frigidmoon
New Member
Download Chuyên đề Một số giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý đầu tư ở PVGC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT 4
LỜI NÓI ĐẦU 5
CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC. 6
1.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ. 6
1.1.1. Giới thiệu về công ty. 6
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty. 7
1.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ chính. 7
1.1.2.2 Các hoạt động trọng yếu của PVFC. 7
1.1.3. Sơ đồ tổ chức của công ty. 9
1.1.4. Chiến lược phát triển của PVFC. 12
1.1.4.1.Quan điểm chủ đạo. 12
1.1.4.2.Mục tiêu chiến lược. 13
1.1.4.3.Nội dung chiến lược. 13
1.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC. 14
1.2.1. Quy trình đầu tư dự án của PVFC. 14
1.2.1.1.Tìm kiếm cơ hội đầu tư 14
1.2.1.2.Tìm hiểu thông tin về cơ hội đầu tư. 15
1.2.1.3.Phân tích thông tin về dự án 16
1.2.1.4.Lập phương án hợp tác đầu tư sơ bộ 16
1.2.1.5.Ký hợp đồng nguyên tắc 16
1.2.1.6.Lập báo cáo nghiên cứu khả thi(FS) 16
1.2.1.7.Xây dựng phương án đầu tư chi tiết 17
1.2.1.8.Phê duyệt đầu tư 18
1.2.1.9.Hoàn thiện thủ tục thành lập tổ chức kinh doanh mới 18
1.2.2. Một số nguyên tắc chủ yếu đầu tư dự án của PVFC. 18
1.2.2.1. Lĩnh vực đầu tư. 18
1.2.2.2. Đối tượng đầu tư. 19
1.2.2.3. Thẩm định đầu tư. 19
1.2.2.4. Quản lý vốn đầu tư. 21
1.2.3. Mạng lưới, bộ máy thực hiện đầu tư: 22
1.2.4. Các dự án mà PVFC đã tham gia trong thời gian qua. 23
1.2.4.1.Các dự án tiêu biểu mà PVFC đã tham gia. 23
1.2.4.2.Các dự án đang trong giai đoạn thực hiện. 26
1.2.4.3. Các dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư. 31
1.2.5. Thực trạng đầu tư , quản lý đầu tư của PVFC trong thời gian qua. 33
1.2.5.1. Vốn đầu tư dự án giai đoạn 2000-2006. 33
1.2.5.2. Vốn đầu tư cho từng lĩnh vực. 34
1.2.5.3. Cơ cấu vốn đầu tư dự án trong đầu tư của công ty. 38
1.2.6. Đánh giá về kết quả và hiệu quả đầu tư, quản lý đầu tư. 40
1.2.6.1. Những thành tựu cơ bản 40
1.2.6.2. Những tồn tại cần khắc phục 46
1.2.7. Các nhân tố tác động đến kết quả , hiệu quả đầu tư, quản lý đầu tư. 48
1.2.7.1.Quản lý đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế(ISO 9001-2000). 48
1.2.7.2.Đặc điểm của ngành nghề, lĩnh vực mà PVFC chọn đầu tư dự án. 49
1.2.7.3.Nguồn nhân lực có chất lượng cao, nhiệt tình và sáng tạo 49
1.2.7.4.ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. 50
1.2.7.5.Phương án phát hiện và đề ra giải pháp phòng tránh rủi ro hữu hiệu. 50
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC 53
2.1.PVFC - NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC. 53
2.1.1.Các thành tựu và định hướng phát triển của ngành Dầu khí Việt Nam. 53
2.1.1.1.Các thành tựu của ngành 53
2.1.1.2.Định hướng phát triển của ngành 53
2.1.2. PVFC- Những thuận lợi và thách thức. 55
2.1.2.1. Một số chỉ tiêu hoạt động chính giai đoạn 2007-2010. 55
2.1.2.2.Thuận lợi: 56
2.1.2.3.Khó khăn. 56
2.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ DỰ ÁN 58
2.2.1.Giải pháp huy động vốn cho đầu tư dự án 58
2.2.2.Giải pháp về nghiên cứu, triển khai tìm kiếm cơ hội đầu tư 61
2.2.3.Công tác đầu tư dự án và quản lý sau đầu tư. 62
2.2.4.Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 63
2.2.5.Đầu tư vào cơ sở hạ tầng, công nghệ. 64
2.2.6. Giải pháp về quản lý danh mục đầu tư 65
KẾT LUẬN .67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
1.2.4.2.Các dự án đang trong giai đoạn thực hiện.
Hầu hết các dự án PVFC tham gia dưới hình thức góp vốn (PVFC thu xếp vốn hay tài trợ tín dụng cho các dự án) với các đối tác hay kí hợp đồng hợp tác trong đó PVFC có thể là chủ đầu tư, là cổ đông góp vốn hay cung cấp dịch vụ tài chính cho các doanh nghiệp tham gia dự án như tư vấn tài chính, tư vấn lập dự án và vận hành dự án…
Bảng 1:Các dự án đang trong giai đoạn thực hiện.
Đơn vị:VNĐ
Stt
Tên công trình
Tổng mức đầu tư
1
Nhà máy xi măng Long thọ
486,802,281,000
2
DA nhà máy sản xuất sắt xốp va phôi thép Cao Bằng
144,740,000,000
3
CTCP thuỷ điện Nậm Chiến
4,174,000,000,000
4
CTCP dầu khí Sông Hồng
28,000,000,000
5
Toà nhà Petro Tower
25,660,260(USD)
6
Tàu EFSO
15,341,107(USD)
7
Xi măng Hạ Long
5,219,000,000,000
8
Thuỷ điện An Điền
315,000,000,000
9
Thuỷ điện Hủa Na
4,000,000,000,000
10
Thủy điện Thác Xăng
235,650,000,000
11
Kho LPG Đình vũ
388,000,000,000
12
Nhà máy chuyển hoá than thành nhiên liêu lỏng
4,000,000,000(USD)
13
Xi măng Sơn Dương
428,703,126,887
14
Nhà máy sử lý rác thải rắn và phân hữu cơ
39,141,741,000
15
Khu đô thị mới Lê Trọng Tấn
1,200,000,000,000
16
Trụ sở văn phòng cho thuê của TCT XD Sông Hồng
400,000,000,000
17
Nhà B4 và B14
B4: 110,978,417,000
B14: 100,236,595,000
18
Trường ĐH tư thục Công nghệ Đông á
170,000,000,000
19
Thuỷ điện Hương Sơn
555,306,624,000
Nguồn: Phòng đầu tư- Công ty tài chính dầu khí (2006).
PVFC tham gia thu xếp vốn hay góp vốn vào những dự án đầu tư có quy mô lớn như PVFC là chủ đầu tư dự án tàu EFSO ,góp vốn 12% dự án thuỷ điện Hương Sơn... và thu xếp hàng nghìn tỉ đồng cho các dự án thuỷ điện Nậm Chiến, thuỷ điện Hủa Na..Vốn của PVFC bao gồm vốn tự có,vốn từ tổng công ty rót xuống , một phần là vốn uỷ thác.
Năm 2005 là một năm không thuận lợi với hoạt động đầu tư dự án, tất cả các cơ hội đầu tư chỉ dừng lại ở công tác nghiên cứu và xây dựng phương án nhưng cũng không đạt hiệu quả. Tuy nhiên năm 2006 là năm đánh dấu cho sự phát triển của hoạt động đầu tư dự án. Phòng Đầu tư đã tiến hành nghiên cứu nhiều các cơ hội đầu tư, chủ yếu là các dự án lớn, hứa hẹn mang lại hiệu quả cao. Năm 2006, Phòng Đầu tư đã tiến hành giải ngân đầu tư vào 3 dự án lớn là: Dự án Xi măng Long Thọ 2, dự án Xi măng Hạ Long, Dự án Ngòi Hút 1 với tổng giá trị đầu tư đã cam kết là 98.4 tỷ và đã giải ngân được 22 tỷ.
Cuối năm 2006, công ty đã hoàn thành thủ tục đầu tư vào 3 dự án lớn khác nhưng chưa tiến hành giải ngân là: Dự án Thủy điện Hương Sơn, Dự án Thuỷ điện Nậm chiến, Dự án Xi măng Sơn Dương. Chi nhánh HCM cũng đầu tư được 3 dự án với tổng vốn đầu tư là 46 tỷ.
Ngoài ra, Phòng Đầu tư đang tiến hành trình duyệt, thẩm định những dự án lớn khác như: Dự án Thuỷ điện Việt Lào, Dự án Thuỷ điện Trạm Tấu, Dự án Thuỷ điện Dakring, Dự án Khu du lịch Hồ Đồng Thái và sân golf 36 lỗ Yên Thắng, Dự án Kho LPG Đình Vũ…
Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động đầu tư dự án là không nhiều do đặc thù của hoạt động đầu tư mang tính dài hạn và hầu hết các dự án Phòng Đầu tư tham gia là các dự án nằm trong giai đoạn đầu tư hay mới chỉ ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Bảng 2:Các dự án đã có quyết định đầu tư của tổ dự án và đang trong quá trình thực hiện:
Đơn vị:VNĐ
Stt
Tên dự án
Năm đầu tư
Hình thức hợp tác
Đối tác
Vốn đầu tư dự án
Vốn đầu tư PVFC
Vốn PVFC đã giải ngân
Tình trạng hiện tại
Tổng vốn đầu tư
I
Dự án ngành Dầu khí
1
Dự án tàu FPSO
2003
HĐHTKD
PTSC-PVFC-PVI
15,341,107,000
15,341,107,000
15,341,107,000
Quản lý và khai thác
2
Petrotower
Mới được bàn giao từ phía Tcty
3,766,780.0
Quản lý và khai thác
3
Dự án vỏ bình khí
2004
Liên doanh
Petrosetco,PV Gas và PVFC
86,712,206,640
17,342,441,328
Đang giải ngân và theo dõi gói thầu B1
II
Lĩnh vực Du lịch cao cấp
1
Dự án công ty cổ phần Thiên An
2005
Công ty CP
CT TNHH ĐT&PT Đô thị Phát thịnh,CTHoàng Nhật Quang và PVFC
45,000,000,000
9,000,000,000
250,000,000
Đang giải ngân để thực hiện dự án
III
Lĩnh vực năng lượng
1
Cty cổ phần Dầu khí Sông Hồng
2003
Công ty CP
Cty TNHH Tân Lâm Viên và PVFC
3,000,000,000
600,000,000
600,000,000
Đang trong quá trình theo dõi và quản lý
IV
Lĩnh vực khác
1
Dự án công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
2006
Cty CP
PVFC và CTCP SIC
30,000,000,000
6,500,000,000
6,500,000,000
Thực hiện dự án
2
Công ty cổ phần CAVICO
2003
Công ty CP
3,000,000,000
1.380.000.000
Quản lý và theo dõi
Nguồn: Phòng đầu tư- Công ty tài chính Dầu khí (2006).
1.2.4.3. Các dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư.
Bảng 3: Các dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư_PVFC.
Đơn vị :VNĐ
Stt
Tên dự án
Chủ đầu tư
Tổng vốn đầu tư của dự án
Vốn điều lệ Cty CP để thực hiện dự án
Vốn đầu tư PVFC (dự kiến)
Tình trạng hiện tại
I
Dự án ngành Dầu khí
1
Dự án tàu FSO
PTSC
6.5 triệu USD
II
Lĩnh vực Du lịch cao cấp
2
Khu du lịch Biển Tiên sa
Cty CP đầu tư phát triển Tiên Sa
155,888,000,000
Đã thanh lý hợp đồng tư vấn
III
Lĩnh vực năng lượng
2
Dự án thuỷ điện Nậm Khoá 3
205,600,000,000
40,000,000,000
8,000,000,000
Đang đàm phán và tiến tới thành lập công ty cổ phần
3
Dự án thuỷ điện Nậm Chiến
TCT XD Sông Đà,CAVICOVN, cty CP đầu tư Bắc Hà, Cty Điện lực 1
3,943,423,000,000
550,000,000,000
27,500,000,000
Nghiên cứu cơ hội đầu tư , lập báo cáo đầu tư
4
Dự án thuỷ điện Ngòi Hút 1
TCT XD Sông Hồng
170,900,000,000
25,635,000,000
2,819,850,000
đang tiến hành thủtục thành lập Cty cổ phần
IV
Lĩnh vực khác
1
Dự án nhà máy xử lý rác thải theo công nghệ Seraphin
2
Dự án nhà máy xi măng Long Thọ II
TCT XD Bạch Đằng
442,322,000,000
30,962,540,000
Đã được đồng ý đầu tư của chủ tịch HĐTĐ
3
Dự án khu xạ trị Cyber knife
Quỹ ĐTPT TP Hà Nội
110,000,000,000
55,000,000,000
6,050,000,000
Nghiên cứu cơ hội đầu tư, lập báo cáo nghiên cứu khả thi
4
Dự án nhà máy xi măng Thanh Liêm
Cty CP xi măng Thanh Liêm
437,000,000,000
72,000,000,000
7,200,000,000
Đang chờ kết quả thẩm định báo cáo đầu tư dự án
5
Dự án nhà máy xử lý rác thải và sx phân hữu cơ tại Bỉm Sơn
Cty CP AE Toàn Tích Thiện
15,000,000,000
1,500,000,000
Nguồn: Phòng đầu tư- Công ty tài chính Dầu khí (2006).
Trong những dự án đang được nghiên cứu cơ hội đầu tư PVFC đang có một số sự chuyển hướng sang lĩnh vực sản xuất xi măng và xử lý rác thải, phân bón đó cũng là các lĩnh vực mà thị trường đang có nhu cầu cao, cung không đáp ứng đủ cầu, các dự án về năng lượng có 3 dự án về thuỷ điện trong đó PVFC đóng góp 27,5 tỷ đồng vào dự án thuỷ điện Nậm Chiến, đây vẫn là lĩnh vực được ưu tiên trong danh mục đầu tư.Các dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu và chờ quyế...
Download Chuyên đề Một số giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý đầu tư ở PVGC miễn phí
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT 4
LỜI NÓI ĐẦU 5
CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC. 6
1.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ. 6
1.1.1. Giới thiệu về công ty. 6
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ chính của công ty. 7
1.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ chính. 7
1.1.2.2 Các hoạt động trọng yếu của PVFC. 7
1.1.3. Sơ đồ tổ chức của công ty. 9
1.1.4. Chiến lược phát triển của PVFC. 12
1.1.4.1.Quan điểm chủ đạo. 12
1.1.4.2.Mục tiêu chiến lược. 13
1.1.4.3.Nội dung chiến lược. 13
1.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC. 14
1.2.1. Quy trình đầu tư dự án của PVFC. 14
1.2.1.1.Tìm kiếm cơ hội đầu tư 14
1.2.1.2.Tìm hiểu thông tin về cơ hội đầu tư. 15
1.2.1.3.Phân tích thông tin về dự án 16
1.2.1.4.Lập phương án hợp tác đầu tư sơ bộ 16
1.2.1.5.Ký hợp đồng nguyên tắc 16
1.2.1.6.Lập báo cáo nghiên cứu khả thi(FS) 16
1.2.1.7.Xây dựng phương án đầu tư chi tiết 17
1.2.1.8.Phê duyệt đầu tư 18
1.2.1.9.Hoàn thiện thủ tục thành lập tổ chức kinh doanh mới 18
1.2.2. Một số nguyên tắc chủ yếu đầu tư dự án của PVFC. 18
1.2.2.1. Lĩnh vực đầu tư. 18
1.2.2.2. Đối tượng đầu tư. 19
1.2.2.3. Thẩm định đầu tư. 19
1.2.2.4. Quản lý vốn đầu tư. 21
1.2.3. Mạng lưới, bộ máy thực hiện đầu tư: 22
1.2.4. Các dự án mà PVFC đã tham gia trong thời gian qua. 23
1.2.4.1.Các dự án tiêu biểu mà PVFC đã tham gia. 23
1.2.4.2.Các dự án đang trong giai đoạn thực hiện. 26
1.2.4.3. Các dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư. 31
1.2.5. Thực trạng đầu tư , quản lý đầu tư của PVFC trong thời gian qua. 33
1.2.5.1. Vốn đầu tư dự án giai đoạn 2000-2006. 33
1.2.5.2. Vốn đầu tư cho từng lĩnh vực. 34
1.2.5.3. Cơ cấu vốn đầu tư dự án trong đầu tư của công ty. 38
1.2.6. Đánh giá về kết quả và hiệu quả đầu tư, quản lý đầu tư. 40
1.2.6.1. Những thành tựu cơ bản 40
1.2.6.2. Những tồn tại cần khắc phục 46
1.2.7. Các nhân tố tác động đến kết quả , hiệu quả đầu tư, quản lý đầu tư. 48
1.2.7.1.Quản lý đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế(ISO 9001-2000). 48
1.2.7.2.Đặc điểm của ngành nghề, lĩnh vực mà PVFC chọn đầu tư dự án. 49
1.2.7.3.Nguồn nhân lực có chất lượng cao, nhiệt tình và sáng tạo 49
1.2.7.4.ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý. 50
1.2.7.5.Phương án phát hiện và đề ra giải pháp phòng tránh rủi ro hữu hiệu. 50
CHƯƠNG 2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ Ở PVFC 53
2.1.PVFC - NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC. 53
2.1.1.Các thành tựu và định hướng phát triển của ngành Dầu khí Việt Nam. 53
2.1.1.1.Các thành tựu của ngành 53
2.1.1.2.Định hướng phát triển của ngành 53
2.1.2. PVFC- Những thuận lợi và thách thức. 55
2.1.2.1. Một số chỉ tiêu hoạt động chính giai đoạn 2007-2010. 55
2.1.2.2.Thuận lợi: 56
2.1.2.3.Khó khăn. 56
2.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ DỰ ÁN 58
2.2.1.Giải pháp huy động vốn cho đầu tư dự án 58
2.2.2.Giải pháp về nghiên cứu, triển khai tìm kiếm cơ hội đầu tư 61
2.2.3.Công tác đầu tư dự án và quản lý sau đầu tư. 62
2.2.4.Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 63
2.2.5.Đầu tư vào cơ sở hạ tầng, công nghệ. 64
2.2.6. Giải pháp về quản lý danh mục đầu tư 65
KẾT LUẬN .67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
trò thu xếp vốn cho các dự án của tổng công ty hay các thành viên của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam, hay là cổ đông góp vốn cho các dự án đó. Ngoài ra những dự án trong lĩnh vực năng lượng như thuỷ điện, nhiệt điện có lợi nhuận thấp nhưng rủi ro thấp nên cũng được PVFC chú trọng và thuộc vào nhóm các dự án được ưu tiên đầu tư.1.2.4.2.Các dự án đang trong giai đoạn thực hiện.
Hầu hết các dự án PVFC tham gia dưới hình thức góp vốn (PVFC thu xếp vốn hay tài trợ tín dụng cho các dự án) với các đối tác hay kí hợp đồng hợp tác trong đó PVFC có thể là chủ đầu tư, là cổ đông góp vốn hay cung cấp dịch vụ tài chính cho các doanh nghiệp tham gia dự án như tư vấn tài chính, tư vấn lập dự án và vận hành dự án…
Bảng 1:Các dự án đang trong giai đoạn thực hiện.
Đơn vị:VNĐ
Stt
Tên công trình
Tổng mức đầu tư
1
Nhà máy xi măng Long thọ
486,802,281,000
2
DA nhà máy sản xuất sắt xốp va phôi thép Cao Bằng
144,740,000,000
3
CTCP thuỷ điện Nậm Chiến
4,174,000,000,000
4
CTCP dầu khí Sông Hồng
28,000,000,000
5
Toà nhà Petro Tower
25,660,260(USD)
6
Tàu EFSO
15,341,107(USD)
7
Xi măng Hạ Long
5,219,000,000,000
8
Thuỷ điện An Điền
315,000,000,000
9
Thuỷ điện Hủa Na
4,000,000,000,000
10
Thủy điện Thác Xăng
235,650,000,000
11
Kho LPG Đình vũ
388,000,000,000
12
Nhà máy chuyển hoá than thành nhiên liêu lỏng
4,000,000,000(USD)
13
Xi măng Sơn Dương
428,703,126,887
14
Nhà máy sử lý rác thải rắn và phân hữu cơ
39,141,741,000
15
Khu đô thị mới Lê Trọng Tấn
1,200,000,000,000
16
Trụ sở văn phòng cho thuê của TCT XD Sông Hồng
400,000,000,000
17
Nhà B4 và B14
B4: 110,978,417,000
B14: 100,236,595,000
18
Trường ĐH tư thục Công nghệ Đông á
170,000,000,000
19
Thuỷ điện Hương Sơn
555,306,624,000
Nguồn: Phòng đầu tư- Công ty tài chính dầu khí (2006).
PVFC tham gia thu xếp vốn hay góp vốn vào những dự án đầu tư có quy mô lớn như PVFC là chủ đầu tư dự án tàu EFSO ,góp vốn 12% dự án thuỷ điện Hương Sơn... và thu xếp hàng nghìn tỉ đồng cho các dự án thuỷ điện Nậm Chiến, thuỷ điện Hủa Na..Vốn của PVFC bao gồm vốn tự có,vốn từ tổng công ty rót xuống , một phần là vốn uỷ thác.
Năm 2005 là một năm không thuận lợi với hoạt động đầu tư dự án, tất cả các cơ hội đầu tư chỉ dừng lại ở công tác nghiên cứu và xây dựng phương án nhưng cũng không đạt hiệu quả. Tuy nhiên năm 2006 là năm đánh dấu cho sự phát triển của hoạt động đầu tư dự án. Phòng Đầu tư đã tiến hành nghiên cứu nhiều các cơ hội đầu tư, chủ yếu là các dự án lớn, hứa hẹn mang lại hiệu quả cao. Năm 2006, Phòng Đầu tư đã tiến hành giải ngân đầu tư vào 3 dự án lớn là: Dự án Xi măng Long Thọ 2, dự án Xi măng Hạ Long, Dự án Ngòi Hút 1 với tổng giá trị đầu tư đã cam kết là 98.4 tỷ và đã giải ngân được 22 tỷ.
Cuối năm 2006, công ty đã hoàn thành thủ tục đầu tư vào 3 dự án lớn khác nhưng chưa tiến hành giải ngân là: Dự án Thủy điện Hương Sơn, Dự án Thuỷ điện Nậm chiến, Dự án Xi măng Sơn Dương. Chi nhánh HCM cũng đầu tư được 3 dự án với tổng vốn đầu tư là 46 tỷ.
Ngoài ra, Phòng Đầu tư đang tiến hành trình duyệt, thẩm định những dự án lớn khác như: Dự án Thuỷ điện Việt Lào, Dự án Thuỷ điện Trạm Tấu, Dự án Thuỷ điện Dakring, Dự án Khu du lịch Hồ Đồng Thái và sân golf 36 lỗ Yên Thắng, Dự án Kho LPG Đình Vũ…
Doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động đầu tư dự án là không nhiều do đặc thù của hoạt động đầu tư mang tính dài hạn và hầu hết các dự án Phòng Đầu tư tham gia là các dự án nằm trong giai đoạn đầu tư hay mới chỉ ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Bảng 2:Các dự án đã có quyết định đầu tư của tổ dự án và đang trong quá trình thực hiện:
Đơn vị:VNĐ
Stt
Tên dự án
Năm đầu tư
Hình thức hợp tác
Đối tác
Vốn đầu tư dự án
Vốn đầu tư PVFC
Vốn PVFC đã giải ngân
Tình trạng hiện tại
Tổng vốn đầu tư
I
Dự án ngành Dầu khí
1
Dự án tàu FPSO
2003
HĐHTKD
PTSC-PVFC-PVI
15,341,107,000
15,341,107,000
15,341,107,000
Quản lý và khai thác
2
Petrotower
Mới được bàn giao từ phía Tcty
3,766,780.0
Quản lý và khai thác
3
Dự án vỏ bình khí
2004
Liên doanh
Petrosetco,PV Gas và PVFC
86,712,206,640
17,342,441,328
Đang giải ngân và theo dõi gói thầu B1
II
Lĩnh vực Du lịch cao cấp
1
Dự án công ty cổ phần Thiên An
2005
Công ty CP
CT TNHH ĐT&PT Đô thị Phát thịnh,CTHoàng Nhật Quang và PVFC
45,000,000,000
9,000,000,000
250,000,000
Đang giải ngân để thực hiện dự án
III
Lĩnh vực năng lượng
1
Cty cổ phần Dầu khí Sông Hồng
2003
Công ty CP
Cty TNHH Tân Lâm Viên và PVFC
3,000,000,000
600,000,000
600,000,000
Đang trong quá trình theo dõi và quản lý
IV
Lĩnh vực khác
1
Dự án công ty cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam
2006
Cty CP
PVFC và CTCP SIC
30,000,000,000
6,500,000,000
6,500,000,000
Thực hiện dự án
2
Công ty cổ phần CAVICO
2003
Công ty CP
3,000,000,000
1.380.000.000
Quản lý và theo dõi
Nguồn: Phòng đầu tư- Công ty tài chính Dầu khí (2006).
1.2.4.3. Các dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư.
Bảng 3: Các dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư_PVFC.
Đơn vị :VNĐ
Stt
Tên dự án
Chủ đầu tư
Tổng vốn đầu tư của dự án
Vốn điều lệ Cty CP để thực hiện dự án
Vốn đầu tư PVFC (dự kiến)
Tình trạng hiện tại
I
Dự án ngành Dầu khí
1
Dự án tàu FSO
PTSC
6.5 triệu USD
II
Lĩnh vực Du lịch cao cấp
2
Khu du lịch Biển Tiên sa
Cty CP đầu tư phát triển Tiên Sa
155,888,000,000
Đã thanh lý hợp đồng tư vấn
III
Lĩnh vực năng lượng
2
Dự án thuỷ điện Nậm Khoá 3
205,600,000,000
40,000,000,000
8,000,000,000
Đang đàm phán và tiến tới thành lập công ty cổ phần
3
Dự án thuỷ điện Nậm Chiến
TCT XD Sông Đà,CAVICOVN, cty CP đầu tư Bắc Hà, Cty Điện lực 1
3,943,423,000,000
550,000,000,000
27,500,000,000
Nghiên cứu cơ hội đầu tư , lập báo cáo đầu tư
4
Dự án thuỷ điện Ngòi Hút 1
TCT XD Sông Hồng
170,900,000,000
25,635,000,000
2,819,850,000
đang tiến hành thủtục thành lập Cty cổ phần
IV
Lĩnh vực khác
1
Dự án nhà máy xử lý rác thải theo công nghệ Seraphin
2
Dự án nhà máy xi măng Long Thọ II
TCT XD Bạch Đằng
442,322,000,000
30,962,540,000
Đã được đồng ý đầu tư của chủ tịch HĐTĐ
3
Dự án khu xạ trị Cyber knife
Quỹ ĐTPT TP Hà Nội
110,000,000,000
55,000,000,000
6,050,000,000
Nghiên cứu cơ hội đầu tư, lập báo cáo nghiên cứu khả thi
4
Dự án nhà máy xi măng Thanh Liêm
Cty CP xi măng Thanh Liêm
437,000,000,000
72,000,000,000
7,200,000,000
Đang chờ kết quả thẩm định báo cáo đầu tư dự án
5
Dự án nhà máy xử lý rác thải và sx phân hữu cơ tại Bỉm Sơn
Cty CP AE Toàn Tích Thiện
15,000,000,000
1,500,000,000
Nguồn: Phòng đầu tư- Công ty tài chính Dầu khí (2006).
Trong những dự án đang được nghiên cứu cơ hội đầu tư PVFC đang có một số sự chuyển hướng sang lĩnh vực sản xuất xi măng và xử lý rác thải, phân bón đó cũng là các lĩnh vực mà thị trường đang có nhu cầu cao, cung không đáp ứng đủ cầu, các dự án về năng lượng có 3 dự án về thuỷ điện trong đó PVFC đóng góp 27,5 tỷ đồng vào dự án thuỷ điện Nậm Chiến, đây vẫn là lĩnh vực được ưu tiên trong danh mục đầu tư.Các dự án đang trong giai đoạn nghiên cứu và chờ quyế...