Freddy

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
TRANG
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
1.1 Khái niệm về marketing..............................................................................4
1.1.1 Định nghĩa.........................................................................................4
1.1.2 Vai trò, chức năng của marketing ......................................................4
1.1.2.1 Vai trò của marketing ............................................................4
1.1.2.2 Chức năng của marketing ......................................................4
1.2 Phân tích môi trường kinh doanh ................................................................5
1.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô ...............................................................5
1.2.1.1 Yếu tố về dân số....................................................................5
1.2.1.2 Yếu tố về kinh tế...................................................................5
1.2.1.3 Yếu tố về môi trường ............................................................5
1.2.1.4 Yếu tố về dây chuyền công nghệ...........................................5
1.2.1.5 Yếu tố về pháp luật ...............................................................5
1.2.1.6 Yếu tố về văn hóa .................................................................6
1.2.2 Phân tích môi trường vi mô ...............................................................6
1.2.2.1 Khách hàng...........................................................................6
1.2.2.2 Nhà cung ứng........................................................................6
1.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh.................................................................7
1.2.2.3.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại .....................................7
1.2.2.3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .....................................7
1.2.2.4 Sản phẩm thay thế.................................................................7
1.2.3 Phân tích môi trường nội bộ ..............................................................7
1.3 Phân khúc thị trường .................................................................................8
1.3.1 Khái niệm phân khúc thị trường ........................................................8
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân khúc thị trường ..............................8
1.3.3 Các tiêu thức phân khúc thị trường ....................................................8Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

1.3.4 Xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm .............................9
1.3.4.1 Xác định thị trường mục tiêu.................................................9
1.3.4.2 Định vị sản phẩm .................................................................10
1.4 Chiến lược marketing – mix .....................................................................11
1.4.1 Sản phẩm ........................................................................................11
1.4.2 Giá..................................................................................................11
1.4.3 Phân phối........................................................................................12
1.4.4 Chiêu thị .........................................................................................13
1.4.4.1 Quảng cáo...........................................................................13
1.4.4.2 Khuyến mãi ........................................................................13
1.4.4.3 Bán hàng cá nhân................................................................14
1.4.4.4 Quan hệ công chúng ...........................................................14
1.4.4.5 Marketing trực tiếp .............................................................14
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG
QUỲNH
2.1 Sơ lược về Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại Tp.HCM ........................17
2.1.1 Lịch sử hình thành ..........................................................................17
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương
Mại TP.HCM...........................................................................................18
2.1.2.1 Chức năng .........................................................................19
2.1.2.2 Nhiệm vụ..........................................................................19
2.1.2.3 Quyền hạn.........................................................................19
2.2 Giới thiệu về Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh..20
2.2.1 Lịch sử phát triển ............................................................................20
2.2.2 Cơ cấu nhân sự ...............................................................................21
2.2.3 Cơ cấu bộ máy quản lý....................................................................23
2.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận .........................................24
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn
Co.op Cống Quỳnh.........................................................................................26
2.4 Tổng quan thị trường bán lẻ tại Thành Phố Hồ Chí Minh ..........................27
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

2.4.1 Sơ lược thị trường bán lẻ tại TPHCM ..............................................27
2.4.2 Tiến trình phát triển của siêu thị tại Thành Phố Hồ Chí Minh...........28
2.5 Hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống
Quỳnh ............................................................................................................30
2.5.1 Thị trường mục tiêu của Công ty.....................................................30
2.5.2 Định vị thị trường ...........................................................................31
2.5.3 Phân tích yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài gòn Co.op Cống Quỳnh.........................31
2.5.3.1 Môi trường vĩ mô................................................................31
2.5.3.1.1 Yếu tố về dân số ..................................................31
2.5.3.1.2 Yếu tố về kinh tế..................................................32
2.5.3.1.3 Yếu tố về môi trường ...........................................33
2.5.3.1.4 Yếu tố về dây chuyền công nghệ..........................33
2.5.3.1.5 Yếu tố về pháp luật..............................................33
2.5.3.1.6 Yếu tố về văn hóa ................................................34
2.5.3.2 Môi trường vi mô................................................................34
2.5.3.2.1 Khách hàng..........................................................34
2.5.3.2.2 Nhà cung ứng ......................................................36
2.5.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh ...............................................37
2.5.3.2.3.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại .................38
2.5.3.2.3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .................40
2.5.3.2.4 Sản phẩm thay thế................................................41
2.5.3.3 Môi trường nội bộ...............................................................43
2.5.3.3.1 Con người............................................................43
2.5.3.3.2 Hoạt động marketing ...........................................45
2.5.3.3.3 Vốn......................................................................45
2.5.3.3.4 Các phương pháp đo lường ...................................45
2.5.3.4 Chiến lược marketing – mix................................................47
2.5.3.4.1 Chiến lược sản phẩm ...........................................47
2.5.3.4.2 Chiến lược giá .....................................................50
2.5.3.4.3 Chiến lược phân phối...........................................52Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

2.5.3.4.4 Chiêu thị..............................................................54
2.5.3.5 Dịch vụ khách hàng ............................................................59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH
3.1 Giải pháp chiến lược marketing – mix ......................................................63
3.2 Giải pháp marketing dành cho nhóm thị trường ........................................65
3.3 Kiến nghị..................................................................................................69
Kết luận chung ...........................................................................................................71
Tài liệu tham khảo......................................................................................................72
Phụ lục
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 1 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
Lời mở đầu
1) Ý nghĩa chọn đề tài:
Sự cạnh tranh hàng hóa trên thị trường ngày càng trở nên khốc liệt khi nhu
cầu và đòi hỏi của khách hàng ngày càng cao. Do vậy, doanh nghiệp nào thích nghi
với thị trường sẽ tồn tại. Điều này đã đặt ra câu hỏi: “Doanh nghiệp muốn tồn tại
phải định hướng phát triển như thế nào và dùng biện pháp nào để mở rộng, chiếm
lĩnh thị trường và lấy được hoàn toàn lòng tin khách hàng”.
Hiện nay hoạt động marketing ngày càng đóng vai trò quan trọng, là mấu chốt thành
công cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Thực tế, nhiều doanh nghiệp Việt
Nam chưa chú trọng hoạt động này. Việc nghiên cứu để thấy rõ những khó khăn,
thuận lợi và hiệu quả đạt được khi áp dụng các hoạt động marketing sẽ giúp doanh
nghiệp định hướng phát triển, đưa ra những quyết định đúng đắn trong hiện tại và
tương lai.
Vì vậy, em chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động
marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh” để viết
khóa luận chuyên đề tốt nghiệp.
2) Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích hoạt động marketing tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn
Co.op Cống Quỳnh.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hoạt động marketing.
3) Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động marketing và các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn
Co.op Cống Quỳnh.
4) Phương pháp nghiên cứu: thu thập số liệu thực tế của Công ty, dùng
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp.
5) Kết cấu đề tài:
Kết cấu đề tài bao gồm các chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing
Chương 2: Giới thiệu tổng quan và phân tích hoạt động marketing của Công
ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh.Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 2 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing của Công ty
trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh.
Vì thời gian và trình độ có hạn nên đề tài khóa luận tốt nghiệp sẽ còn nhiều
thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý Thầy/Cô để có
thể bổ sung và hoàn chỉnh đề tài tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 3 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETINGCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 4 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
1.1 Khái niệm về marketing:
1.1.1 Định nghĩa:
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về marketing vì marketing luôn vận động và phát
triển.
Theo Philip Kotler, người được xem là “Cha đẻ Marketing
hiện đại” và “Huyền thoại marketing thế giới”.
“Marketing là toàn bộ các hoạt động của con người nhằm thỏa
mãn nhu cầu và lòng mong muốn thông qua các quá trình trao
đổi, mua bán sản phẩm, dịch vụ trên thị trường.”
1.1.2 Vai trò, chức năng của marketing:
1.1.2.1 Vai trò của marketing:
Marketing có vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Nó hướng dẫn, chỉ đạo
và phối hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhờ các hoạt động marketing, các quyết định đề ra trong sản xuất, kinh doanh có cơ
sở khoa học vững chắc, doanh nghiệp có điều kiện và thông tin đầy đủ hơn nhằm
thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Marketing xác định rõ phải sản xuất cái gì, bao
nhiêu, sản phẩm có đặc điểm như thế nào.
Quan điểm mới nhất hiện nay được nhiều người đồng tình là: khách hàng là yếu tố
quyết định. Marketing đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự liên kết phối hợp các
yếu tố con người với sản xuất, tài chính.
1.1.2.2 Chức năng của marketing:
· Marketing nhằm vào sự thỏa mãn nhu cầu và lòng ham muốn của khách
hàng.
· Marketing nhằm mục đích chuyển đổi nhu cầu thành sản phẩm và chuyển đổi
sản phẩm thành sản phẩm tiêu thụ.
· Marketing còn bao gồm một quá trình về quan niệm sản phẩm, phân phối,
xác định giá bán và truyền thông đối với thị trường mục tiêu.
· Marketing tìm cách để cho doanh số bán sản phẩm đạt được cao nhất.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 5 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
1.2 Phân tích môi trường kinh doanh:
1.2.1 Phân tích môi trường vĩ mô:
1.2.1.1 Yếu tố về dân số:
Môi trường dân số là nghiên cứu về các vấn đề như: quy mô dân số, mật độ dân số,
cấu trúc tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp…nhằm hiểu rõ về đặc điểm của nhóm
khách hàng mà tổ chức hướng tới.
1.2.1.2 Yếu tố về kinh tế:
Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là rất
lớn. Xu hướng vận động và bất cứ sự thay đổi nào của môi trường này đều tạo ra
hay thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp ở những mức độ khác nhau và
thậm chí, dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Các nhân tố quan trọng của môi trường kinh tế và tác động của nó đến cơ hội kinh
doanh của doanh nghiệp như: tốc độ tăng trưởng kinh tế của nền kin h tế, lạm phát,
thuế.
1.2.1.3 Yếu tố về môi trường:
Các vấn đề như nguồn tài nguyên thiên nhiên, mức độ ô nhiễm môi trường. Tình
hình tương lai về chi phí và nguồn cung tài nguyên thiên nhiên và năng lượng cho
công ty như thế nào? Tất cả những yếu tố thuộc về môi trường nào liên quan đến
hoạt động kinh doanh cần được quan tâm đúng mức.
1.2.1.4 Yếu tố về dây chuyền công nghệ:
Trong thời đại khoa học kỹ thuật phát triển nhanh như hiện nay thì việc nắm bắt
công nghệ tiên tiến để cải thiện cho sản phẩm của mình là một điều quan trọng
nhằm góp phần tạo thế đứng vững mạnh cho doanh nghiệp.
1.2.1.5 Yếu tố về pháp luật:
Những sự kiện chính trị có ảnh hưởng đến những quyết định marketing. Chẳng hạn
như các quy định về quảng cáo, bảo vệ bản quyền hay các quy định về loại sản
phẩm dịch vụ nào được kinh doanh và không được kinh doanh, các vấn đề về bảo
đảm chất lượng sản phẩm, các chính sách thương mại, luật thuế.Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 6 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
1.2.1.6 Yếu tố về văn hóa:
Thị trường là do con người hợp thành, con người lại lớn lên trong một xã hội cụ thể,
chính xã hội đó tạo cho họ những giá trị và chuẩn mực đạo đức, do đó yếu tố văn
hóa sẽ ảnh hưởng đến thị trường mà doanh nghiệp quan tâm. Câu hỏi đặt ra: những
thay đổi trong lối sống và quan niệm về giá trị của người dân ảnh hưởng như thế
nào đối với hoạt động kinh doanh doanh của công ty?
1.2.2 Phân tích môi trường vi mô:
Là toàn bộ những nhân tố tác động đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
trong thời gian nhất định. Ngành kinh doanh bao gồm các doanh nghiệp cùng làm ra
sản phẩm có thể thay thế cho nhau được vì thế các doanh nghiệp phải biết phân tích
các tác lực cạnh tranh trong môi trường ngành kinh doanh để nhận diện những cơ
hội và những nguy cơ mà doanh nghiệp gặp phải đó là: khách hàng, nhà cung ứng,
đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế.
Doanh nghiệp phải xác định được ai là đối thủ cạnh tranh ở hiện tại và trong tương
lai, họ mạnh hay yếu ở mặt nào, mục tiêu chiến lược ra sao…phải biết nhu cầu động
cơ tiêu dùng của khách hàng phải dự báo được sự xuất hiện của các sản phẩm hay
công nghệ mới có khả năng thay thế trong ngành.
1.2.2.1 Khách hàng:
Khách hàng là một yếu tố quan trọng trong môi trường vi mô, hầu hết các hoạt động
của doanh nghiệp đều nhằm thỏa mãn đối tượng này. Doanh nghiệp cần hiểu rõ
khách hàng cũng như những biến động thay đổi của đối tượng này. Câu hỏi là: nhu
cầu và quá trình mua hàng của khách hàng như thế nào? Khách hàng và khách hàng
tiềm năng đánh giá như thế nào về công ty và đối thủ cạnh tranh xét về danh tiếng
chất lượng sản phẩm, dịch vụ, lực lượng bán hàng và giá cả?
1.2.2.2 Nhà cung ứng:
Số lượng và qui mô nhà cung ứng sẽ quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyền lực
đàm phán của họ đối với doanh nghiệp. Nếu trên thị trường chỉ có một vài nhà cung
ứng có qui mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi nhà cung cấp đòi tăng giá hay chất lượng sản phẩm giảm có thể ảnh hưởng rất
nhiều đến hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 7 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
1.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh là một phần quan trọng trong chiến lược của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh diễn ra vô cùng gay gắt. Có hai loại đối
thủ cạnh tranh bao gồm: đối thủ cạnh tranh hiện tại và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
1.2.2.3.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
Là những doanh nghiệp có vị thế vững vàng trên thị trường trong cùng một ngành
kinh doanh. Doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ đối thủ cũng như chiến lược của họ để có
những chiến lược phù hợp góp phần tạo nên thàng công cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần đặt câu hỏi: đối thủ cạnh tranh chính? Mục tiêu, chiến lược,
ưu điểm, nhược điểm quy mô và thị phần của họ như thế nào? Những khuynh
hướng nào sẽ ảnh hưởng đến cạnh tranh trong tương lai?
1.2.2.3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn bao gồm các doanh nghiệp không ra mặt cạnh tranh,
nhưng vẫn có khả năng trong tương lai. Cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn được đánh
giá qua ý niệm rào cản ngăn chặn sự gia nhập vào ngành kinh doanh. Rào cản này
bao hàm ý một doanh nghiệp phải tốn kém rất nhiều để có thể tham gia vào một
ngành kinh doanh nào đó. Những rào cản gia nhập ngành: kỹ thuật; vốn; các yếu tố
thương mại: hệ thống phân phối, thương hiệu; các nguồn lực đối thủ, nguyên vật
liệu đầu vào, nguồn nhân lực.
1.2.2.4 Sản phẩm thay thế:
Sản phẩm thay thế là sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn tương đương với các sản
phẩm, dịch vụ trong ngành. Sự hiện diện của sản phẩm thay thế ngày càng đa dạng
tạo thành nguy cơ cạnh tranh về giá cả làm giảm lợi nhuận của các doanh nghiệp
cùng ngành rất đáng kể. Vì thế các doanh nghiệp cần xem xét cẩn thận về
khuynh hướng giá cả, chất lượng của các sản phẩm thay thế và dự báo các sản phẩm
thay thế trong tương lai.
1.2.3 Phân tích môi trường nội bộ
Môi trường nội bộ phản ánh năng lực của doanh nghiệp như tiềm năng con người,
chất lượng quản trị, tổ chức kinh doanh, sức mạnh tài chính, hoạt động marketing
và các chương trình nghiên cứu, hiệu quả của hệ thống thông tin.
Hoạt động marketing được bắt đầu bằng việc phân tích khách hàng, kế tiếp là nhà
cung cấp và phân phối. Việc hoạch định kinh doanh, định giá sản phẩm, nghiên cứuCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 8 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
thị trường, tìm hiểu quy mô và tốc độ tăng trưởng của ngành, đối thủ cạnh tranh,
phân tích cơ hội và xác định trách nhiệm xã hội. Phân tích hoạt động marketing là
đánh giá chất lượng các thông tin mà nó đáp ứng cho nhu cầu dự báo về môi trường,
một yếu tố không thể thiếu khi kinh doanh trong môi trường luôn thay đổi và cạnh
tranh gay gắt như hiện nay.
1.3 Phân khúc thị trường:
1.3.1 Khái niệm phân khúc thị trường:
Phân khúc thị trường là chia thị trường không đồng nhất thành các khúc thị trường
đồng nhất để làm nổi rõ lên sự khác biệt về nhu cầu, tính cách hay hành vi.
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân khúc thị trường:
Thị trường chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ yếu sau: quy luật cung cầu và những
nhân tố ảnh hưởng đến cung cầu; tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và pháp
luật; tình hình tài nguyên vật chất, công nghệ; dân số và quy mô dân số; vai trò của
nhà nước.
Để có một thị trường hiệu quả thì việc phân khúc cần đảm bảo các yêu cầu sau:
· Tính đo lường: quy mô, sức mua, hiệu quả của khúc thị trường đó phải đo
lường được.
· Tính tiếp cận được: doanh nghiệp có khả năng đạt tới và phục vụ thị trường
đó.
· Tính hấp dẫn: khúc thị trường có qui mô đủ lớn và có khả năng sinh lời.
· Tính hành động: có thể triển khai những chương trình marketing riêng biệt
cho từng phân khúc thị trường.
1.3.3 Các tiêu thức phân khúc thị trường:
Có rất nhiều tiêu thức để phân khúc thị trường. Các tiêu thức thường được sử dụng
để phân khúc thị trường như địa lý, dân số, tâm lý, hành vi.
· Địa lý: vùng, tỉnh, thành phố, mật độ dân số.
· Dân số: độ tuổi, giới tính, quy mô gia đình, thu nhập, ngành nghề, học lực,
tôn giáo…
· Tâm lý: tầng lớp xã hội, lối sống cá tính.
· Hành vi: yêu cầu về các lợi ích, loại khách hàng.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCreated by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 9 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
1.3.4 Xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm:
1.3.4.1 Xác định thị trường mục tiêu:
Sau khi phân khúc thị trường, siêu thị đã thấy được đặc điểm và những cơ may có
thể ở từng phân khúc. Trên cơ sở này siêu thị xác định những phân khúc thị trường
hấp dẫn nhất.
Ví dụ: khúc thị trường có nhu cầu lớn, mức lợi nhuận cao ít cạnh tranh thì siêu thị
sẽ xem xét những khúc thị trường nào hợp với khả năng, sở trường của siêu thị nhất
để có thể khai thác thành công khúc thị trường đó, siêu thị muốn rằng trong các
khúc thị trường mục tiêu ấy nó sẽ định vị sản phẩm của mình ở vị thế có lợi thế
cạnh tranh cao.
Việc lựa chọn các khúc thị trường được thể hiện bằng 3 cách sau:
Marketing không phân biệt:
Doanh nghiệp định hình một sản phẩm và một chương trình marketing hướng tới
đại đa số khách mua. Ưu điểm của cách này là tiết kiệm chi phí, tuy nhiên
nó sẽ không thỏa mãn được nhu cầu khác nhau của các nhóm khách hàng khác
nhau.
Sơ đồ 1.1: Marketing không phân biệt
Marketing phân biệt:
cách này phân biệt các nhóm khách hàng và có chương trình marketing
riêng cho từng nhóm khách hàng. Ưu điểm của phương pháp này là thỏa mãn tốt
nhu cầu khác nhau của các nhóm khách hàng khác nhau, nhưng cũng làm tăng thêm
nhiều loại chi phí
· Đặt một tấm thẻ 5*7cm lên bàn của bộ phận dịch vụ khách hàng trên đó ghi
chữ “Hãy mỉm cười thật tươi. Hôm nay là một ngày tuyệt vời nhất”. Nó sẽ
khích lệ đem lại cho nhân viên cảm giác phấn khởi, vui vẻ để bắt đầu một
ngày làm việc.
· Hàng quý bộ phận cần làm các phiếu đánh giá thăm dò ý kiến đóng góp của
các nhân viên trong công ty về các hoạt động dịch vụ phục vụ khách hàng để
ngày càng phong phú hơn. Các ý kiến đóng góp nào hay và ý nghĩa thực tiễn
sẽ được Siêu thị thưởng. Phiếu nhận xét về dịch vụ chăm sóc khách hàng
(xem phụ lục 4).
· Bộ phận marketing và bộ phận dịch vụ khách hàng cần kết hợp với ngân
hàng Vietcombank để thay thẻ khách hàng thân thiết, thành viên, vip thông
thường thành Thẻ với 2 chức năng vừa tích điểm, hưởng ưu đãi khi mua
sắm tại siêu thị và hưởng các ưu đãi từ phía ngân hàng như: miễn phí rút tiền
mặt xem thanh toán tài khoản; chuyển khoản tại các liên minh với ngân
hàng; thanh toán tiền hàng hóa tại các điểm chấp nhận thẻ; thanh toán hóa
đơn tiền điện, nước, điện thoại, internet..
3.2.2 Giải pháp marketing cho khách hàng tiềm năng:
· Siêu thị cần đề nghị Liên hiệp HTX Thành Phố Hồ Chí Minh thiết kế trên
website thêm mục “Đăng ký khách hàng Thân thiết trực tuyến” đồng thời cả
mục “Nhận cẩm nang mua sắm hàng tháng” dành cho bất kỳ khách hàng nào
ghé thăm trang website của Saigon Co.op và muốn nhận Cẩm nang mua
sắm.
· Tận dụng mặt sau của hóa đơn để đăng các ưu đãi khi tham gia chương trình
“Khách hàng thân thiết năm 2010”.
· Chương trình khuyến mãi khuyến khích khách hàng mua sắm tại Siêu thị và
tham gia chương trình “Khách hàng Thân thiết” với giá trị hóa đơn mua sắm
trong ngày đăng ký là 2.000.000 đồng được tặng một phiếu mua hàng
30.000 đồng. Mỗi khách hàng chỉ được nhận một phiếu duy nhất, khi thực
hiện cần in thông báo kèm theo cẩm nang mua sắm để khách hàng biết,
hay trên Báo Thanh niên, Tuổi trẻ…
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

mimi2k2

Member
Download Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động Marketing của công ty TNHH Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh

Download Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động Marketing của công ty TNHH Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh miễn phí





MỤC LỤC
TRANG
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG 1: CƠSỞ LÝLUẬN VỀ MARKETING
1.1 Khái niệm về marketing . 4
1.1.1 Định nghĩa. 4
1.1.2 Vai trò, chức năng của marketing . 4
1.1.2.1 Vai tròcủa marketing . 4
1.1.2.2 Chức năng của marketing . 4
1.2 Phân tích môi trường kinh doanh . 5
1.2.1 Phân tích môi trường vĩmô . 5
1.2.1.1 Yếu tốvềdân số . 5
1.2.1.2 Yếu tốvềkinh tế . 5
1.2.1.3 Yếu tốvềmôi trường . 5
1.2.1.4 Yếu tốvềdây chuyền công nghệ . 5
1.2.1.5 Yếu tốvềpháp luật . 5
1.2.1.6 Yếu tốvềvăn hóa . 6
1.2.2 Phân tích môi trường vi mô . 6
1.2.2.1 Khách hàng . 6
1.2.2.2 Nhàcung ứng . 6
1.2.2.3 Đối thủcạnh tranh . 7
1.2.2.3.1 Đối thủcạnh tranh hiện tại . 7
1.2.2.3.2 Đối thủcạnh tranh tiềm ẩn . 7
1.2.2.4 Sản phẩm thay thế . 7
1.2.3 Phân tích môi trường nội bộ . 7
1.3 Phân khúc thịtrường . 8
1.3.1 Khái niệm phân khúc thịtrường . 8
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân khúc thịtrường . 8
1.3.3 Các tiêu thức phân khúc thịtrường . 8
1.3.4 Xác định thịtrường mục tiêu và định vịsản phẩm . 9
1.3.4.1 Xác định thịtrường mục tiêu . 9
1.3.4.2 Định vịsản phẩm . 10
1.4 Chiến lược marketing – mix . 11
1.4.1 Sản phẩm . 11
1.4.2 Giá . 11
1.4.3 Phân phối . 12
1.4.4 Chiêu thị . 13
1.4.4.1 Quảng cáo. 13
1.4.4.2 Khuyến mãi . 13
1.4.4.3 Bán hàng cánhân . 14
1.4.4.4 Quan hệcông chúng . 14
1.4.4.5 Marketing trực tiếp . 14
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀPHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG
QUỲNH
2.1 Sơlược vềLiên Hiệp Hợp Tác XãThương Mại Tp.HCM . 17
2.1.1 Lịch sửhình thành . 17
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Liên Hiệp Hợp Tác XãThương
Mại TP.HCM . 18
2.1.2.1 Chức năng . 19
2.1.2.2 Nhiệm vụ. 19
2.1.2.3 Quyền hạn . 19
2.2 Giới thiệu về Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống Quỳnh . 20
2.2.1 Lịch sử phát triển . 20
2.2.2 Cơcấu nhân sự . 21
2.2.3 Cơcấu bộ máy quản lý . 23
2.2.4 Chức năng vànhiệm vụ của các bộ phận . 24
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn
Co.op Cống Quỳnh . 26
2.4 Tổng quan thị trường bán lẻ tại Thành Phố Hồ ChíMinh . 27
2.4.1 Sơlược thị trường bán lẻ tại TPHCM . 27
2.4.2 Tiến trình phát triển của siêu thị tại Thành Phố Hồ ChíMinh. 28
2.5 Hoạt động marketing của Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài Gòn Co.op Cống
Quỳnh . 30
2.5.1 Thịtrường mục tiêu của Công ty . 30
2.5.2 Định vịthịtrường . 31
2.5.3 Phân tích yếu tốmôi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing của
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sài gòn Co.op Cống Quỳnh. 31
2.5.3.1 Môi trường vĩmô. 31
2.5.3.1.1 Yếu tốvềdân số . 31
2.5.3.1.2 Yếu tốvềkinh tế . 32
2.5.3.1.3 Yếu tốvềmôi trường . 33
2.5.3.1.4 Yếu tốvềdây chuyền công nghệ. 33
2.5.3.1.5 Yếu tốvềpháp luật . 33
2.5.3.1.6 Yếu tốvềvăn hóa . 34
2.5.3.2 Môi trường vi mô. 34
2.5.3.2.1 Khách hàng . 34
2.5.3.2.2 Nhàcung ứng . 36
2.5.3.2.3 Đối thủcạnh tranh . 37
2.5.3.2.3.1 Đối thủcạnh tranh hiện tại . 38
2.5.3.2.3.2 Đối thủcạnh tranh tiềm ẩn . 40
2.5.3.2.4 Sản phẩm thay thế . 41
2.5.3.3 Môi trường nội bộ . 43
2.5.3.3.1 Con người . 43
2.5.3.3.2 Hoạt động marketing . 45
2.5.3.3.3 Vốn . 45
2.5.3.3.4 Các phương pháp đo lường . 45
2.5.3.4 Chiến lược marketing – mix. 47
2.5.3.4.1 Chiến lược sản phẩm . 47
2.5.3.4.2 Chiến lược giá . 50
2.5.3.4.3 Chiến lược phân phối . 52
2.5.3.4.4 Chiêu thị . 54
2.5.3.5 Dịch vụ khách hàng . 59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH
3.1 Giải pháp chiến lược marketing – mix . 63
3.2 Giải pháp marketing dành cho nhóm thị trường . 65
3.3 Kiến nghị . 69
Kết luận chung . 71
Tài liệu tham khảo . 72
Phụ lục



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

400 các loại siêu thị và hàng trăm cửa hàng tiện lợi
khác. Năm 2009, người Việt Nam chi gần 60 tỷ USD cho việc mua sắm nên việc tạo
nên sức hấp dẫn cũng là điều dễ hiểu.
Năm 2009, ngành bán lẻ Việt Nam được đánh giá là ngành kinh tế có mức tăng trưởng
cao nhất Việt Nam 12% và con số này chỉ đứng sau các nước trong khu vực như
Trung Quốc: 51%, Thái Lan: 34%, Singapore: 90%, Malaysia: 60%...
Hiện nay ngành bán lẻ Việt Nam đã đóng góp trên 15% vào GDP hàng năm, tạo
việc làm cho hơn 5,4 triệu lao động.
Thị trường bán lẻ Việt Nam tuy quy mô còn nhỏ song vẫn rất hấp dẫn đối với các
nhà đầu tư với tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt trên dưới 8%. Nền kinh tế của nước ta
có tốc độ tăng trưởng liên tục cao, ổn định chính trị. Và hiện nay có 5 tập đoàn bán
lẻ nước ngoài có quy mô đang hoạt động tại Việt Nam bao gồm Metro bán buôn,
BigC bán lẻ tổng hợp, Parkson chuyên kinh doanh hàng công nghiệp, Lotte kinh
doanh siêu thị và cửa hàng bán lẻ, Louis Vuition chỉ bán sản phẩm mang nhãn hiệu
của họ. Các tập đoàn này đã có mặt ở các đô thị chính của nước ta như: Hà Nội,
Thành Phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng…qua việc mở các siêu thị quy mô
lớn, có sức hút mạnh với các khách hàng cả trong bán buôn và bán lẻ. Cho nên với
sự bành trướng và xuất hiện của các nhà bán lẻ nước ngoài như hiện nay thì thị phần
của hệ thống bán lẻ trong nước bị “co lại”. Vì thế mà các nhà bán lẻ trong nước cần
liên kết lại, xây dựng chiến lược cạnh tranh hợp lý. Và ngày 22/01/2010 Công ty cổ
phần đầu tư và phát triển hệ thống phân phối Việt Nam (quy mô vốn lên tới 6000 tỷ
đồng) được thành lập, từ sự liên kết của 4 doanh nghiệp phân phối hàng đầu nội địa
là Tổng công ty thương mại Sài Gòn, Tổng Công ty thương mại Hà Nội, Liên hiệp
HTX Thương mại TPHCM và Tập đoàn Phú Thái nhằm tăng sức mạnh của doanh
nghiệp với giá cả hợp lý, cách dịch vụ và thanh toán tốt nhất cho người tiêu
dùng.
Và hiện nay hoạt động bán lẻ hiện đại ngày càng chiếm ưu thế và sẽ tăng trưởng
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 28 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
mạnh mẽ. Người tiêu dùng ngày càng tiến tới xu hướng mua sắm mới và yêu cầu
ngày càng cao, các cách bán lẻ mới như bán hàng qua mạng, điện thoại di
động…ngày càng trở nên nhiều hơn. Các sản phẩm tung ra thị trường đảm bảo vấn
đề môi trường như bao bì an toàn, xanh sạch và thân thiện sẽ được người tiêu dùng
tin tưởng và ưa thích. Đề cập đến xu hướng tiêu dùng, theo công ty nghiên cứu thị
trường Nielsen Việt Nam từ đầu năm đến nay, Nielsen đã thực hiện hai cuộc khảo
sát về niềm tin của người tiêu dùng toàn cầu và kết quả cho thấy, người tiêu dùng
cân nhắc hơn khi lựa chọn sản phẩm, họ hướng tới những sản phẩm được khuyến
mãi rẻ tiền hơn và người tiêu dùng trong nước cũng trong xu thế đó. Trong đó,
người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến những sản phẩm có lợi hơn cho sức khỏe,
sản phẩm chăm sóc gia đình.
Ở thị trường trong nước hiện nay liên tục đưa ra những chương trình khuyến mãi để
thu hút người tiêu dùng. Tuy nhiên họ phải cân nhắc vì không phải chương trình
khuyến mãi nào cũng phù hợp. Chẳng hạn, trong khi người tiêu dùng ở Thành Phố
Hố Chí Minh rất thích các hình thức khuyến mãi như: tặng kèm hàng, tăng trọng
lượng sản phẩm thì người tiêu dùng Hà Nội chỉ thích hình thức giảm giá. Do đó, các
nhà sản xuất cần nắm rõ tâm lý của người tiêu dùng để tạo ra những chương trình
khuyến mãi cho phù hợp. Trong thời gian gần đây, siêu thị là mô hình bán lẻ được
nhiều người tiêu dùng Việt Nam chú ý và yêu thích vì những đặc tính như giá cả
phù hợp, không gian thoáng mát, sản phẩm an toàn chất lượng. Những điểm yếu của
hệ thống bán lẻ Việt Nam đó là: tính chuyên nghiệp, tài chính, tính liên kết, chiến
lược dài hạn….Và hoạt động của mô hình siêu thị đã dần dần khắc phục những điểm
yếu trên góp phần làm cho thị trường bán lẻ Việt Nam phát triển trong thời gian tới.
2.4.2 Tiến trình phát triển của siêu thị tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Trước năm 1985, nền kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn do hậu quả chiến tranh để
lại và do cách quản lý kinh tế yếu kém, dẫn đến đời sống nhân dân cơ cực, nghèo
đói. Sau đại hội Đảng lần thứ IV năm 1986 Đảng chủ trương chuyển đổi nền kinh tế
tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Với chủ trương và đường lối đúng đắn
của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến tích cực và đáng
mừng. Đời sống của nhân dân được cải thiện và không ngừng được nâng cao. Theo
thống kê của Cục Thống kê TPHCM năm 2009 cho thấy, trong 100 hộ gia đình , số
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 29 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
hộ có tiện nghi sinh hoạt như sau:
Bảng 2.4: Tỷ lệ hộ gia đình có các tiện nghi sinh hoạt tại TPHCM
Đơn vị tính: %
Tiện nghi Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008
Tivi 96,20 96,08 98,84
Video 67,8 64,31 53,49
Tủ lạnh 70,60 74,90 81,40
Xe gắn máy 80,00 85,10 91,86
Nguồn: Cục thống kê Thành Phố Hồ Chí Minh
Qua bảng trên ta thấy tỉ lệ hộ gia đình có sử dụng các tiện nghi sinh hoạt ngày càng
tăng chứng tỏ mức sống người dân cũng ngày được nâng cao. Nắm bắt được sự phát
triển của nền kinh tế và nhu cầu của người dân trong thành phố; năm 1996 siêu thị
Maximark ra đời đầu tiên tại 3C đường 3/2 quận 10. Đây là siêu thị ra đời đầu tiên
tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Kế tiếp là một số siêu thị như: Citimart Nguyễn Văn
Cừ, Mini mart Ngô Gia Tự lần lượt ra đời. Tuy đây là một loại hình kinh doanh mua
bán văn minh, lịch sự nhưng do còn quá mới mẻ nên thực sự chưa thu hút được
khách hàng. Do đó mà giai đoạn này chỉ chựng lại một số siêu thị như:
Bảng 2.5: Các siêu thị đầu tiên được thành lập trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Tên siêu thị Ngày thành lập Địa chỉ
Siêu thị Maximark 5/01/1996 3C đường 3/2 Quận 10
Siêu thị Citimart 28/01/1994
235 Nguyễn Văn Cừ,
Quận 5
Siêu thị Minimart 16/6/1994
355-356 Ngô Gia Tự,
Quận 10
Siêu thị Phong Lan 30/9/1994 85 Đồng Khởi, Quận 1
Nguồn: Sở Thương Mại Thành Phố Hồ Chí Minh
Trong giai đoạn hình thành siêu thị chưa thực sự thu hút nhiều khách hàng đến đây
mua sắm, giá cả ở siêu thị thì cao gấp nhiều lần ở chợ. Đến năm 1996, Saigon Co.op
cũng cho khai trương một siêu thị mới tại 189C Cống Quỳnh Quận 1 với mặt hàng
Created by Simpo PDF Creator Pro (unregistered version)
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN CO.OP CỐNG QUỲNH
GVHD: ThS. PHẠM THỊ KIM DUNG 30 SVTH: TRẦN LÊ NHƯ NGỌC
khá phong phú và giá cả phải chăng. Nhờ vậy, đã chiếm được lòng tin của khách
hàng và thu hút khách đến ngày càng đô...
ad ơi. em xin link download ạ em Thank ạ
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Một số kỹ năng giải bài tập toán chương II - Hình học 11 Luận văn Sư phạm 0
R Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn đối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số khó khăn và sai lầm thường gặp của học sinh THPT khi giải các bài toán tổ hợp, xác suất Luận văn Sư phạm 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top