takura18057
New Member
Download Khóa luận Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty dịch vụ hàng hải Phương Đông
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 19
CHưƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRưỜNG VÀ CÔNG TÁC
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRưỜNG . 20
1. Khái niệm về thị trường. . 20
1.1. Khái niệm thị trường. . 20
1.1.2. Vai trò của thị trường: . 22
1.1.3 Chức năng của thị trường . 23
1.1.3.1 Chức năng thừa nhận: . 23
1.1.3.2. Chức năng thực hiện . 23
1.1.3.3. Chức năng điều tiết kích thích thực hiện tại chỗ . 23
1.1.3.4. Chức năng thông tin: . 23
1.2. Phân loại thị trường . 23
1.3. Nghiên cứu thị trường . 24
1.3.1. Khái niệm . 25
1.3.2. Ý nghĩa và mục tiêu nghiên cứu thị trường . 25
1.3.2.1. Ý nghĩa. . 25
1.3.2.2. Mục tiêu nghiên cứu . 25
1.3.2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm của hàng hóa . 25
1.3.2.2.2. Nghiên cứu về số lượng sản phẩm . 26
1.3.2.2.3. Nghiên cứu về cách bán hàng. . 27
1.3.2.2.4. Nghiên cứu nghệ thuật quảng cáo . 27
1.4. Phát triển thị trường . 28
1.4.1. Tìm kiếm khách hàng mới . 29
1.4.2. Phát triển thị trường theo khu vực địa lý. . 31
1.4.3. Phát triển mạng lưới cơ sở bán hàng. . 32
1.4.4. Phát triển sản phẩm mới trên thị trường. . 34
1.4.4.1. Sản phẩm mới tương đối. . 35
1.4.4.2. Sản phẩm mới tuyệt đối . 35
1.4.4.3. Phương pháp phát triển sản phẩm mới. . 37
1.4.4.4. Phát triển sản phẩm mới với môi trường. . 38
1.4.4.5. Đặc điểm của quá trình phát triển sản phẩm mới. . 38
1.5. Bản chất và những đặc điểm của dịch vụ. . 39
1.5.1. Bản chất và những đặc điểm của dịch vụ. . 39
1.5.2. Phân loại dịch vụ. . 42
2. Cơ sở thực tiễn của đề tài. . 43
2.2. Các xu thế phát triển chủ yếu của vận tải biển trên thế giới và khu vực
trong 20 năm gần đây. 45
2.2.1. Container hoá trên thế giới và tại khu vực Thái Bình Dương là xu thế
nổi bật nhất của ngành: . 46
2.2.2. Tăng kích thước các tàu container; xu thế sử dụng các tàu có tính kinh
tế ở các tuyến vận tải chủ yếu và việc liên doanh, hợp tác của các Công ty vận
chuyển container lớn. . 46
2.2.3. Xuất hiện các Công ty vận tải kh ổng lồ do liên doanh, liên kết toàn cầu. . 47
2.2.4. Vi ệ c hình thành các trung tâm x ế p d ỡ cho tàu container (hub - port) . 48
2.2.5. Liên kết các cách vận tải - Vận tải đa cách . 48
2.3. Th ự c tr ạ ng v ậ n t ả i bi ể n c ủ a Vi ệ t Nam và th ế gi ớ i trong nh ữ ng năm g ầ n đây. . 49
2.3.1. Thực trạng vận tải biển thế giới. 49
2.3.1.1. Thực trạng vận tải hàng hóa trên thế giới. . 49
2.4. Thực trạng các cảng biển trên thế giới và tại Việt Nam. . 51
2.4.1. Thực trạng các cảng biển trên thế giới . 51
2.4.2. Thực trạng tại các cảng Việt Nam. . 54
2.5. Thực trạng các hãng tàu container trên thế giới và tại Việt Nam. . 58
2.5.1. Các hãng tàu trên thế giới. . 58
2.5.2. Các hàng tàu của Việt Nam. . 66
Chương II. TÌNH HÌNH THỨC TẾ TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI
PHưƠNG ĐÔNG. . 70
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty đại lý hàng hải Việt Nam &
Chi nhánh Dịch vụ hàng hải Phương Đông . 70
1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển . 70
1.2. Địa chỉ liên hệ: . 73
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Dịch vụ hàng hải Phương Đông . 74
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty . 74
1.2.2.Tổ chức, sản xuất kinh doanh . 76
1.3. Cơ cấu tổ chức . 77
1.3.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức . 77
1.3.2.Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của các phòng ban: . 77
1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa Công ty Dị ch vụ Hàng hải
Phương Đông . 83
1.5. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp Orimas . 86
1.5.1. Thuận lợi . 86
1.5.2. Khó khăn . 88
2.Hoạt động sản xuất kinh doanh . 88
2.1. Sản phẩm của doanh nghiệp . 88
2.2.Trang thiết bị và công nghệ phục vụ cho hoạt động kinh doanh . 90
2.3. Sản lượng sản phẩm, doanh thu và chi phí. . 90
2. Hoạt động marketing . 91
2.1. Thị trường và đối thủ cạnh tranh . 91
2.1.1.Tổng quan về thị trường . 92
2.1.2. Khách hàng . 93
3. Quản trị nhân sự . 95
3.1. Sơ bộ về lao động của Công ty Dịch vụ Hàng hải Phương Đông . 95
3.2. Tuyển dụng lao động . 98
3.2.1. Tiêu chuẩn tuyển dụng lao động cho bộ phận kiểm đếm: . 98
3.2.2. Tiêu chuẩn tuyển dụng đối với lao động cho các dịch vụ khác. . 98
3.2.3. Tiêu chuẩn chung . 99
3.2.4. Chế độ hợp đồng lao động: . 99
3.3. Sử dụng và quản lý lao động trong Công ty Dịch vụ hàng hải Phương
Đông . 100
3.3.1. Đối với việc sử dụng lao động . 100
3.3.2. Đối với việc quản lý lao động . 101
3.4. Phương pháp trả lương thưởng trong ORIMAS . 101
4. Tài chính của Công ty Dịch vụ hàng hải Phương Đông . 114
4.1.Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp . 114
4.2.Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp . 123
4.3. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp . 123
4.4. Hiệu quả kinh doanh . 124
5. Phân tích chiến lược marketing 4P đang áp dụng tại VOSA - ORIMAS . 125
5.1. Về sản phẩm . 125
5.2. Về giá . 126
5.3. Chiến lược phân phối . 127
5.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp. . 127
CHưƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRưỜNG
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI PHưƠNG ĐÔNG. . 128
1. Mục tiêu phương hướng phát triển của Công ty. . 128
2. Ma trận SWOT của Công ty dịch vụ hàng hải Phương Đông. . 129
2.1. Lựa chọn chiến lược . 131
2.1.1. Nhóm chiến lược SO. . 131
2.1.2. Nhóm chiến lược ST . 132
2.1.3. Nhóm chiến lược WO. . 132
2.1.4. Nhóm chiến lược WT. . 132
3. Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty dịch vụ hàng
hải Phương Đông. . 133
3.1. Khoán sản lượng cho các nhân viên bán hàng của Công ty. . 133
3.1.1. Cơ sở của giải pháp . 133
3.1.2. Nội dung giải pháp. 135
3.1.3. Dự kiến kết quả đạt được. . 136
3.2. Mở rông thị trường mục tiêu. . 137
3.2.1. Cơ sở của giải pháp. . 137
3.2.2. Nội dung giải pháp. 137
a. Giải pháp mở rộng thị trường mục tiêu theo vị trí địa lý. . 139
b. Mở rộng thị trường theo danh mục sản phẩm. . 140
3.2.3. Dự kiến kết quả đạt được . 141
3.3. Mở rộng các gói dịch vụ gia tăng cho khách hàng. . 141
3.3.1. Cơ sở của giải pháp. . 141
3.3.3. Dự kiến kết quả đạt được. . 147
3.4.1. Cơ sở của giải pháp. . 147
3.4.2. Thực hiện giải pháp. 148
3.4.3. Dự kiến kết quả đạt được . 148
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 149
1. KẾT LUẬN: . 149
2. KIẾN NGHỊ: . 150
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 151
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
+ Độ tuổi trung bình 12.9 tuổi đứng thứ 2 ASEAN sau Singapore.
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
VOSCO 27 tàu (22 tàu rời, 3 tàu lỏng)
Vitranschart 16 tàu
Vinashin 18 tàu
VT biển Bắc 12 tàu
Vinalines 16 tàu
Falcon 13 tàu
Đông đô 8 tàu
(Bảng tổng hợp đội tàu Việt Nam. Nguồn: Cục hàng hải Việt Nam)
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Chƣơng II. TÌNH HÌNH THỨC TẾ TẠI
CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI PHƢƠNG ĐÔNG.
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty đại lý hàng hải Việt Nam &
Chi nhánh Dịch vụ hàng hải Phƣơng Đông
1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
a. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đại lý hàng hải
Việt Nam:
- Công ty đại lý tàu biển Việt Nam nay là Công ty cổ phần đại lý hàng hải
Việt Nam thành lập ngày 13/3/1957 theo nghi định số 50/NĐ của Bộ giao thông và
Bƣu điện.
- Ngày 8/8/1989 Công ty đại lý tàu biển Việt Nam đƣợc đổi tên thành Đại lý
Hàng hải Việt Nam theo nghị định số 1436QĐ/TCCB-LĐ của Bộ giao thông vận tải.
- Ngày 12/5/1993, Đại lý Hàng hải Việt Nam (VOSA) đƣợc thành lập lại
theo Quyết định số 885/QĐ/TCCB-LĐ của Bộ Giao thông Vận tải, là doanh
nghiệp hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam.
- Ngày 06/09/2005, Bộ giao thông vận tải đã ra Quyết định số 3292/QĐ-
BGTVT về việc “Phê duyệt danh sách đơn vị thành viên của Tổng Công ty Hàng hải
Việt Nam thực hiện cổ phần hóa năm 2005”, trong đó có Đại lý Hàng hải Việt Nam.
- Ngày 30/12/2005, Bộ Giao Thông Vận Tải ra Quyết định số 5099/QĐ-
BGTVT về việc “Phê duyệt phƣơng án và chuyển Đại lý hàng hải Việt Nam, đơn
vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam thành Công
ty cổ phần”.
- Ngày 31/03/2006 : Bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng tại Trung
tâm giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh.
- Ngày 14/06/2006 : Đại hội cổ đông thành lập Công ty Cổ phần Đại lý
Hàng hải Việt Nam
- Ngày 20/10/2006 : Công ty Cổ phần Đại lý Hàng hải Việt Nam nhận Giấy
Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số : 4103005432 do Phòng đăng ký kinh doanh –
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lƣơng Thị Thu Trang - QT1101N 71Page
71
Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Tp.Hồ Chí Minh cấp. Công ty cổ phần chính thức đi vào
hoạt động từ ngày này.
- Hiện nay Công Công ty cổ phần đại lý hàng hải Việt Nam đã có 14 chi
nhánh trực thuộc trên cả nƣớc.
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Quảng Ninh (VOSA Quảng Ninh).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Hải Phòng (VOSA Hải Phòng).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Hà Nội (VOSA Hà Nội).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Bến Thủy (VOSA Bến Thủy).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Đà Nẵng (VOSA Đà Nẵng).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Qui Nhơn (VOSA Quy Nhơn).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Nha Trang (VOSA Nha Trang).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Vũng Tàu (VOSA Vũng Tàu).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Cần Thơ (VOSA Cần Thơ).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Sài Gòn (VOSA Sài Gòn).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý vận tải
quốc tế phía Bắc (NorthFreight Hải Phòng).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Dịch vụ Hàng hải
Phƣơng Đông (Orimas Hải Phòng).
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Thƣơng
mại và Dịch vụ Hàng hải Sài Gòn (Vitamas Sài Gòn).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Dịch vụ
Hàng hải và Thƣơng mại tại Tp. Hồ Chí Minh (Samtra Tp Hồ Chí Minh).
Vốn điều lệ và cơ cấu cổ đông của tổng Công ty.
+ Vốn điều lệ : 116.500.000.000 đồng
+ Tổng số cổ phần : 11.650.000 cổ phần (mệnh giá 10.000đ/cp)
+ Cơ cấu cổ đông : (Tính đến ngày 31/05/2010 theo báo cáo thƣờng niên năm
2010)
TT Cổ đông
Cổ phần
sở hữu
Trị giá
(đồng)
Tỷ lệ
(%)
1 Cổ đông Nhà nƣớc
( VINALINES)
5.947.800
59.478.000.000
51,05
2 Cổ đông khác (tổ chức, cá nhân):
850
5.702.200 57.022.000.000 48,95
Trong đó có: 520 cổ đông là
CBCNV
322 cổ đông Việt Nam khác
08 cổ đông nước ngoài:
926.200
3.032.500
1.743.500
9.262.000.000
30.375.000.000
17.435.000.000
7,95
26,03
14.97
TC 850 cổ đông tổ chức và cá nhân 11.650.000 116.500.000.000 100
b. Qúa trình hình thành và phát triển của chi nhánh Dịch vụ hàng hải Phƣơng
Đông (ORIMAS Hải Phòng)
Theo quyết định số 726 NNG/CCB của bộ ngoại thƣơng và căn cứ vào nghị định
số 203- CP ngày 23/11/1961 của Hội đồng chính phủ, Thứ trƣởng Bộ ngoại thƣơng
ký thay bộ trƣởng Nguyễn Văn Chanh thành lập Công ty kiểm kiện hàng hóa Xuất
nhập khẩu Hải Phòng, gọi tắt là Viettalco quyết định đƣợc ban hành ngày
26/8/1969.
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lƣơng Thị Thu Trang - QT1101N 73Page
73
Ngày 23/9/2002, quyết định số 55/QD – TCTL quyết định Viettalco đổi tên thành
Công ty dịch vụ Hàng hải Phƣơng đông,gọi tắt là ORIMAS HAIPHONG
Ngày 25/12/2006, Công ty đổi tên thành chi nhánh Công ty cổ phần đại lý hàng hải
Việt Nam – Dịch vụ hàng hải Phƣơng Đông
Công ty là thành viên của Hiệp Hội: BIMCO, FIATA, VIFFAS, VISABA, VICCI.
Công ty nhận đƣợc sự ủy thác làm Đại lý tàu, giao nhận hàng hóa, đại lý vận tải…
cho các Hãng tàu có uy tín trong nƣớc và thế giới nhƣ: SINOTRANS, Vinama
HCM, China Shipping, Cosco, Vinalines, Syms, World LPG Group Thailand…
-Tên giao dich bằng tiếng Anh: ORIENT MARITIME SERVICE
-Tên giao dịch quốc tế: ORIMAS HAIPHONG
-Trụ sở chính:54 Lê Lợi. Ngô Quyền, HP
- Mã số thuế: 0300437898-005
1.2. Địa chỉ liên hệ:
Trụ sở chính của Tổng Công ty:
- Trụ sở chính : Phòng 605-1002-1003, Harbour View Tower - 35 Nguyễn
Huệ, Quận1, Thành phố Hồ Chí Minh.Việt Nam
- Tel : (84 - 8) 39140424 - 39140380
- Fax : (84 - 8) 38214919 - 39140423
- Email : [email protected]
- Website:
- Logo :
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số : 4103005432 do Phòng đăng ký kinh
doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Tp.Hồ Chí Minh cấp ngày 20/10/2006
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
Dịch vụ hàng hải Phƣơng Đông (ORIMAS Hải Phòng)
- Địa chỉ : số 54 Lê Lợi,Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng,Việt
Nam
- Điện thoại : 84.313.550818/552664
- Fax : 84.313.552667/855444
- Cable : ORIMAS HAIPHONG
- Email : [email protected]
- Giám đốc : Bùi Đức Toàn.
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Dịch vụ hàng hải Phƣơng Đông
Theo quyết định số 43/QĐ – HDQT ngày 25 tháng 12 năm 2002 thì công ty Dịch
vụ Hàng hải Phƣơng Đông là công ty thuộc Tổng Công ty cổ phần Đại lý Hàng hải
Việt Nam hạch toán kinh tế phụ thuộc, không có tƣ cách pháp nhân, đƣợc ...
Download Khóa luận Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty dịch vụ hàng hải Phương Đông miễn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 19
CHưƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRưỜNG VÀ CÔNG TÁC
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRưỜNG . 20
1. Khái niệm về thị trường. . 20
1.1. Khái niệm thị trường. . 20
1.1.2. Vai trò của thị trường: . 22
1.1.3 Chức năng của thị trường . 23
1.1.3.1 Chức năng thừa nhận: . 23
1.1.3.2. Chức năng thực hiện . 23
1.1.3.3. Chức năng điều tiết kích thích thực hiện tại chỗ . 23
1.1.3.4. Chức năng thông tin: . 23
1.2. Phân loại thị trường . 23
1.3. Nghiên cứu thị trường . 24
1.3.1. Khái niệm . 25
1.3.2. Ý nghĩa và mục tiêu nghiên cứu thị trường . 25
1.3.2.1. Ý nghĩa. . 25
1.3.2.2. Mục tiêu nghiên cứu . 25
1.3.2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm của hàng hóa . 25
1.3.2.2.2. Nghiên cứu về số lượng sản phẩm . 26
1.3.2.2.3. Nghiên cứu về cách bán hàng. . 27
1.3.2.2.4. Nghiên cứu nghệ thuật quảng cáo . 27
1.4. Phát triển thị trường . 28
1.4.1. Tìm kiếm khách hàng mới . 29
1.4.2. Phát triển thị trường theo khu vực địa lý. . 31
1.4.3. Phát triển mạng lưới cơ sở bán hàng. . 32
1.4.4. Phát triển sản phẩm mới trên thị trường. . 34
1.4.4.1. Sản phẩm mới tương đối. . 35
1.4.4.2. Sản phẩm mới tuyệt đối . 35
1.4.4.3. Phương pháp phát triển sản phẩm mới. . 37
1.4.4.4. Phát triển sản phẩm mới với môi trường. . 38
1.4.4.5. Đặc điểm của quá trình phát triển sản phẩm mới. . 38
1.5. Bản chất và những đặc điểm của dịch vụ. . 39
1.5.1. Bản chất và những đặc điểm của dịch vụ. . 39
1.5.2. Phân loại dịch vụ. . 42
2. Cơ sở thực tiễn của đề tài. . 43
2.2. Các xu thế phát triển chủ yếu của vận tải biển trên thế giới và khu vực
trong 20 năm gần đây. 45
2.2.1. Container hoá trên thế giới và tại khu vực Thái Bình Dương là xu thế
nổi bật nhất của ngành: . 46
2.2.2. Tăng kích thước các tàu container; xu thế sử dụng các tàu có tính kinh
tế ở các tuyến vận tải chủ yếu và việc liên doanh, hợp tác của các Công ty vận
chuyển container lớn. . 46
2.2.3. Xuất hiện các Công ty vận tải kh ổng lồ do liên doanh, liên kết toàn cầu. . 47
2.2.4. Vi ệ c hình thành các trung tâm x ế p d ỡ cho tàu container (hub - port) . 48
2.2.5. Liên kết các cách vận tải - Vận tải đa cách . 48
2.3. Th ự c tr ạ ng v ậ n t ả i bi ể n c ủ a Vi ệ t Nam và th ế gi ớ i trong nh ữ ng năm g ầ n đây. . 49
2.3.1. Thực trạng vận tải biển thế giới. 49
2.3.1.1. Thực trạng vận tải hàng hóa trên thế giới. . 49
2.4. Thực trạng các cảng biển trên thế giới và tại Việt Nam. . 51
2.4.1. Thực trạng các cảng biển trên thế giới . 51
2.4.2. Thực trạng tại các cảng Việt Nam. . 54
2.5. Thực trạng các hãng tàu container trên thế giới và tại Việt Nam. . 58
2.5.1. Các hãng tàu trên thế giới. . 58
2.5.2. Các hàng tàu của Việt Nam. . 66
Chương II. TÌNH HÌNH THỨC TẾ TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI
PHưƠNG ĐÔNG. . 70
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty đại lý hàng hải Việt Nam &
Chi nhánh Dịch vụ hàng hải Phương Đông . 70
1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển . 70
1.2. Địa chỉ liên hệ: . 73
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Dịch vụ hàng hải Phương Đông . 74
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty . 74
1.2.2.Tổ chức, sản xuất kinh doanh . 76
1.3. Cơ cấu tổ chức . 77
1.3.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức . 77
1.3.2.Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của các phòng ban: . 77
1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa Công ty Dị ch vụ Hàng hải
Phương Đông . 83
1.5. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp Orimas . 86
1.5.1. Thuận lợi . 86
1.5.2. Khó khăn . 88
2.Hoạt động sản xuất kinh doanh . 88
2.1. Sản phẩm của doanh nghiệp . 88
2.2.Trang thiết bị và công nghệ phục vụ cho hoạt động kinh doanh . 90
2.3. Sản lượng sản phẩm, doanh thu và chi phí. . 90
2. Hoạt động marketing . 91
2.1. Thị trường và đối thủ cạnh tranh . 91
2.1.1.Tổng quan về thị trường . 92
2.1.2. Khách hàng . 93
3. Quản trị nhân sự . 95
3.1. Sơ bộ về lao động của Công ty Dịch vụ Hàng hải Phương Đông . 95
3.2. Tuyển dụng lao động . 98
3.2.1. Tiêu chuẩn tuyển dụng lao động cho bộ phận kiểm đếm: . 98
3.2.2. Tiêu chuẩn tuyển dụng đối với lao động cho các dịch vụ khác. . 98
3.2.3. Tiêu chuẩn chung . 99
3.2.4. Chế độ hợp đồng lao động: . 99
3.3. Sử dụng và quản lý lao động trong Công ty Dịch vụ hàng hải Phương
Đông . 100
3.3.1. Đối với việc sử dụng lao động . 100
3.3.2. Đối với việc quản lý lao động . 101
3.4. Phương pháp trả lương thưởng trong ORIMAS . 101
4. Tài chính của Công ty Dịch vụ hàng hải Phương Đông . 114
4.1.Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp . 114
4.2.Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp . 123
4.3. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp . 123
4.4. Hiệu quả kinh doanh . 124
5. Phân tích chiến lược marketing 4P đang áp dụng tại VOSA - ORIMAS . 125
5.1. Về sản phẩm . 125
5.2. Về giá . 126
5.3. Chiến lược phân phối . 127
5.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp. . 127
CHưƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRưỜNG
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI PHưƠNG ĐÔNG. . 128
1. Mục tiêu phương hướng phát triển của Công ty. . 128
2. Ma trận SWOT của Công ty dịch vụ hàng hải Phương Đông. . 129
2.1. Lựa chọn chiến lược . 131
2.1.1. Nhóm chiến lược SO. . 131
2.1.2. Nhóm chiến lược ST . 132
2.1.3. Nhóm chiến lược WO. . 132
2.1.4. Nhóm chiến lược WT. . 132
3. Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty dịch vụ hàng
hải Phương Đông. . 133
3.1. Khoán sản lượng cho các nhân viên bán hàng của Công ty. . 133
3.1.1. Cơ sở của giải pháp . 133
3.1.2. Nội dung giải pháp. 135
3.1.3. Dự kiến kết quả đạt được. . 136
3.2. Mở rông thị trường mục tiêu. . 137
3.2.1. Cơ sở của giải pháp. . 137
3.2.2. Nội dung giải pháp. 137
a. Giải pháp mở rộng thị trường mục tiêu theo vị trí địa lý. . 139
b. Mở rộng thị trường theo danh mục sản phẩm. . 140
3.2.3. Dự kiến kết quả đạt được . 141
3.3. Mở rộng các gói dịch vụ gia tăng cho khách hàng. . 141
3.3.1. Cơ sở của giải pháp. . 141
3.3.3. Dự kiến kết quả đạt được. . 147
3.4.1. Cơ sở của giải pháp. . 147
3.4.2. Thực hiện giải pháp. 148
3.4.3. Dự kiến kết quả đạt được . 148
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 149
1. KẾT LUẬN: . 149
2. KIẾN NGHỊ: . 150
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 151
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
2 trên thế giới ( thứ 4 ASEAN)+ Độ tuổi trung bình 12.9 tuổi đứng thứ 2 ASEAN sau Singapore.
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
VOSCO 27 tàu (22 tàu rời, 3 tàu lỏng)
Vitranschart 16 tàu
Vinashin 18 tàu
VT biển Bắc 12 tàu
Vinalines 16 tàu
Falcon 13 tàu
Đông đô 8 tàu
(Bảng tổng hợp đội tàu Việt Nam. Nguồn: Cục hàng hải Việt Nam)
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Chƣơng II. TÌNH HÌNH THỨC TẾ TẠI
CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI PHƢƠNG ĐÔNG.
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty đại lý hàng hải Việt Nam &
Chi nhánh Dịch vụ hàng hải Phƣơng Đông
1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
a. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đại lý hàng hải
Việt Nam:
- Công ty đại lý tàu biển Việt Nam nay là Công ty cổ phần đại lý hàng hải
Việt Nam thành lập ngày 13/3/1957 theo nghi định số 50/NĐ của Bộ giao thông và
Bƣu điện.
- Ngày 8/8/1989 Công ty đại lý tàu biển Việt Nam đƣợc đổi tên thành Đại lý
Hàng hải Việt Nam theo nghị định số 1436QĐ/TCCB-LĐ của Bộ giao thông vận tải.
- Ngày 12/5/1993, Đại lý Hàng hải Việt Nam (VOSA) đƣợc thành lập lại
theo Quyết định số 885/QĐ/TCCB-LĐ của Bộ Giao thông Vận tải, là doanh
nghiệp hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam.
- Ngày 06/09/2005, Bộ giao thông vận tải đã ra Quyết định số 3292/QĐ-
BGTVT về việc “Phê duyệt danh sách đơn vị thành viên của Tổng Công ty Hàng hải
Việt Nam thực hiện cổ phần hóa năm 2005”, trong đó có Đại lý Hàng hải Việt Nam.
- Ngày 30/12/2005, Bộ Giao Thông Vận Tải ra Quyết định số 5099/QĐ-
BGTVT về việc “Phê duyệt phƣơng án và chuyển Đại lý hàng hải Việt Nam, đơn
vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam thành Công
ty cổ phần”.
- Ngày 31/03/2006 : Bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng tại Trung
tâm giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh.
- Ngày 14/06/2006 : Đại hội cổ đông thành lập Công ty Cổ phần Đại lý
Hàng hải Việt Nam
- Ngày 20/10/2006 : Công ty Cổ phần Đại lý Hàng hải Việt Nam nhận Giấy
Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số : 4103005432 do Phòng đăng ký kinh doanh –
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lƣơng Thị Thu Trang - QT1101N 71Page
71
Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Tp.Hồ Chí Minh cấp. Công ty cổ phần chính thức đi vào
hoạt động từ ngày này.
- Hiện nay Công Công ty cổ phần đại lý hàng hải Việt Nam đã có 14 chi
nhánh trực thuộc trên cả nƣớc.
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Quảng Ninh (VOSA Quảng Ninh).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Hải Phòng (VOSA Hải Phòng).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Hà Nội (VOSA Hà Nội).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Bến Thủy (VOSA Bến Thủy).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Đà Nẵng (VOSA Đà Nẵng).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Qui Nhơn (VOSA Quy Nhơn).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Nha Trang (VOSA Nha Trang).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Vũng Tàu (VOSA Vũng Tàu).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Cần Thơ (VOSA Cần Thơ).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Hàng hải
Sài Gòn (VOSA Sài Gòn).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý vận tải
quốc tế phía Bắc (NorthFreight Hải Phòng).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Dịch vụ Hàng hải
Phƣơng Đông (Orimas Hải Phòng).
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Thƣơng
mại và Dịch vụ Hàng hải Sài Gòn (Vitamas Sài Gòn).
o Chi nhánh Công ty cổ phần Đại lý hàng hải Việt Nam - Đại lý Dịch vụ
Hàng hải và Thƣơng mại tại Tp. Hồ Chí Minh (Samtra Tp Hồ Chí Minh).
Vốn điều lệ và cơ cấu cổ đông của tổng Công ty.
+ Vốn điều lệ : 116.500.000.000 đồng
+ Tổng số cổ phần : 11.650.000 cổ phần (mệnh giá 10.000đ/cp)
+ Cơ cấu cổ đông : (Tính đến ngày 31/05/2010 theo báo cáo thƣờng niên năm
2010)
TT Cổ đông
Cổ phần
sở hữu
Trị giá
(đồng)
Tỷ lệ
(%)
1 Cổ đông Nhà nƣớc
( VINALINES)
5.947.800
59.478.000.000
51,05
2 Cổ đông khác (tổ chức, cá nhân):
850
5.702.200 57.022.000.000 48,95
Trong đó có: 520 cổ đông là
CBCNV
322 cổ đông Việt Nam khác
08 cổ đông nước ngoài:
926.200
3.032.500
1.743.500
9.262.000.000
30.375.000.000
17.435.000.000
7,95
26,03
14.97
TC 850 cổ đông tổ chức và cá nhân 11.650.000 116.500.000.000 100
b. Qúa trình hình thành và phát triển của chi nhánh Dịch vụ hàng hải Phƣơng
Đông (ORIMAS Hải Phòng)
Theo quyết định số 726 NNG/CCB của bộ ngoại thƣơng và căn cứ vào nghị định
số 203- CP ngày 23/11/1961 của Hội đồng chính phủ, Thứ trƣởng Bộ ngoại thƣơng
ký thay bộ trƣởng Nguyễn Văn Chanh thành lập Công ty kiểm kiện hàng hóa Xuất
nhập khẩu Hải Phòng, gọi tắt là Viettalco quyết định đƣợc ban hành ngày
26/8/1969.
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lƣơng Thị Thu Trang - QT1101N 73Page
73
Ngày 23/9/2002, quyết định số 55/QD – TCTL quyết định Viettalco đổi tên thành
Công ty dịch vụ Hàng hải Phƣơng đông,gọi tắt là ORIMAS HAIPHONG
Ngày 25/12/2006, Công ty đổi tên thành chi nhánh Công ty cổ phần đại lý hàng hải
Việt Nam – Dịch vụ hàng hải Phƣơng Đông
Công ty là thành viên của Hiệp Hội: BIMCO, FIATA, VIFFAS, VISABA, VICCI.
Công ty nhận đƣợc sự ủy thác làm Đại lý tàu, giao nhận hàng hóa, đại lý vận tải…
cho các Hãng tàu có uy tín trong nƣớc và thế giới nhƣ: SINOTRANS, Vinama
HCM, China Shipping, Cosco, Vinalines, Syms, World LPG Group Thailand…
-Tên giao dich bằng tiếng Anh: ORIENT MARITIME SERVICE
-Tên giao dịch quốc tế: ORIMAS HAIPHONG
-Trụ sở chính:54 Lê Lợi. Ngô Quyền, HP
- Mã số thuế: 0300437898-005
1.2. Địa chỉ liên hệ:
Trụ sở chính của Tổng Công ty:
- Trụ sở chính : Phòng 605-1002-1003, Harbour View Tower - 35 Nguyễn
Huệ, Quận1, Thành phố Hồ Chí Minh.Việt Nam
- Tel : (84 - 8) 39140424 - 39140380
- Fax : (84 - 8) 38214919 - 39140423
- Email : [email protected]
- Website:
- Logo :
Trường đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số : 4103005432 do Phòng đăng ký kinh
doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tƣ Tp.Hồ Chí Minh cấp ngày 20/10/2006
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
Dịch vụ hàng hải Phƣơng Đông (ORIMAS Hải Phòng)
- Địa chỉ : số 54 Lê Lợi,Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng,Việt
Nam
- Điện thoại : 84.313.550818/552664
- Fax : 84.313.552667/855444
- Cable : ORIMAS HAIPHONG
- Email : [email protected]
- Giám đốc : Bùi Đức Toàn.
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Dịch vụ hàng hải Phƣơng Đông
Theo quyết định số 43/QĐ – HDQT ngày 25 tháng 12 năm 2002 thì công ty Dịch
vụ Hàng hải Phƣơng Đông là công ty thuộc Tổng Công ty cổ phần Đại lý Hàng hải
Việt Nam hạch toán kinh tế phụ thuộc, không có tƣ cách pháp nhân, đƣợc ...