hanhphuccuoi_ent
New Member
Download Luận văn Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động bán hàng trên thị trường cho công ty Orion Vina
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG CHÍNH 3
Chương I: Những vấn đề chung về hoạt động bán hàng ở doanh nghiệp 3
I. Hoạt động bán hàng và vai trò của hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 3
1. Khái niệm và thực chất của hoạt động bán hàng 3
2. Vai trò của hoạt động bán hàng 4
II. Những nội dung cơ bản của hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 5
1. Nghiên cứu thị trường và xác định cơ hội bán hàng 5
2. Lập chiến lược và kế hoạch bán hàng 6
3. Xây dựng và tổ chức các điều kiện bán hàng 7
3.1. Lựa chọn kênh bán hàng và hình thức bán hàng thích hợp 7
3.2 Tổ chức lực lượng bán hàng 8
3.3. Mục tiêu chính sách và giá cả 8
3.5. Tạo nguồn mua hàng 11
4. Tổ chức thực hiện hoạt động bán hàng 11
4.1. Hoạt động giao dịch và bán hàng thông qua hợp đồng bán hàng 11
4.2. Tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng ở quầy hàng, cửa hàng 12
5. Đánh giá tình hình hoạt động bán hàng 12
5.1. Chỉ tiêu doanh số bán hàng 12
5.2. Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa thực tế bán ra 13
5.3. Chỉ tiêu lợi nhuận thực tế 13
Chương II: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty Orion Vina 14
I. Khái quát về quá trình hình thành và kết quả kinh doanh của công ty 14
1. Giới thiệu về công ty 14
1.1. Orion World 14
2. Bộ máy hoạt động của công ty Orion Vina 16
3. Mặt hàng kinh doanh của công ty 17
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Orion Vina trong 3 năm gần đây 19
4.1. Kết quả kinh doanh chung của công ty: 19
4.2. Kết quả kinh doanh theo khu vực địa lý: 19
II. Thực trạng bán hàng của công ty 20
1. Các cách bán hàng 20
2. Các chỉ tiêu bán hàng của công ty 21
2.1. Chỉ tiêu đánh giá theo doanh số 21
2.2. Chỉ tiêu đánh giá theo số điểm trưng bày 22
2.3. Chỉ tiêu đánh giá về sự tăng trưởng cửa hàng 23
3. Công tác quản lý bán hàng 23
3.1. Quản lý bán hàng theo khu vực địa lý 24
3.2. Tổ chức lực lượng bán hàng 25
4. Việc sử dụng công cụ xúc tiến bán tại công ty Orion Vina 26
4.1. Quảng cáo 26
4.2. Khuyến mại 26
III. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của các doanh nghiệp nói chung và Orion Vina nói riêng 28
1. Yếu tố khách quan 28
2. Yếu tố chủ quan 29
IV. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của công ty 31
Chương III: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động bán hàng trên thị trường ở công ty Orion Vina 33
1. Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường 33
2. Xây dựng mức giá và khung hợp lý 34
3. Không ngừng mở rộng và phát triển thị trường. 34
4. Tổ chức và sử dụng hợp lí sức lao động trong công ty. 35
KẾT LUẬN 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 37
PHỤ LỤC 38
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
5.2. Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa thực tế bán ra
Xác định khối lượng hàng hóa bán ra trong kỳ cần căn cứ vào lượng tồn kho đầu kỳ, hợp đồng kinh tế đã kí với khách hàng, nhu cầu thị trường, lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ, khả năng đổi mới cách bán và tình hình bán hàng ở các kỳ trước.
5.3. Chỉ tiêu lợi nhuận thực tế
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh số bán hàng và toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả của hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả của hoạt động bán hàng nói riêng càng lớn, có nghĩa là việc tổ chức mạng lưới bán hàng hợp lý. Ta có thể tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc đẩy nhanh doanh số bán, giảm tối đa các loại chi phí một cách hợp lý trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Chương II: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty Orion Vina
I. Khái quát về quá trình hình thành và kết quả kinh doanh của công ty
1. Giới thiệu về công ty
1.1. Orion World
- Những năm 1956 : Thời kỳ thành lập
27/4/1956: Mua lại công ty FungKuk, công ty lớn thứ 2 trong lĩnh vực bánh kẹo.
Chiếm 60% thị phần bánh kẹo tại Hàn Quốc.
- Những năm 1960 : Thời kỳ tăng trưởng
Năm 1960 : trở thành công ty sản xuất sản phẩm sôcôla đầu tiên tại Hàn Quốc.
Sản xuất bánh kẹo bằng dây chuyền mới và nghiên cứu để sản xuất một loại bánh mới – bánh bích quy.
- Những năm 1970 : Thời kỳ khó khăn
4/1974 : là công ty sản xuất bánh Choco Pie đầu tiên trên thế giới
- Năm 1980 : Thời kỳ mở rộng đầu tư
- Năm 1990 : Thời kỳ phát triển nhanh vượt bậc
1994 : Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư
1995 : Xây dựng nhà máy Orion Food tại Trung Quốc
- Những năm 2000 : Thời kỳ tái thành lập
7/2001 : hoàn thành nhà máy sản xuất kẹo cao su “Lang pang” tại Trung Quốc.
9/2001 : tập đoàn Orion tách khỏi tập đoàn Tong Yang.
8/2002 : hoàn thành xây dựng công ty Orion Food.
7/2005 : quyết định đầu tư lớn vào thị trường Việt Nam.
11/3/2008 : Khởi công xây dựng Nhà máy thực phẩm Orion Bắc Ninh
1.2. Orion Vina
* Khái quát về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina (Orion Food Vina Co.,Ltd)
- Địa chỉ : Tầng 17 – Tòa nhà Hòa Bình – 106 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội
- Điện thoại : 04.755.6762 - Fax : 04.755.6763
Website : www.orionworld.com
Email : [email protected]
- Người thay mặt pháp luật : Mr. Choi Kyung Seok – Giám đốc chi nhánh phía Bắc.
- Loại hình doanh nghiệp : Doanh nghiệp TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài
Chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina tại Hà Nội được thành lập theo giấy phép đầu tư số 321/GP-KCN-BD do Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương cấp ngày 22/09/2005.
2. Bộ máy hoạt động của công ty Orion Vina
Hình 2.1 : Sơ đồ bộ máy hoạt động của công ty Orion Vina
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự
Chú thích: R/S- Nhân viên tiếp nhận đơn hàng
3. Mặt hàng kinh doanh của công ty
a. Sản phẩm:
Bảng 3.1 : Bảng danh sách các sản phẩm kinh doanh của công ty
STT
Sản phẩm
Trọng lượng/hộp
Giá bán/thùng
Giá bán/gói
Quy cách
1
Chocopie 12
336 g
196,000
24,500
8 hộp/thùng
2
Chocopie 6
168 g
196,000
12,250
16hộp/thùng
3
Custas 12
276 g
206,500
25,800
8hộp/thùng
4
Custas 6
138 g
169,000
14,080
12 hộp/thùng
5
Tiramisu 12
276 g
206,500
25,800
8hộp/thùng
6
Tiramisu 6
138 g
169,000
14,080
12hộp/thùng
7
Fresh Pie 12
276 g
223,400
27,925
8hộp/thùng
8
Fresh Pie 6
138 g
189,600
15,800
12hộp/thùng
9
Goute 32
80 g
285,000
8,900
32hộp/ thùng
10
Goute 12
320 g
336,000
28,000
12hộp/ thùng
11
Viola Dâu
705 g ( 47g /Thanh)
630,000
15thanh/hộp
12
Viola Nho
6hộp/thùng
13
Viola Sữa chua
14
SA42, SE42, SO40,NY40
40g và 42 g/ gói
141,000
4,700
30gói/thùng
15
SA20, SE20, SO20, NY20
20g/gói
124,000
2,480
50gói/thùng
16
Toonies( Cay, Phômai)
35g/gói
141,000
3,520
40gói/thùng
17
Toonies( Cay, Phômai)
20g/gói
204,000
1,800
112gói/thùng
18
Zangle
58g/hộp
175,000
7,290
24gói/thùng
19
Chocoboy
50g/hộp
139,000
4,630
30gói/thùng
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự
b. Quy trình lưu thông hàng hóa:
Hình 3.2 : Sơ đồ quá trình lưu thông hàng hóa của công ty
Nguồn : Bộ phận hành chính nhân sự
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Orion Vina trong 3 năm gần đây
4.1. Kết quả kinh doanh chung của công ty:
Bảng 4.1 : Bảng kết quả kinh doanh chung của công ty trong 3 năm gần đây
Sản phẩm
2005
2006
10 tháng đầu năm 2007
2006/ 2005
10.2007/
2006
Sản lượng
Sản lượng
Sản lượng
ChocoPie
193,417
202,925
197,611
1.05
0.97
Custas
16,775
50,357
67,312
3.00
1.34
Tiramisu
1,115
2,178
1,639
1.95
0.75
FreshPie
6,894
1,859
0.27
Goute
276
5,399
19.56
ChocoBoy
5,490
50
0.01
Zangle
923
Viola
320
Snack
49,622
Toonies
17,728
Tổng
211,308
268,121
342,464
1.27
1.28
Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự
4.2. Kết quả kinh doanh theo khu vực địa lý:
Bảng 4.2 : Bảng kết quả kinh doanh của công ty theo khu vực địa lý
Khu vực
ChocoPie
Custas
Tiramisu
Tổng
Sản lượng
Sản lượng
Sản lượng
Sản lượng
Ba Đình
18,918
1,496
85
20,498
Cầu Giấy
19,075
2,009
21
21,105
Đống Đa
21,028
2,273
45
23,345
Gia Lâm
20,963
1,108
0
22,071
Hà Đông
13,372
582
9
13,961
Hai Bà Trưng
38,077
2,920
78
41,075
Hoàn Kiếm
30,015
1,619
67
31,700
Tây Hồ
4,900
778
4
5,682
Thanh Xuân
16,420
1,030
21
17,452
Siêu thị
8,312
2,563
766
11,641
Tổng
193,438
16,775
1,117
211,308
Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự
II. Thực trạng bán hàng của công ty
1. Các cách bán hàng
a. Bán buôn hàng hóa
Bán buôn hàng hóa thường được hiểu là bán hàng với khối lượng lớn. Công ty bán buôn hàng hóa với số lượng lớn cho công ty Thương mại Á Long. Và trong bán buôn hàng hóa, công ty sử dụng cách bán hàng sau:
- Hàng hóa xuất từ kho của nhà máy để bán cho công ty Á Long. Công ty thực hiện cách bán hàng trực tiếp qua kho: công ty xuất hàng từ kho và giao bán trực tiếp cho công ty Á Long, và công ty Á Long sẽ đến nhận hàng trực tiếp. Chứng từ bán hàng là hóa đơn hay phiếu xuất kho do công ty Orion Vina lập. Hàng hóa được coi là bán khi công ty Á Long có người thay mặt đã ký nhận hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng, còn việc thanh toán tiền hàng với bên mua tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
- Ngoài ra công ty còn thực hiện hình thức bán buôn vận chuyển thẳng: hình thức này được sử dụng khi trường hợp tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài về, hàng hóa được bán trực tiếp cho công ty Á Long mà không qua nhập kho của doanh nghiệp. cách này bao gồm: bán vận chuyển thẳng trực tiếp và bán vận chuyển theo hình thức chuyển hàng.
b. Bán lẻ hàng hóa
Trong khâu này chủ yếu là bán hàng thu bằng tiền mặt, và thường thì hàng hóa xuất giao trực tiếp cho khách hàng và thu tiền trong cùng một thời điểm. Vì vậy thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi giao hàng hóa cho khách hàng. Bán lẻ cũng có nhiều hình thức khác nhau, nhưng chủ yếu bao gồm hai hình thức sau:
- cách bán lẻ thu tiền trực tiếp: cách này dành riêng cho những nhân viên bán hàng phụ trách kênh bán lẻ, nhân viên hoàn toàn chịu trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận và bán lại cho các chủ cửa hàng, trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng mua đồng thời ghi chép vào báo cáo bán hàng. Ng...
Download Luận văn Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động bán hàng trên thị trường cho công ty Orion Vina miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG CHÍNH 3
Chương I: Những vấn đề chung về hoạt động bán hàng ở doanh nghiệp 3
I. Hoạt động bán hàng và vai trò của hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 3
1. Khái niệm và thực chất của hoạt động bán hàng 3
2. Vai trò của hoạt động bán hàng 4
II. Những nội dung cơ bản của hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 5
1. Nghiên cứu thị trường và xác định cơ hội bán hàng 5
2. Lập chiến lược và kế hoạch bán hàng 6
3. Xây dựng và tổ chức các điều kiện bán hàng 7
3.1. Lựa chọn kênh bán hàng và hình thức bán hàng thích hợp 7
3.2 Tổ chức lực lượng bán hàng 8
3.3. Mục tiêu chính sách và giá cả 8
3.5. Tạo nguồn mua hàng 11
4. Tổ chức thực hiện hoạt động bán hàng 11
4.1. Hoạt động giao dịch và bán hàng thông qua hợp đồng bán hàng 11
4.2. Tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng ở quầy hàng, cửa hàng 12
5. Đánh giá tình hình hoạt động bán hàng 12
5.1. Chỉ tiêu doanh số bán hàng 12
5.2. Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa thực tế bán ra 13
5.3. Chỉ tiêu lợi nhuận thực tế 13
Chương II: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty Orion Vina 14
I. Khái quát về quá trình hình thành và kết quả kinh doanh của công ty 14
1. Giới thiệu về công ty 14
1.1. Orion World 14
2. Bộ máy hoạt động của công ty Orion Vina 16
3. Mặt hàng kinh doanh của công ty 17
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Orion Vina trong 3 năm gần đây 19
4.1. Kết quả kinh doanh chung của công ty: 19
4.2. Kết quả kinh doanh theo khu vực địa lý: 19
II. Thực trạng bán hàng của công ty 20
1. Các cách bán hàng 20
2. Các chỉ tiêu bán hàng của công ty 21
2.1. Chỉ tiêu đánh giá theo doanh số 21
2.2. Chỉ tiêu đánh giá theo số điểm trưng bày 22
2.3. Chỉ tiêu đánh giá về sự tăng trưởng cửa hàng 23
3. Công tác quản lý bán hàng 23
3.1. Quản lý bán hàng theo khu vực địa lý 24
3.2. Tổ chức lực lượng bán hàng 25
4. Việc sử dụng công cụ xúc tiến bán tại công ty Orion Vina 26
4.1. Quảng cáo 26
4.2. Khuyến mại 26
III. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của các doanh nghiệp nói chung và Orion Vina nói riêng 28
1. Yếu tố khách quan 28
2. Yếu tố chủ quan 29
IV. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của công ty 31
Chương III: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động bán hàng trên thị trường ở công ty Orion Vina 33
1. Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường 33
2. Xây dựng mức giá và khung hợp lý 34
3. Không ngừng mở rộng và phát triển thị trường. 34
4. Tổ chức và sử dụng hợp lí sức lao động trong công ty. 35
KẾT LUẬN 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO: 37
PHỤ LỤC 38
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và trang trải các chi phí.5.2. Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa thực tế bán ra
Xác định khối lượng hàng hóa bán ra trong kỳ cần căn cứ vào lượng tồn kho đầu kỳ, hợp đồng kinh tế đã kí với khách hàng, nhu cầu thị trường, lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ, khả năng đổi mới cách bán và tình hình bán hàng ở các kỳ trước.
5.3. Chỉ tiêu lợi nhuận thực tế
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh số bán hàng và toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả của hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả của hoạt động bán hàng nói riêng càng lớn, có nghĩa là việc tổ chức mạng lưới bán hàng hợp lý. Ta có thể tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc đẩy nhanh doanh số bán, giảm tối đa các loại chi phí một cách hợp lý trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Chương II: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty Orion Vina
I. Khái quát về quá trình hình thành và kết quả kinh doanh của công ty
1. Giới thiệu về công ty
1.1. Orion World
- Những năm 1956 : Thời kỳ thành lập
27/4/1956: Mua lại công ty FungKuk, công ty lớn thứ 2 trong lĩnh vực bánh kẹo.
Chiếm 60% thị phần bánh kẹo tại Hàn Quốc.
- Những năm 1960 : Thời kỳ tăng trưởng
Năm 1960 : trở thành công ty sản xuất sản phẩm sôcôla đầu tiên tại Hàn Quốc.
Sản xuất bánh kẹo bằng dây chuyền mới và nghiên cứu để sản xuất một loại bánh mới – bánh bích quy.
- Những năm 1970 : Thời kỳ khó khăn
4/1974 : là công ty sản xuất bánh Choco Pie đầu tiên trên thế giới
- Năm 1980 : Thời kỳ mở rộng đầu tư
- Năm 1990 : Thời kỳ phát triển nhanh vượt bậc
1994 : Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư
1995 : Xây dựng nhà máy Orion Food tại Trung Quốc
- Những năm 2000 : Thời kỳ tái thành lập
7/2001 : hoàn thành nhà máy sản xuất kẹo cao su “Lang pang” tại Trung Quốc.
9/2001 : tập đoàn Orion tách khỏi tập đoàn Tong Yang.
8/2002 : hoàn thành xây dựng công ty Orion Food.
7/2005 : quyết định đầu tư lớn vào thị trường Việt Nam.
11/3/2008 : Khởi công xây dựng Nhà máy thực phẩm Orion Bắc Ninh
1.2. Orion Vina
* Khái quát về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Công ty TNHH thực phẩm Orion Vina (Orion Food Vina Co.,Ltd)
- Địa chỉ : Tầng 17 – Tòa nhà Hòa Bình – 106 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội
- Điện thoại : 04.755.6762 - Fax : 04.755.6763
Website : www.orionworld.com
Email : [email protected]
- Người thay mặt pháp luật : Mr. Choi Kyung Seok – Giám đốc chi nhánh phía Bắc.
- Loại hình doanh nghiệp : Doanh nghiệp TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài
Chi nhánh công ty TNHH thực phẩm Orion Vina tại Hà Nội được thành lập theo giấy phép đầu tư số 321/GP-KCN-BD do Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương cấp ngày 22/09/2005.
2. Bộ máy hoạt động của công ty Orion Vina
Hình 2.1 : Sơ đồ bộ máy hoạt động của công ty Orion Vina
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự
Chú thích: R/S- Nhân viên tiếp nhận đơn hàng
3. Mặt hàng kinh doanh của công ty
a. Sản phẩm:
Bảng 3.1 : Bảng danh sách các sản phẩm kinh doanh của công ty
STT
Sản phẩm
Trọng lượng/hộp
Giá bán/thùng
Giá bán/gói
Quy cách
1
Chocopie 12
336 g
196,000
24,500
8 hộp/thùng
2
Chocopie 6
168 g
196,000
12,250
16hộp/thùng
3
Custas 12
276 g
206,500
25,800
8hộp/thùng
4
Custas 6
138 g
169,000
14,080
12 hộp/thùng
5
Tiramisu 12
276 g
206,500
25,800
8hộp/thùng
6
Tiramisu 6
138 g
169,000
14,080
12hộp/thùng
7
Fresh Pie 12
276 g
223,400
27,925
8hộp/thùng
8
Fresh Pie 6
138 g
189,600
15,800
12hộp/thùng
9
Goute 32
80 g
285,000
8,900
32hộp/ thùng
10
Goute 12
320 g
336,000
28,000
12hộp/ thùng
11
Viola Dâu
705 g ( 47g /Thanh)
630,000
15thanh/hộp
12
Viola Nho
6hộp/thùng
13
Viola Sữa chua
14
SA42, SE42, SO40,NY40
40g và 42 g/ gói
141,000
4,700
30gói/thùng
15
SA20, SE20, SO20, NY20
20g/gói
124,000
2,480
50gói/thùng
16
Toonies( Cay, Phômai)
35g/gói
141,000
3,520
40gói/thùng
17
Toonies( Cay, Phômai)
20g/gói
204,000
1,800
112gói/thùng
18
Zangle
58g/hộp
175,000
7,290
24gói/thùng
19
Chocoboy
50g/hộp
139,000
4,630
30gói/thùng
Nguồn: Phòng hành chính nhân sự
b. Quy trình lưu thông hàng hóa:
Hình 3.2 : Sơ đồ quá trình lưu thông hàng hóa của công ty
Nguồn : Bộ phận hành chính nhân sự
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Orion Vina trong 3 năm gần đây
4.1. Kết quả kinh doanh chung của công ty:
Bảng 4.1 : Bảng kết quả kinh doanh chung của công ty trong 3 năm gần đây
Sản phẩm
2005
2006
10 tháng đầu năm 2007
2006/ 2005
10.2007/
2006
Sản lượng
Sản lượng
Sản lượng
ChocoPie
193,417
202,925
197,611
1.05
0.97
Custas
16,775
50,357
67,312
3.00
1.34
Tiramisu
1,115
2,178
1,639
1.95
0.75
FreshPie
6,894
1,859
0.27
Goute
276
5,399
19.56
ChocoBoy
5,490
50
0.01
Zangle
923
Viola
320
Snack
49,622
Toonies
17,728
Tổng
211,308
268,121
342,464
1.27
1.28
Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự
4.2. Kết quả kinh doanh theo khu vực địa lý:
Bảng 4.2 : Bảng kết quả kinh doanh của công ty theo khu vực địa lý
Khu vực
ChocoPie
Custas
Tiramisu
Tổng
Sản lượng
Sản lượng
Sản lượng
Sản lượng
Ba Đình
18,918
1,496
85
20,498
Cầu Giấy
19,075
2,009
21
21,105
Đống Đa
21,028
2,273
45
23,345
Gia Lâm
20,963
1,108
0
22,071
Hà Đông
13,372
582
9
13,961
Hai Bà Trưng
38,077
2,920
78
41,075
Hoàn Kiếm
30,015
1,619
67
31,700
Tây Hồ
4,900
778
4
5,682
Thanh Xuân
16,420
1,030
21
17,452
Siêu thị
8,312
2,563
766
11,641
Tổng
193,438
16,775
1,117
211,308
Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự
II. Thực trạng bán hàng của công ty
1. Các cách bán hàng
a. Bán buôn hàng hóa
Bán buôn hàng hóa thường được hiểu là bán hàng với khối lượng lớn. Công ty bán buôn hàng hóa với số lượng lớn cho công ty Thương mại Á Long. Và trong bán buôn hàng hóa, công ty sử dụng cách bán hàng sau:
- Hàng hóa xuất từ kho của nhà máy để bán cho công ty Á Long. Công ty thực hiện cách bán hàng trực tiếp qua kho: công ty xuất hàng từ kho và giao bán trực tiếp cho công ty Á Long, và công ty Á Long sẽ đến nhận hàng trực tiếp. Chứng từ bán hàng là hóa đơn hay phiếu xuất kho do công ty Orion Vina lập. Hàng hóa được coi là bán khi công ty Á Long có người thay mặt đã ký nhận hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng, còn việc thanh toán tiền hàng với bên mua tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
- Ngoài ra công ty còn thực hiện hình thức bán buôn vận chuyển thẳng: hình thức này được sử dụng khi trường hợp tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài về, hàng hóa được bán trực tiếp cho công ty Á Long mà không qua nhập kho của doanh nghiệp. cách này bao gồm: bán vận chuyển thẳng trực tiếp và bán vận chuyển theo hình thức chuyển hàng.
b. Bán lẻ hàng hóa
Trong khâu này chủ yếu là bán hàng thu bằng tiền mặt, và thường thì hàng hóa xuất giao trực tiếp cho khách hàng và thu tiền trong cùng một thời điểm. Vì vậy thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi giao hàng hóa cho khách hàng. Bán lẻ cũng có nhiều hình thức khác nhau, nhưng chủ yếu bao gồm hai hình thức sau:
- cách bán lẻ thu tiền trực tiếp: cách này dành riêng cho những nhân viên bán hàng phụ trách kênh bán lẻ, nhân viên hoàn toàn chịu trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận và bán lại cho các chủ cửa hàng, trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng mua đồng thời ghi chép vào báo cáo bán hàng. Ng...