Download miễn phí Một vài hướng mở cho thương mại Việt Nam khi phát triển theo chiến lược hướng về xuất khẩu
LỜI MỞ ĐẦU.
PHẦN 1: CHIẾN LƯỢC “ HƯỚNG VỀ XUẤT KHẨU”
I. Xuất khẩu và vai trũ của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân
1. Khỏi niệm xuất khẩu
2. Vai trũ của xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân
3. Nhiệm vụ của xuất khẩu.
II. Chiến lược “ Hướng về xuất khẩu”
1. Khỏi niệm.
2. Nội dung - Các chính sách thường sử dụng.
3. í nghĩa của chiến lược này đối với sự phát triển kinh tế.
PHẦN 2: TèNH HèNH XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
1986 - 2000.
I. Các chính sách và biện pháp mà Nhà nước ta đó và đang sử dụng.
1. Quỏ trỡnh đổi mới cơ chế chính sách xuất khẩu.
2. Cỏc chớnh sỏch và biện phỏp cụ thể.
II. Kết quả của hoạt động xuất khẩu trong giai đoạn 1986 - 2000.
III. Những hạn chế , tồn tại và thách thức trong hoạt động xuất khẩu của Việt Nam.
PHẦN 3: MỘT VÀI HƯỚNG MỞ CHO THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KHI PHÁT
TRIỂN CHIẾN LƯỢC “ HƯỚNG VỀ XUẤT KHẨU”.
I. Chiến lược “ Hướng về xuất khẩu ” ở một số nước ASEAN và châu Á.
1. Quỏ trỡnh thực hiện.
2. Các chính sách và biện pháp của các nước NICs châu Á.
II. Một vài hướng mở cho thương mại Việt Nam khi phát triển chiến lược “ Hướng về xuất khẩu ”
1. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất.
2. Xõy dựng cỏc mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
3. Chủ động hội nhập quốc tế.
4. Chính sách tỷ giá hối đoái hợp lý.
5. Thị trường xuất khẩu.
6. Thực hiện xúc tiến thương mại và phát triển xuất khẩu.
KẾT LUẬN.
PHỤ LỤC.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-11-mot_vai_huong_mo_cho_thuong_mai_viet_nam_khi_phat_trien_theo.pu4nji62P3.swf /tai-lieu/mot-vai-huong-mo-cho-thuong-mai-viet-nam-khi-phat-trien-theo-chien-luoc-huong-ve-xuat-khau-79670/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
hàng năm (6,49%) thỡ tốc độ gia tăng xuất khẩu cao gấp 3,68 lần. Kim ngạch xuất khẩu bỡnh quõn trờn đầu người tăng nhanh trong những năm gần đõy. Mức xuất khẩu trờn đầu người đó tăng từ 31 USD/ người (năm 1991), 96 USD/ người (năm 1996), 150 USD/ người (năm 1999) (trong khi con số tương ứng ở cỏc năm 1996 và 1999 của Thỏi Lan là 930 USD/ người và 943 USD/ người; Philippin là 285 USD/ người và 344 USD/ người).
BẢNG 1: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
1985 - 2000.
Đơn vị : triệu USD
TT
NĂM
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU
TỐC ĐỘ TĂNG (+),
GIẢM (-)
1
1986
789,1
+ 13,00
2
1987
854,2
+ 8,25
3
1988
1038,4
+ 21,57
4
1989
1946,0
+ 87,40
5
1990
2398,0
+ 23,23
6
1991
2086,0
- 13,01
7
1992
2580,0
+ 23,68
8
1993
2985,0
+ 15,70
9
1994
3893,0
+ 30,42
10
1995
5449,0
+ 39,97
11
1996
7256,0
+ 33,16
12
1997
9185,0
+ 26,58
13
1998
9361,0
+ 1,92
14
1999
11540,0
+ 23,28
15
2000
14300,0
+ 23,92
16
9/2001
11600,0
Nguồn: Bộ Thương mại.
BIỂU ĐỒ 1: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN 1986 - 2000 Đơn vị tớnh: %
Nguồn: số liệu bảng 1.
2. Thị trường xuất khẩu đó cú những thay đổi khỏ lớn (bảng 2) trong đú kim ngạch xuất khẩu sang cỏc nước chõu Á tăng nhanh.
Giai đoạn 1986-1990 tỷ trọng hàng xuất khẩu của Việt Nam sang cỏc nước trong hệ thống xó hội chủ nghĩa vẫn chiếm ưu thế lớn như: thị trường Liờn Xụ chiếm từ 64 - 78% kim ngạch xuất khẩu, tiếp theo là Đức, Tiệp Khắc ... Đối với khu vực tiền tệ chuyển đổi tự do, thị trường xuất khẩu chủ yếu là Nhật Bản chiếm từ 10 - 15% kim ngạch xuất khẩu, sau đú là Singapore. Tỷ trọng hàng xuất khẩu sang thị trường chõu Á đó tăng từ 43% năm 1990 lờn 77% vào năm 1991 và luụn dao động trong khoảng 72 - 73% suốt thời kỳ 1992 - 1996.
Đến năm 1996, thị trường chõu Á chiếm 70,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, trong đú Nhật Bản chiếm 21,3%, ASEAN: 24,5%, NIEs Đụng Á (trừ Singapore): 19%, Trung Quốc: 4,7%. Tỷ trọng xuất khẩu sang cỏc thị trường chõu Âu mà chủ yếu là thị trường Tõy Âu (từ 17,1% năm 1991 lờn 27,7% năm 1998), chõu Mỹ (từ 0,16% năm 1991 lờn 4,4% năm 1996), chõu Úc (từ 0,3% năm 1991 lờn 1% năm 1996).
Từ năm 1997 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chớnh - tiền tệ ở chõu Á, thị trường xuất khẩu bị thu hẹp, Việt Nam đó chuyển hướng sang cỏc thị trường cú đồng tiền ổn định hơn như chõu Mỹ, Úc, EU, Nga ... Nước ta đó ký nhiều hiệp định xuất khẩu với EU. Hiệp định buụn bỏn hàng dệt may ký năm 1992 được đàm phỏn sửa đổi lần thứ ba năm 2000 tăng thờm 26% hạn ngạch, sớn hơn quy định 1 năm. Hiệp định khung hợp tỏc kinh tế, thương mại ký 1995 với quy chế tối huệ quốc; Thỏa thuận về buụn bỏn giày dộp ký năm 1999 và thỏng 11/1999 EU đó ra quyết định xếp Việt Nam vào danh sỏch 1, cụng nhận 40 doanh nghiệp Việt Nam đủ điều kiện xuất khẩu thủy sản nhuyễn thể vào EU. Cả năm 2000 tổng kim ngạch xuất nhập khẩuđạt 5,5 tỷ USD, trong đú Việt Nam xuất khẩu 4,4 tỷ USD.
Tớnh đến nay, Việt Nam đó cú quan hệ chớnh trị với 165 nước, thị trường xuất khẩu được mở rộng, từ quan hệ ngoại thương với 40 nước năm 1990 lờn 154 nước và cỏc cụng ty của 70 nước và khu vực lónh thổ, trong đú cú nhiều thị trường mới, cú nền cụng nghệ cao và nguồn vốn lớn như Nhật Bản, Mỹ, EU, NIEs Đụng Á ... Việt Nam đó trở thành thành viờn chớnh thức của ASEAN (ngày 28/71995) và bỡnh thường húa quan hệ với Mỹ (năm 1995), gia nhập APEC (năm 1998), ký kết hiệp định thương mại Việt - Mỹ (7 - 2000) ... đó mở ra triển vọng khả quan trong hoạt động xuất nhập khẩu.
BẢNG 2: CÁC THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM.
Đơn vị : %
THỊ TRƯỜNG
1996
1997
1998
1999
2000
Chõu Á
70,9
63,8
61,2
ASEAN
24,5
21,2
25,1
Nhật Bản
21,3
17,7
15,8
Đài Loan
7,4
8,5
7,1
Hong Kong
4,3
5,2
3,4
Hàn Quốc
3,4
3,9
2,5
Trung Quốc
4,7
5,7
5,1
Chõu Âu
15,4
22,7
27,7
COMECON
2,3
2,3
2,0
Cỏc nước EU
11,0
16,8
22,5
Bắc Mỹ
3,3
3,7
5,9
Mỹ
2,8
3,0
5,0
Nam Mỹ
0,0
0,1
0,6
Chõu Phi
0,2
0,1
0,2
Chõu Úc
1,0
2,2
5,3
Nguồn: Bộ Thương mại.
3. Việt Nam đó xuất hiện một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
Năm 1991 Việt Nam đó xuất hiện một số mặt hàng xuất khẩu “ chủ lực ”: dầu thụ, thủy hải sản, gạo, dệt may nhưng cơ cấu xuất khẩu vẫn chưa cú sự chuyển dịch lớn. Cơ cấu hàng xuất khẩu đó cú những thay đổi quan trọng, bắt đầu hỡnh thành những nhúm hàng, mặt hàng chủ lực và đến năm 2000 đó cú thờm 11 nhúm, mặt hàng là: cà phờ, cao su, giầy dộp, than đỏ, hàng điện tử và linh kiện mỏy tớnh, nụng sản chế biến, hạt tiờu, hạt điều, chố, lạc nhõn, hàng thủ cụng mỹ nghệ.
Cấu trỳc hàng húa xuất khẩu của Việt Nam được phõn chia làm 3 nhúm: nhúm 1: cỏc sản phẩm nụng nghiệp - rừng - hải sản và đồ thủ cụng (bao gồm: cà phờ, cao su, chố, gạo, hạt điều, lạc, rau, hải sản và đồ thủ cụng); nhúm 2: cỏc nguyờn liệu thụ (bao gồm: dầu thụ và than đỏ và nhúm 3: hàng húa kỹ thuật (quần ỏo, giầy dộp, mỏy múc, cỏc linh kiện điện tử và mỏy tớnh) và cỏc hàng húa khỏc (cỏc hàng húa cũn lại). Qua cấu trỳc đú, nhúm cỏc hàng húa nụng nghiệp - rừng - hải sản và nhúm nguyờn liệu thụ chiếm tỷ trọng chủ yếu về giỏ trị xuất khẩu (Bảng 3).
Tỷ trọng của sản phẩm khai khoỏng từ 9% năm 1986 tăng lờn 25% năm 1990, hàng nụng, lõm, hải sản từ 56% năm 1986 xuống xấp xỉ 59% năm 1990. Sở dĩ cú sự thay đổi này là do sản phẩm dầu thụ tăng nhanh. Trờn thực tế đó hỡnh thành cỏc nhúm hàng cú kim ngạch xuất khẩu trờn 100 triệu Rỳp - USD như: hàng may sẵn (214,7 triệu), gạo (304,6 triệu), tụm đụng lạnh (154 triệu) và dầu thụ (408,4 triệu) (năm 1990). Hoạt động xuất khẩu dịch vụ như du lịch, vận tải biển, hàng khụng, bưu điện, xuất khẩu sức lao động ... bắt đầu sụi động và cú những bước tiến đỏng kể.
BẢNG 3: CẤU TRÚC XUẤT KHẨU CỦA CÁC NHểM HÀNG HểA Cể GIÁ TRỊ CAO. Đơn vị: triệu USD
Cỏc nhúm hàng húa
Hàng húa
1997
1998
1999
2000
Giỏ trị
Giỏ trị
Giỏ trị
Giỏ trị
1
1. Gạo
870,1
1024,0
1025,1
668
2. Cà phờ
490,9
593,8
585,2
485
3. Cao su
190,9
127,5
146,8
170
4.Hạt điều
133,3
117,0
109,8
5.Rau quả
68,3
53,4
104,9
205
6. Hạt tiờu
62,8
64,5
137,3
7. Chố
47,9
50,5
45,2
8. Lạc
44,7
42,1
32,8
9. Hải sản
780,8
818,0
951,1
1475
10.TCMN
121,3
111,2
168,2
235
Tỷ trọng
30%
32%
30,5%
2
1. Dầu thụ
1413,4
1232,2
2091,6
3582
2. Than đỏ
110,8
101,5
96,0
Tỷ trọng
16%
14%
20%
3
1.Quần ỏo
1413,4
1351,4
1747,3
1815
2.Giày dộp
965,4
1000,8
1391,6
1402
3.Mỏy múc, linh kiện
400,9
472,29
790
Tỷ trọng
25%
29%
33%
Cỏc hàng húa khỏc
29%
25%
16,5%
Nguồn: Bộ Thương mại
Tổng giỏ trị hàng cụng nghiệp xuất khẩu đó tăng từ 298,4 triệu Rỳp - USD năm 1985 (trong đú xuất khẩu hàng cụng nghiệp nặng và khoỏng sản là 62,9 triệu USD và hàng cụng nghiệp nhẹ và tiểu thủ cụng nghiệp là 235,5 triệu USD) lờn 6036 triệu USD năm 1998 (trong đú xuất khẩu hàng cụng nghiệp nặng và khoỏng sản là 2609 triệu USD và hàng cụng nghiệp nhẹ, tiểu thủ cụng nghiệp là 3427,6 triệu USD) (bảng 4)
III. NHỮNG HẠN CHẾ, TỒN TẠI VÀ THÁCH THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM.
1. Cơ chế quản l...