dangcaycuocdoi_qn
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhân sự tại Tổng công ty Vận tải Dầu khí Việt Nam
MỤC LỤC
Lời mở đầu: 4
Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý nhân sự: 7
I/ Lý luận chung về quản lý nhân sự: 7
1/ Khái niệm và đặc điểm: 7
1.1/ Nhân sự: 7
1.2/ Quản lý nhân sự : 8
2/ Sự cần thiết phải quản lý nhân sự trong doanh nghiệp: 10
3/ Nội dung của quản lý nhân sự: 11
3.1. Phân tích công việc 11
3.2. Tuyển dụng nhân sự 13
3.3. Đào tạo và phát triển nhân sự 15
3.4. Sắp xếp và sử dụng lao động 18
3.5. Đánh giá và đãi ngộ nhân sự 20
4/ Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhân sự 24
4.1.Nhân tố môi trường kinh doanh 24
4.2.Nhân tố con người 26
4.3.Nhân tố nhà quản trị 26
5/ Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý nhân sự: 27
4.1. Khái niệm 27
4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nhân sự 27
Chương II: Thực trạng quản lý nhân sự tại công ty 29
I/ Giới thiệu về công ty: 29
1. Quá trình hình thành và phát triển. 30
2. Chức năng, nhiệm vụ: 32
3. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu chiến lược, mục tiêu: 33
4. Cơ cấu tổ chức: 33
5/ Tình hình hoạt động kinh doanh: 35
5.1. Sản phẩm, dịch vụ của Tổng công ty: 35
5.2. Sản phẩm và giá trị dịch vụ cung cấp qua các năm: 35
5.3. Nguyên vật liệu: 36
5.4. Trình độ công nghệ: 36
5.5. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện: 37
II/ Thực trạng về nhân sự tại công ty: 37
1/1/ Tình hình cơ cấu nhân sự: 37
Tình hình biến động nhân sự: 41
III/ Thực trạng quản lý nhân sự trong công ty: 42
2/ Phân tích tình hình quản lý nhân sự: 42
2.1/ Phân tích công việc: 42
2.2/Tuyển dụng: 43
2.3/ Đào tạo và phát triển: 47
2.4/ Sắp xếp và sử dụng nhân sự: 52
2.5/ Đánh giá và đãi ngộ: 52
IV/ Đánh giá chung: 54
1. Ưu điểm: 54
2. Nhược điểm: 54
3. Nguyên nhân: 55
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhân sự trong công ty: 57
I/ Phương hướng hoạt động: 57
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực tại Tổng công ty Vận tải Dầu khí Việt Nam: 57
1.1. Quan điểm 57
1.2. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực 58
II/ Một số giải pháp: 59
1/ Trong đào tạo và phát triển nhân sự: 59
1.1. Xác định nhu cầu đào tạo: 59
1.2. Áp dụng phương pháp đào tạo theo khe hở năng lực cho từng vị trí công việc 59
1.3. Cần tổ chức đánh giá sau đào tạo 61
1.4. Thực hiện đúng quy trình đào tạo lại, bồi dưỡng 61
2. Trong sắp xếp và sử dụng nhân sự: 63
1.2. Hoàn thiện chế độ đề bạt, điều động nhân viên: 63
1.3.Hợp tác giữa các bộ phận và Khuyến khích làm việc theo nhóm: 65
3/ Trong đánh giá và đãi ngộ: 66
3.1. Đãi ngộ: 67
3.2. Chế độ phúc lợi 68
III/ Một số kiến nghị nhằm thực hiện giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự trong công ty: 70
1. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước 70
2. Kiến nghị đối với các Trường, Trung tâm đào tạo: 70
Kết luận: 72
Danh mục tài liệu tham khảo: 73
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-08-02-chuyen_de_mot_so_giai_phap_hoan_thien_quan_ly_nhan.p1hF6Dnm9k.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-70204/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
oạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương: hoạt động của cảng biển, bến tàu, cầu tàu; Bốc xếp hàng hóa cảng biển; Kho bãi và lưu giữ hàng hóa (trừ kinh doanh bất động sản); Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.* Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí trải qua các cột mốc đáng ghi nhớ sau:
- Năm 2002: Tiền thân của Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí là Công ty Vận tải Dầu khí, đơn vị thành viên của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam), thành lập vào ngày 27/05/2002 theo Quyết định số 358/QĐ-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Năm 2003: Đầu năm 2003, Công ty Vận tải Dầu khí đã thực hiện mua tàu Poseidon M, đây là tàu vận tải dầu thô loại Aframax đầu tiên ở Việt Nam, có trọng tải lên tới 96.125 tấn.
- Năm 2006: Tháng 05/2006, Công ty Vận tải Dầu khí đã đưa vào khai thác tàu chở dầu thô loại Aframax thứ hai - tàu Hercules M; Ngoài vận tải dầu thô, Công ty Vận tải Dầu khí còn mở rộng triển khai các dịch vụ khác như: cung ứng vật tư thiết bị hàng hải, tổ chức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, đường bộ, sửa chữa phương tiện nổi phục vụ các đơn vị trong và ngoài ngành Dầu khí nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và tăng doanh thu.
- Năm 2007: Thực hiện Quyết định số 758/QĐ-BCN ngày 30/03/2006 của Bộ Công nghiệp, Công ty Vận tải Dầu khí đã tiến hành cổ phần hóa và chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần vào ngày 07/05/2007 căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 4103006624 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp; Căn cứ Nghị quyết số 1756/NQ-DKVN ngày 04/04/2007 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, kể từ ngày 23/07/2007, Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí chính thức chuyển đổi thành Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (PV Trans Corp);
Ngày 10/12/2007, cổ phiếu của Tổng công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (PV Trans Corp)
đã chính thức niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) với mã chứng khoán là PVT. Vốn điều lệ là 720 tỷđồng.
- Năm 2008: Để đáp ứng được mục tiêu - nhiệm vụ của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đề ra là tăng tốc phát triển lĩnh vực dịch vụ dầu khí trong giai đoạn mới, PV Trans Corp đã xây dựng chiến lược phát triển của Tổng công ty đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 và đã được Tập đoàn ủng hộ, đánh giá cao. Theo chiến lược này, mục tiêu của PV Trans Corp là trở thành Công ty hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển dầu khí vào năm 2015 và trở thành Công ty vận tải lớn, có tên tuổi trên thị trường quốc tế trước năm 2025;
- Năm 2009: Đánh dấu một bước tiến quan trọng trong lộ trình phát triển của PV Trans Corp, trong tháng 01/2009, PV Trans Corp đã tiếp nhận tàu chở dầu thô PVT Athena có trọng tải 105.177 DWT (đây là tàu chở dầu thô lớn nhất Việt Nam hiện nay), cùng với tàu chở dầu sản phẩm PVT Eagle trọng tải 33.425 DWT phục vụ vận chuyển xăng dầu cho NMLD Dung Quất… Việc tiếp nhận thêm 02 tàu này đã làm tăng số lượng đội tàu của PV Trans Corp lên thành 09 tàu, với tổng trọng tải gần 400.000 DWT và PV Trans Corp đã trở thành hãng tàu có đội tàu chở hàng lỏng có trọng tải lớn nhất tại Việt Nam;
2. Chức năng, nhiệm vụ:
- Quản lý và kinh doanh vận tải dầu thô, các sản phẩm dầu – khí, hóa chất và các hàng hóa khác;
- Quản lý, thuê và cho thuê tàu biển, phương tiện vận tải biển, tàu dịch vụ chuyên dụng;
- Dịch vụ kỹ thuật hàng hải dầu khí;
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt công trình dầu khí;
- Kinh doanh dịch vụ môi giới tàu biển, đại lý hàng hải và các dịch vụ hàng hải khác;
- Đào tạo và cung ứng thuyền viên;
- Dịch vụ sửa chữa, đóng mới tàu biển và các công trình dầu khí;
- Kinh doanh vận tải đường bộ và đường thủy nội địa;
- Dịch vụ giao nhận hàng hóa; Kinh doanh vận tải đa cách quốc tế;
- Dịch vụ cung ứng vật tư, trang thiết bị phục vụ cho ngành dầu khí và vận tải;
- Dịch vụ quản lý bất động sản, dịch vụ thương mại và đầu tư tài chính.
- Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: kho bãi và lưu giữ hàng hóa; đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu chiến lược, mục tiêu:
a/ Tầm nhìn:
Trở thành hãng cung cấp các dịch vụ vận tải đường biển và dịch vụ hàng hải có uy tín cao trong khu vực và thế giới.
b/ Sứ mệnh:
Trở thành đối tác cung cấp dịch vụ vận tải đường biển và các dịch vụ hàng hải được ưa chuộng trong khu vực thông qua việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, nhằm mục đích đảm bảo quyền lợi của cổ đông và đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước.
c/ Mục tiêu của Công ty:
Sử dụng vốn và lao động cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi nhuận lớn nhất để hoàn thành nghĩa vụ ngân sách cho nhà nước, nâng cao chất lượng dịch vụ tạo thương hiệu uy tín trên thị trường, đảm bảo đời sống cho người lao động, xây dựng công ty ngày càng phát triển về mọi mặt.
4. Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Trang 16/85- Bản cáo bạch 2009- Tổng công ty cổ phần vận tải dầu khí Việt Nam
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban tổng giám đốc
Ban quản lý dự án
Ban TC -KT
Ban kế hoạch- đầu tư
Ban tàu thuyền
Ban kĩ thuật vật tư
Ban KD& PTTT
Ban an toàn pháp chế và QLTV
Ban tổ chức nhân sự
VP
Ban Kiểm soát
Ban Khai thác
Công
ty
TNHH
MTV
VTDK
Hà Nội
Công
ty CP
VTXD
Phương Nam
Cty CP
VT SP
khí
Quốc
tế
Công
ty CP
VTDK
Thái
Bình
Dương
XN
DV
Hàng
hải
Dầu
khí
Chi
nhánh
Quảng
Ngãi
Công
ty
TNHH
MTV
VTDK
V. Tàu
Cty CP
DVVT
Dầu
khí
Cửu
Long
Cty CP
VT
Dầu
khí
Đông
Dương
5/ Tình hình hoạt động kinh doanh:
5.1. Sản phẩm, dịch vụ của Tổng công ty:
Hoạt động chính của PV Trans Corp bao gồm vận chuyển dầu thô, sản phẩm dầu,LPG, vận tải taxi, vận tải đường bộ, dịch vụ tàu FSO/FPSO…, cung cấp vật tư thiết bị hàng hải.
5.2. Sản phẩm và giá trị dịch vụ cung cấp qua các năm:
Bảng 2.1: Sản phẩm và giá trị dịch vụ cung cấp qua các năm 2006-2009
Đơn vị tính: Tấn
STT
Sản phẩm, dịch vụ
2006
2007
2008
Lũy kế 9 tháng đầu năm 2009
Vận chuyển dầu thô
- Tàu Poseidon M
- Tàu Hercules M
- Tàu PVT Athena
3.259.591
2.231.622
1.027.969
2.244.820
1.207.031
1.037.789
1.531.069
670.000*
861.069
2.204.789
880.000
401.747****
923.042
Vận chuyển sản phẩm dầu
- Tàu PVT Dolphin
- Tàu PVT Eagle
- Tàu PVT Dragon
82.688
18.800**
63.888
211.809
42.000**
86.924
82.885
Vận chuyển LPG
- Tàu Hồng Hà Gas
- Tàu Cửu Long Gas
- Tàu Việt Gas
***
***
***
***
***
***
(Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
- (*) Từ tháng 8 - tháng 12/2008 tàu Poseidon M cho thuê định hạn (Time Charter);
- (**) Từ 04/07/2008 đến 31/12/2008 và 7 tháng đầu năm 2009 tàu PVT Dolphin cho thuê định hạn (Time Charter);
- (***) Năm 2008 và 9 tháng đầu năm 2009 các tàu Hồng Hà Gas, Việt Gas, Cửu Long Gas cho thuê định hạn (Time Charter);
- (****) Quý III/2009 tàu Hercules M cho thuê định hạn (Time Charter).
5.3. Nguyên vật liệu:
Dầu nhiên...