - tức cả dây chuyền trộn-rải-lu đầm mới khấu hao chưa được 50 triệu. Gánh nặng lãi vay ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc hạch toán sản xuất kinh doanh.
Về nguyên vật liệu phục sản xuất.
Đây là yếu tố đầu vào chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60%-70% tổng giá trị công trình. Chất lượng, độ an toàn của công trình phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của nguyên vật liệu.
Bảng 1: Thiết bị của Doanh nghiệp
TT
Loại và mã hiệu
Nước SX
Số Lượng (Cái)
Công suất
Thông số KT chính
I
Ôtô các loại
86
1
Ôtô KRAZ 3256b
L. Xô
23
240CV
12 Tấn
2
Ôtô KAMAZ - 55111
L. Xô
10
210 CV
13 Tấn
3
Ôtô MAZ - 5549;5551
L. Xô
10
180 CV
8 - 10 Tấn
4
Ôtô IFA - W50
Đức
1
125 CV
5 Tấn
5
Ôtô ZIL - 555;130
L. Xô
5
150 CV
5 Tấn
6
Ôtô téc GA3 - 53
L. Xô
2
115 CV
2 Tấn
7
Ôtô G. phóng CA3102K2 - 5
TQ
35
139 CV
5 Tấn
II
Máy xúc, đào các loại
L. Xô
15
1
Máy xúc dầu bánh lốp - ZL40B
TQ
1
2. 2M3
2
Máy xúc dầu bánh lốp TO 18; T156
L. Xô
2
130 CV
1. 2 - 1. 5 M3
3
Máy xúc SAMSUNG
HQ
4
130 CV
0. 6 - 0. 8 M3
4
Máy xúc HITACHI
Nhật
1
130 CV
1. 2 M3
5
Máy đào bánh xích CAT - 330B

1
222 CV
1. 5 M3
6
Máy đào bánh xích EO - 4224
L. Xô
4
108 CV
1 M3
7
Máy đào bánh lốp ROBEX - 220W - 2
HQ
2
139 CV
0. 85 M3
III
Máy ủi, san đầm, lu
32
1
Máy ủi T170M; T130; DT75
L. Xô
12
75-170
2
Máy ủi KOMMATSU
Nhật
5
160 CV
3
Máy san tự hành KOMMATSU GD 611A - GD521A
Nhật
2
155 CV
4
Máy đầm rung SD - 180

1
230 CV
35 Tấn
5
Máy đầm rung BITELLI - C100 AL
Ytaly
2
105 CV
25 Tấn
6
Máy đầm lốp DY - 16B
L. Xô
1
240 CV
25 Tấn
7
Máy lu bánh lốp - RG - 248
Ytaly
1
65KW
25 Tấn
8
Máy lu bánh thép các loại
Nhật ý
5
6 – 10 Tấn
9
Máy lu rung SD - 175 D

1
230 CV
17. 5 Tấn
10
Máy lu rung SD - 150 D

1
15 Tấn
11
Máy lu rung SD - DYNAPAC
Nhật
1
85 CV
20 Tấn
IV
Cần trục các loại
12
1
Cần trục lốp các loại
L. Xô
8
75 - 180
9 – 125 Tấn
2
Cần trục xích DEK 251
L. Xô
1
108 CV
25 Tấn
3
Cần trục tháp KB 403; 308
L. Xô
2
30KW
5 – 8 Tấn
4
Cẩu giàn KMS
L. Xô
1
160KW
10 Tấn
V
Máy công cụ
65
1
Máy tiện vạn năng
L. Xô
2
3- 10KW
2
Máy khoan BMK - 4
L. Xô
4
5. 5 KW
D102mm
3
Máy khoan CBY - 100H
L. Xô
1
D102mm
4
Máy ép khí các loại
L. Xô
6
4. 5 – 20 m3/ph
5
Máy phát điện 125
L. Xô
4
125KVA
6
Máy phát điện POLYMA
Đức
2
38KVA
7
Máy phát điện KOPUTA
Nhật
1
1. 2KW
8
Máy bơm nước các loại
L. Xô
12
10-40 m3/h
9
Máy hàn xoay chiều
L. Xô
13
17KW;34
10
Máy uốn, cắt sắt
TQ
4
11
Máy đóng cọc
L. Xô
1
1. 2 Tấn
12
Dàn ép cọc EC 60 - EC 100
L. Xô
2
60 – 100 Tấn
13
Máy trộn bê tông
TQ
10
350lít - 500lít
14
Máy tuốt thép CMK 357
L. Xô
2
15
Máy mài 2 đá 3B 633
L. Xô
1
4KW
16
Máy ép bấc thấm

1
17
Máy dải nhựa đường BITILLI - BB 670
Ytaly
2
119 CV
500 Tấn/ca
18
Máy dải BT átphan MITSIMOTO
Nhật
1
85 CV
250 Tấn/ca
VI
Các trạm và thiết bị khác
47
1
Trạm átphan SD 80
Đức
1
80 Tấn/h
2
Dây chuyền đúc cống ly tâm
VNam
2
50KW
D1000-2000
3
Trạm nghiền sàng CM8; CMD 186
L. Xô
3
15-33 m3/h
4
Trạm nghiền sàng Nordberg
P. Lan
1
150T/h
100 m3/h
5
Giáo chồng các loại D54 - D76
VNam
12 bộ
6
Giáo xây 200 m2 các loại D42
VNam
13 bộ
7
Tầu thuyền các loại
L. Xô
2
8
Bộ đầm dùi + đầm bàn các loại
L. Xô
2
9
Bộ máy búa phá bê tông
TQ
10
10
Máy kinh vĩ THEO 020B
Đức
2
SET 2C
11
Thuỷ bình AX - 1S
Đức
2
12
Mia + Thước NIVA
Đức
4
13
Máy dò mìn (TC-91, TM88, M-95, EL1032A2, EW-1505)
Mỹ -TQ - Đức
12
14
Bộ đồ lặn
Mỹ -TQ
8
15
Dây chuyền sản xuất xi măng đồng bộ
TQ
01
16
Dây chuyền sản xuất gạch (lò Tuynel)
Việt Nam
01
Như vậy việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu cùng với một hệ thống cung ứng nguyên vật liệu tốt sẽ góp phần nâng cao chất lượng công trình giảm chi phí sản xuất.
Đối với Công ty xây dựng 319, tận dụng khai thác được các nguyên vật liệu cho thi công các công trình là phương trâm của công ty. Khai thác nguyên vật liệu theo phương châm này vừa tránh được chi phí vận chuyển bốc rỡ vừa đảm bảo được nhu cầu kịp thời cho thi công. Từ đó góp phần giảm giá dự thầu xây lắp. Để làm được điều đó công ty luôn cố gắng tạo lập và duy trì mối quan h
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Đặc điểm tiêu dùng của khách du lịch Trung Quốc và một số giải pháp thu hút khách du lịch Trung Quốc Văn hóa, Xã hội 0
R Một số kỹ năng giải bài tập toán chương II - Hình học 11 Luận văn Sư phạm 0
R Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn đối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số khó khăn và sai lầm thường gặp của học sinh THPT khi giải các bài toán tổ hợp, xác suất Luận văn Sư phạm 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top