nyo103

New Member
Đề tài Phương hướng và giải pháp góp phần nâng cao chất lượng và công tác quản lý chất lượng ở Công ty bánh kẹo Hải Hà

Lời mở đầu
Không còn nghi ngờ gì nữa, hiện nay cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm đã thắng thế so với cạnh tranh bằng giá cả trước đây. Và cũng chẳng còn lý do gì để chất lượng sản phẩm không trở thành một vũ khí hay con bài quyết định sự phát triển và thành công của các doanh nghiệp trên thương trường.
Đất nước ta đã chia tay với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp để chuyển mình đón nhận cơ chế thị trường theo định hướng XHCN có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. Chính từ các thời khắc ấy, nền kinh tế nước ta đã trở thành một cơ thể sống mới. Luồng sinh khí đó đã tiếp lực cho mọi doanh nghiệp khí thế của quá trình thi đua sản xuất rầm rộ khắp trên phạm vi cả nước. Bước ngoặt vĩ đại đó cũng đã đánh dấu một chặng đường đầy phong ba mà các hãng phải đối mặt. Đó là mặt trận cạnh tranh cam go, khốc nghiệt đã làm cho không ít doanh nghiệp lâm vào cảnh lao đao thậm chí sập tiệm. Chúng ta đều biết rằng cạnh tranh có nghĩa là đào thải, vậy cái gì đã giúp cho các doanh nghiệp không những tồn tại lại sau những cơn lốc của cạnh tranh mà còn phát triển không ngừng khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế. Phải chăng, sản phẩm của họ có phép màu nhiệm? Vâng, đó chính là sản phẩm của họ có chất lượng.
Và rồi việc gì đến cũng sẽ đến, chúng ta đang sống trong thời kỳ của sự mở cửa hội nhập nền kinh tế thế giới. Trong bối cảnh khu vực hoá, quốc tế hoá nền kinh tế toàn cầu, lại một lần nữa các doanh nghiệp chúng ta có thêm vận hội và thời cơ mới trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường, chuyển giao công nghệ hiện đại cũng như phương pháp tổ chức quản lý tiền tiến. Nhờ đó năng suất, chất lượng sản phẩm không ngừng được nâng cao. Song mọi tấm huân chương đều tồn tại mặt trái. Hội nhập là vận hội đấy, thời cơ đấy nhưng thách thức, nguy cơ cũng đang đón chờ, rình rập sẵn sàng nhấn chìm các doanh nghiệp trong nước. Hàng hoá có chất lượng cao đang tràn ngập trên thị trường với giá rẻ, mẫu mã lịch sự, sang trọng chất lượng xem như hoàn hảo đã và sẽ lấn lướt các sản phẩm trong nước. Để doanh nghiệp ta không bị thua ngay trên sân nhà thì sản phẩm của ta phải đạt chất lượng tức phải có sự quản lý chất lượng một cách hết sức nghiêm túc.
Tiếp đó là sự tiến bộ không ngừng của KH-KT, hàng ngày có cả trăm phát minh, sáng chế mới ra đời và đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, tạo ra những sản phẩm có hàm lượng KH-KT cao. Với các nhân tố đó tất sẽ dẫn tới cuộc chạy đua chất lượng và vì thế chất lượng sản phẩm sản xuất ra sẽ hoàn thiện lên. Những doanh ghiệp yếu kém về năng lực sản xuất, vốn ít, tổ chức quản lý kém làm sao có thể tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao để lưu thông trên thị trường. Đồng nghĩa với các sản phẩm có chất lượng thấp là con đẻ của những máy móc thiết bị, công nghệ lạc hậu sẽ diệt vong, doanh nghiệp sẽ phải đóng cửa sản xuất.
Thêm vào đó, mức sống của con người ngày một cao nhu cầu ngày một đa dạng và phong phú. Họ luôn có xu hướng tiêu dùng những sản phẩm có giá trị sử dụng, giá trị thẩm mỹ cao chứ không phải sản phẩm có giá rẻ, chất lượng thấp. Lại một lần nữa khẳng định sự cần thiết phải nâng cao chất lượng sản phẩm cho các doanh nghiệp.
Nhận thức sâu sắc về vấn đề trên, các doanh nghiệp đã tìm cho mình những bước đi thận trọng với hàng loạt các chiến lược, chính sách và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của mình để tăng năng lực cạnh tranh, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Hoà chung dòng chảy đó, Công ty bánh kẹo Hải Hà cũng không phải là một ngoại lệ. Ban lãnh đạo Công ty đã đưa ra các chính sách chất lượng hợp lý luôn coi chất lượng sản phẩm là trên hết, chất lượng sản phẩm có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp.
Chúng ta đều thấy vấn đề nhạy cảm này đã được nhiều công trình khoa học nghiên cứu khai thác với nhiều giác độ khác nhau từ xa xưa, song không vì thế mà nó trở nên nguội lạnh mà ngược lại nó luôn mang tính thời sự nóng bỏng. Có lẽ không ai trong xã hội lại bàng quan trước "điểm nóng" -Chất lượng.
Là một sinh viên ngành quản trị kinh doanh nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, với kiến thức đã được đào tạo trong nhà trường cùng với sự tích luỹ kinh nghiệm của bản thân và đặc biệt qua đợt tập học tập thực tiễn tại Công ty bánh kẹo Hải Hà em đã mạnh dạn chọn đề tài:
"Phương hướng và giải pháp góp phần nâng cao chất lượng và công tác quản lý chất lượng ở Công ty bánh kẹo Hải Hà".
Nội dung của đề tài được trình bày qua 3 chương:
Chương I- Cơ sở lý luận của chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
Chương II-Thực trạng chất lượng và công tác quản lý chất lượng sản phẩm ở Công ty bánh kẹo Hải Hà.
Chương III- Phương hướng và giải pháp duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty bánh kẹo Hải Hà.
Để đảm bảo tính khoa học và lô-gic hợp lý của vấn đề, đề tài được xây dựng trên cơ sở các phương pháp nghiên cứu sau:

mục lục
Lời mở đầu
Chương I- Cơ sở lý luận của chất lượng và quản lý chất lượng ở DN.
I - Khái quát chung về chất lượng sản phẩm.
1. Chất lượng là gì 1
2. Các quan niệm khác nhau về CLSP 2
3. Sự hình thành của CLSP 3
4. Những đặc điểm cơ bản của CLSP 7
5. Sự phân loại CLSP - ý nghĩa và mục đích 8
6. Các nhân tố ảnh hưởng tới CLSP 11
7. Các chỉ tiêu phản ánh CLSP 15
8. Vấn đề cơ bản của đảm bảo và cải tiến nâng cao CLSP 17
9. Lợi ích của việc nâng cao CLSP 18
II- Vấn đề quản lý chất lượng sản phẩm ở doanh nghiệp.
1. Quản lý chất lượng là gì? Vì sao phải tiến hành
QLCLSP? 19
2. Đặc điểm của công tác QLCLSP 22
3. Những yêu cầu chủ yế trong QLCLSP ở DN 26
4. Các chức năng của công tác QLCLSP 27
5. Những phương pháp được sử dụng trong QLCLSP 29
6. Hiệu quả của công tác QLCLSP trong DN 31
7. Những nội dung then chốt của TQMvà đưa TQM vào
doanh nghiệp 32
7.1 Khái niệm TQM và vai trò của nó trong HTQLCL ở
doanh nghiệp...............................................................................32
7.2 Những đặc điểm và yêu cầu của QLCL đồng bộ..............34
7.3 Đưa TQM vào doanh nghiệp và ưu thế của công tác QLCL
tổng hợp 37



ương II-Phân tích thực trạng chất lượng và công tác quản lý chất lượng sản phẩm của Công ty bánh kẹo hải hà.
I- Công ty bánh kẹo hải hà 42 năm xây dựng và trưởng thành.
1. Sự ra đời của Công ty Bánh kẹo Hải Hà 43
2. Những giai đoạn phát triển của Công ty Bánh kẹo Hải Hà 43
3. Tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt động của Công ty Bánh kẹo
Hải Hà 47
4. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật có ảnh hưởng tới CLSP của
Công ty Bánh kẹo Hải Hà 50
4.1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 50
4.2. Đặc điểm của tình hình tài chính Công ty 62
4.3. Đặc điểm về đội ngũ lao động của Công ty 65
4.4. Đặc điểm máy móc trang thiết bị và quy trình công nghệ
của Công ty 70
4.5. Đặc điểm về NVL& công tác quản lý NVL ở Công ty 77
II-Thực trạng chất lượng và công tác quản lý chất lượng của Công ty bánh kẹo Hải hà.
1. Khái quát về tình hình CLSP của Công ty 79
1.1. Các chỉ tiêu dùng để đánh giá CL bánh 79
1.2. Các chỉ tiêu dùng để đánh giá CL kẹo 80
1.3. Thực trạng CL bánh của Công ty 82
1.4. Thực trạng chất lượng kẹo của Công ty 84
2. Thực trạng công tác QLCLSP của Công ty bánh kẹo Hải Hà 87
2.1. Thực trạng hoạt động QLCLSP ở Công ty bánh kẹo Hải Hà 87
2.2. Đánh giá về chất lượng và công tác QLCLSP của Công ty 94
3. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong quá trình SXKD
nói chung và nâng cao CLSP nói riêng 95
4. Những thành quả đạt được của công tác QLCL của Công ty 96
5. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng tới việc nâng cao
chất lượng sản phẩm của Công ty 97
5.1. Những tồn tại cần được khắc phục 97
5.2. Những nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng tới chất lượng bánh
kẹo 98
5.3. Những nguyên nhân khách quan ảnh hưởng tới chất lượng
sản phẩm 99
Chương III- phương hướng và giải pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty bánh kẹo hải hà.
I- Những quan điểm cơ bản của công ty về chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm
II- những phương hướng cơ bản và các giải pháp chiến lược nhằm duy trì và nâng cao clsp ở công ty bánh kẹo hải hà.
1. phương hướng chung của ngành và Công ty trong giai đoạn
từ nay tới năm 2005 102
2. Các giải pháp cơ bản nhằm duy trì và nâng cao CLSP của
Công ty bánh kẹo Hải Hà 103
2.1. Biện pháp về tổ chức quản lý . 104
-Phải xem xét doanh nghiệp theo quan điểm hệ thống và đưa
quả lý 104
-chất lượng đồng bộ sản phẩm hàng hóa và doanh nghiệp 108
-Đưa các loại quy định liên quan tới CLSP và Công ty 113
2.2. Biện pháp duy trì, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 115
- Giáo dục tư tưởng cho người lao động 115
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong Công ty 116
- Tăng cường các biện pháp trọng dụng nhân tài 120

2.3. Tăng cường khai thác sử dụng công nghệ hiện
có và đầu tư NC&TK khoa học công nghệ mới. 121
- Thay đổi nhận thức về vai trò và sự tác động qua lại giữa hiệu
quả sản xuất kinh doanh và đầu tư cho KHCN 121
- Nâng cao năng lực con người trong lĩnh vực sử dụng,
NC&TK công nghệ 122
- các chiến lược tăng năng lực công nghệ của Công ty 123
- Đầu tư cho công cuộc đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ
một cách có trọng điểm 124
2.4. Tăng cường công tác quản lý và sử dụng có
hiệu quả nguyên vật liệu. 126
- Tổ chức tốt công tác thu mua, cung ứng NVL 126
- Thực hành tiết kiệm NVL trong quá trính sử dụng 129
- Tăng cường sử dụng NVL trong nước thay ngoại nhập 130
2.5. Xây dựng hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn
ISO-9002 .130
2.5.1 Thực hiện tiếp cận hệ thống tiêu chuẩn về QLCL theo
ISO-9000 130
2.5.2áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO cần tuân theo những nguyên
lý cơ bản 132
2.5.3 Các điều kiện mà Công ty cần đáp ứng để đưa ISO-9000
vào QLCL 133
- Yêu cầu về nguồn lực 134
- Yêu cầu về trang thiết bị, máy móc công nghệ; kiểm soát
quá trình và hoàn thiện hệ thống thông tin. 134
- Hoạch định quá trình xây dựng và áp dụng ISO-9000 vào
Công ty 135
+Lựa chọn mô hình QLCL ISO-9002 135
+Các giai đoạn triển khai áp dụng ISO 9002 135
2.6. Đổi mới nhận thức về chất lượng và QLCL. 136
- Điều tra ý thức về vấn đề chất lượng và QLCL của CNV
và có biện pháp khắc phục 137
- cần hiểu chất lượng là trên hết 138
- Chất lượng được khởi nguồn từ người tiêu dùng và cũng
quay trở lại nó 138
Khuyến nghị với các cơ quan và Nhà nước
- Về quản lý chất lượng sản phẩm 140
- Các cơ chế, chính sách khác 140
Kết luận
Nhận xét của cơ quan thực tập
Danh mục tàI liệu tham khảo
Mục lục


Lời cảm ơn

Lời đầu tiên em xin chân thành gửi lời Thank tới các thầy cô giáo của Khoa Kinh tế nói riêng và Viện đại học Mở nói chung đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quí báuvà những kinh nghiệm bổ ích để em trở thành một nhà quản trị kinh doanh, góp một phần công sức bé nhỏ của mình vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của nước nhà .
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Tiến sĩ. Phan Trọng Phức – người đã tận tình đưa đường chỉ lối và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Nhờ có sự chỉ bảo và giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú trong Công ty bánh kẹo Hải Hà, đặc biệt là các cô trong phòng KCS đã cho em hiểu hơn về kiến thức thực tế trong quản lý sản xuất kinh doanh và những tài liệu quý giá để hoàn thành chuyên đề này. Em cũng xin chân thành cảm ơn.
Cuối cùng, xin Thank gia đình và người thân đã động viên giúp đỡ trong suồt thời gian trường kì học tập. Và tác giả vô cùng biết ơn các bạn đồng khoá đã không quản ngày đêm cặm cụi đánh máy những trang viết nguệch ngoạc thành những văn bản không chút sai sót.

Trang viết tắt
Chữ viết tắt Diễn giải
cbcnv Cán bộ công nhân viên
Wto World Trade organzation-Tổ chức thư-ơng mại thế giới
Iso International Standarization organization-Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế
afta asean Freedom Trade area - Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam á
clsp Chất lượng sản phẩm
qlclsp Quản lý chất lượng sản phẩm
kh-cn Khoa học và Công nghệ
CL Chất lượng
NVL Nguyên vật liệu
QL Quản lý
SP Sản phẩm
CN Công nghệ

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

CON CHÓ

New Member
Đề tài Phương hướng và giải pháp góp phần nâng cao chất lượng và công tác quản lý chất lượng ở Công ty bánh kẹo Hải Hà

Download Đề tài Phương hướng và giải pháp góp phần nâng cao chất lượng và công tác quản lý chất lượng ở Công ty bánh kẹo Hải Hà miễn phí





 
MỤC LỤC
Lời mở đầu
CHƯƠNG I- CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Ở DN.
I - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM.
1. Chất lượng là gì 1
2. Các quan niệm khác nhau về CLSP 2
3. Sự hình thành của CLSP 3
4. Những đặc điểm cơ bản của CLSP 7
5. Sự phân loại CLSP - Ý nghĩa và mục đích 8
6. Các nhân tố ảnh hưởng tới CLSP 11
7. Các chỉ tiêu phản ánh CLSP 15
8. Vấn đề cơ bản của đảm bảo và cải tiến nâng cao CLSP 17
9. Lợi ích của việc nâng cao CLSP 18
II- VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP.
1. Quản lý chất lượng là gì? Vì sao phải tiến hành QLCLSP? 19
2. Đặc điểm của công tác QLCLSP 22
3. Những yêu cầu chủ yế trong QLCLSP ở DN 26
4. Các chức năng của công tác QLCLSP 27
5. Những phương pháp được sử dụng trong QLCLSP 29
6. Hiệu quả của công tác QLCLSP trong DN 31
7. Những nội dung then chốt của TQMvà đưa TQM vào doanh nghiệp 32
7.1 Khái niệm TQM và vai trò của nó trong HTQLCL ở doanh nghiệp.32
7.2 Những đặc điểm và yêu cầu của QLCL đồng bộ.34
7.3 Đưa TQM vào doanh nghiệp và ưu thế của công tác QLCL tổng hợp 37
 
CHƯƠNG II-PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ.
I- CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ 42 NĂM XÂY DỰNG VÀ TRƯỞNG THÀNH.
1. Sự ra đời của Công ty Bánh kẹo Hải Hà 43
2. Những giai đoạn phát triển của Công ty Bánh kẹo Hải Hà 43
3. Tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt động của Công ty Bánh kẹo
Hải Hà 47
4. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật có ảnh hưởng tới CLSP của
Công ty Bánh kẹo Hải Hà 50
4.1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 50
4.2. Đặc điểm của tình hình tài chính Công ty 62
4.3. Đặc điểm về đội ngũ lao động của Công ty 65
4.4. Đặc điểm máy móc trang thiết bị và quy trình công nghệ của Công ty 70
4.5. Đặc điểm về NVL& công tác quản lý NVL ở Công ty 77
II-THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ.
1. Khái quát về tình hình CLSP của Công ty 79
1.1. Các chỉ tiêu dùng để đánh giá CL bánh 79
1.2. Các chỉ tiêu dùng để đánh giá CL kẹo 80
1.3. Thực trạng CL bánh của Công ty 82
1.4. Thực trạng chất lượng kẹo của Công ty 84
2. Thực trạng công tác QLCLSP của Công ty bánh kẹo Hải Hà 87
2.1. Thực trạng hoạt động QLCLSP ở Công ty bánh kẹo Hải Hà 87
2.2. Đánh giá về chất lượng và công tác QLCLSP của Công ty 94
3. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong quá trình SXKD
nói chung và nâng cao CLSP nói riêng 95
4. Những thành quả đạt được của công tác QLCL của Công ty 96
5. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng tới việc nâng cao
chất lượng sản phẩm của Công ty 97
5.1. Những tồn tại cần được khắc phục 97
5.2. Những nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng tới chất lượng bánh kẹo 98
5.3. Những nguyên nhân khách quan ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm 99
CHƯƠNG III- PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ.
I- NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
II- NHỮNG PHƯƠNG HƯỚNG CƠ BẢN VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC NHẰM DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO CLSP Ở CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ.
1. Phương hướng chung của ngành và Công ty trong giai đoạn từ nay tới năm 2005 102
2. Các giải pháp cơ bản nhằm duy trì và nâng cao CLSP của
Công ty bánh kẹo Hải Hà 103
2.1. BIỆN PHÁP VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ . 104
-Phải xem xét doanh nghiệp theo quan điểm hệ thống và đưa quả lý 104
-Chất lượng đồng bộ sản phẩm hàng hóa và doanh nghiệp 108
-Đưa các loại quy định liên quan tới CLSP và Công ty 113
2.2. BIỆN PHÁP DUY TRÌ, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC. 115
- Giáo dục tư tưởng cho người lao động 115
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong Công ty 116
- Tăng cường các biện pháp trọng dụng nhân tài 120
 
2.3. TĂNG CƯỜNG KHAI THÁC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN
CÓ VÀ ĐẦU TƯ NC&TK KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỚI. 121
- Thay đổi nhận thức về vai trò và sự tác động qua lại giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và đầu tư cho KHCN 121
- Nâng cao năng lực con người trong lĩnh vực sử dụng, NC&TK công nghệ 122
- Các chiến lược tăng năng lực công nghệ của Công ty 123
- Đầu tư cho công cuộc đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ một cách có trọng điểm 124
2.4. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÓ
HIỆU QUẢ NGUYÊN VẬT LIỆU. 126
- Tổ chức tốt công tác thu mua, cung ứng NVL 126
- Thực hành tiết kiệm NVL trong quá trính sử dụng 129
- Tăng cường sử dụng NVL trong nước thay ngoại nhập 130
2.5. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QLCL THEO TIÊU CHUẨN ISO-9002 .130
2.5.1 Thực hiện tiếp cận hệ thống tiêu chuẩn về QLCL theo ISO-9000 130
2.5.2Áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO cần tuân theo những nguyên lý cơ bản 132
2.5.3 Các điều kiện mà Công ty cần đáp ứng để đưa ISO-9000 vào QLCL 133
- Yêu cầu về nguồn lực 134
- Yêu cầu về trang thiết bị, máy móc công nghệ; kiểm soát
quá trình và hoàn thiện hệ thống thông tin. 134
- Hoạch định quá trình xây dựng và áp dụng ISO-9000 vào Công ty 135
+Lựa chọn mô hình QLCL ISO-9002 135
+Các giai đoạn triển khai áp dụng ISO 9002 135
2.6. ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QLCL. 136
- Điều tra ý thức về vấn đề chất lượng và QLCL của CNV
và có biện pháp khắc phục 137
- cần hiểu chất lượng là trên hết 138
- Chất lượng được khởi nguồn từ người tiêu dùng và cũng quay trở lại nó 138
KHUYẾN NGHỊ VỚI CÁC CƠ QUAN VÀ NHÀ NƯỚC
- Về quản lý chất lượng sản phẩm 140
- Các cơ chế, chính sách khác 140
Kết luận
Nhận xét của cơ quan thực tập
Danh mục tàI liệu tham khảo
Mục lục
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

70
270
100.3
Như vậy, các máy móc thiết bị cũ và mới phần lớn nhập từ nước ngoài qua luồng chuyển giao công nghệ hay mua bán từ nhiều nước khác nhau như: Trung Quốc, Ba Lan, Triều Tiên, Đan Mạch... Điều này không đảm bảo tính đồng bộ, mỗi khâu một loại máy làm cho khó có thể nâng cao chất lượng sản phẩm.
Những máy móc cũ được sản xuất từ quá lâu trình độ công nghệ lạc hậu lại được sử dụng từ những năm 60 tới giờ nên hoạt động rất kém hiệu quả. Các máy móc mới đưa vào sử dụng hầu hết đã khai thác được công suất thiết kế, đều đạt trên 83% đặc biệt một số máy thiết bị như : Nồi nấu kẹo chân không, Dây chuyền Jelly đổ khuôn, Dây chuyền sản xuất kẹo Jelly, Caramel, Dây chuyền sản xuất bánh phủ socola, Dây chuyền sản xuất bánh Cr-acker, Dây chuyền máy đóng gói bánh đạt 100% công suất thiết kế, điều đó thể hiện trình độ khai thác là khá tốt. Công ty nên tăng cường công tác bảo trì bảo dưỡng để duy trì máy cũ, sử dụng có hiệu quả máy móc, thiết bị mới để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Qua các phân tích trên đây ta có thể đưa ra một số đánh giá về năng lực công nghệ của công ty qua các thành phần công nghệ T-H-I-O.
T: Là phần vật tư kỹ thuật (Technoware) bao gồm các công cụ, trang bị máy móc, vật liệu của công ty.
H: Là phần năng lực của cán bộ kỹ thuật trong công ty như kỹ năng, kinh nghiệm, tính sáng tạo, sự khôn ngoan, đạo đức lao động...(Humanware).
I: Là phần thông tin hàm chứa các kiến thức được tư liệu hoá như các lý thuyết, khái niệm, phương pháp, thông số, bí quyết...trong công nghệ của công ty (Inforware).
O: Là phần tổ chức của công nghệ (Orgaware) như: trách nhiệm, mối quan hệ, sự phối hợp, mối liên kết...
Bảng 17. Mức độ tinh xảo của các thành phần công nghệ chuẩn.
Cấp bậc tinh xảo của 4 thành phần công nghệ
Thang điểm
Phần kỹ thuật
Phần con người
Phần thông tin
Phần tổ chức
P.t thủ công
P.t động lực
P.t đa dạng
P.t chuyên dùng
P.t tự động
P.t máy tính hoá
P.t thích hợp
Khả năng vận hành
Khả năng lắp đặt
Khả năng sửa chữa
Khả năng sao chép
Khả năng thích ứng
Khả năng cải tiến
Khả năng đổi mới
Dữ kiện phổ biến
Dữ kiện mô tả
Dữ kiện lắp đặt
Dữ kiện ứng dụng
Dữ kiện thiết kế
Dữ kiện mở rộng
Dữ kiện đánh giá
Đứng được
Đứng vững
Mở mang
Bảo toàn
ổn định
Nhìn xa
Dẫn đầu
1 2 3
2 3 4
3 4 5
4 5 6
5 6 7
6 7 8
7 8 9
Căn cứ vào bảng này ta suy ra giới hạn trên, dưới của cấp bậc tinh xảo các thành phần công nghệ hiện có của Công ty:
Biểu 18: Cấp bậc tinh sảo của các thành phần công nghệ Công ty bánh kẹo Hải Hà .
Các thành phần công nghệ
Cấp bậc tinh xảo
Ghi chú
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Năng lực công nghệ
Phần kỹ thuật
Phân xưởng bánh
Phân xưởng kẹo
Phân xưởng phụ trợ
LTi
4
4
4
UTi
6
6
6
Toàn bộ phần kỹ thuật của các phân xưởng đều ở mức chuyên dùng.
Phần con ngựời
Công nhân
Quản lý phân xưởng
Quản lý hành chính
NC&TK
LHi
1
3
5
6
UHi
3
5
8
8
- ở khả năng “vận hành”
- ở khả năng “sửa chữa”
- ở khả năng “thích ứng” và “cải tiến”
- ở khả năng “cải tiến”
3. Phần thông tin
LIi
3
UIi
6
- ở mức “lắp đặt” & “sửa chữa”
Phần tổ chức
LOi
2
UOi
5
- ở mức “ Đứng vững”& “mở mang”
Đặc điểm về công nghệ máy móc trang thiết bị ở trình độ nào sẽ có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm của công ty. Nếu như công nghệ hiện đại mà được khai thác tốt thì tất yếu sẽ làm cho CLSP của công ty cao và ngược lại. Về mặt này ở Công ty bánh kẹo Hải Hà ta tiếp tục theo dõi bảng phân tích sau:
Biểu 19: Đánh giá trình độ hiện đại của máy móc trang thiết bị của Công ty Bánh Kẹo Hải Hà.
Các thành phần công nghệ
Chỉ tiêu- thang điểm
Cho điểm
Trình độ hiện đại
1. Phần kỹ thuật
-Phân xưởng bánh
- Phân xưởng kẹo
- PX Phụ trợ
Nếu coi thang điểm cao nhất là 10 cho công nghệ hiện đại nhất thì công ty đang ở mức lạc hậu, đặc biệt phân xưởng phụ trợ.
Ti
4
3
0.2
STi(Ti/10)
0.4
0.3
0.02
2. Phần con người
Công nhân
Đốc công
Quản lý hành chính
NC & TK
Hiệu suất làm việc (cao:10đ, tb:5đ, thấp: 0đ)
Khả năng đảm bảo thời hạn( cao:10đ, tb: 5đ, thấp: 0đ)
Sự cầu tiến(cao:10đ, tb: 5đ, thấp: 0đ)
Hi. a.b.c
5,6,2
3,5,4
5,4,5
6,5,5
SHi(Hi/10)
0,43
0,40
0,47
0,53
3. Phần thông tin
Khả năng thu thập(cao:10đ, tb: 5đ, thấp: 0đ)
Khả năng quản lý(cao:10đ, tb: 5đ, thấp: 0đ)
c. Khả năng xử lý(cao:10đ, tb: 5đ, thấp: 0đ)
Ii a.b.c
5,4,3
SIi(Ii/10)
0.4
4. Phần tổ chức
a. Thực hiện kế hoạch (Vượt:10đ, đạt: 5đ, không đạt: 0đ)
b. Định hướng tương lai (cao:10đ, tb: 5đ,không:eek:)
Khả năng cải tiến(Txuyên:10,ít:5, không:eek:)
Oi a.b.c
8,4,4
SOi(Oi/10)
0.53
Công thức được sử dụng trong bảng trên như sau:
Trình độ hiện đại của các thành phần công nghệ.
- Kỹ thuật, STi STi = 1/10 * ST ik/kt
Trong đó: k=1,2,3....kt
Tik-Điểm số của tiêu chuẩn thứ k
-Con người (SHi), Thông tin (SIi), Tổ chức (SOi) tương tự như trên.Các giá trị trên được chia cho 10 để chuẩn hoá các giá trị STi,SHi,SIi,SOi từ 0 đến 1.
Trong bốn thành phần công nghệ trên thì phần lớn có trình độ ở mức lạc hậu đây là điểm yếu của công ty, cần khắc phục trong thời gian tới, duy chỉ có phần nghiên cứu và triển khai và phần tổ chức thì đạt trung bình khá. Thời gian tới công ty nên tập chung nỗ lực cải thiện tình hình máy móc thiết bị hiện nay ( trên cả 4 yếu tố ), có như vậy sản xuất mới có hiệu quả sản phẩm làm ra có thể cạnh tranh được với các sản phẩm khác trên thương trường.
Đặc điểm về quy trình công nghệ.
Quy trình sản xuất các loại bánh kẹo của công ty tương đối đơn giản, chu kỳ ngắn, quá trình chế biến sản phẩm nằm gọn trong một phân xưởng nên công tác tổ chức và quản lý chất lương tương đối dễ dàng, trong các dây chuyền đó có dây chuyền hoạt động tự động, bán tự động hay thủ công bán thủ công...
Sơ đồ 17: Quy trình sản xuất kẹo cứng:
Đường kính
Mật tinh bột
Nước
Hoà xi rô
Vuốt
Dập hình
Kẹo đầu đuôi
Chất màu
Hương liệu
Chất điều vị
Làm nguội kẹo
Sản phẩm
Bao gói
Lăn
Làm nguội
Nấu
Công tác tổ chức sản xuất của công ty đước bố trí theo dây chuyền, mỗi phân xưởng được phân công chuyên môn hoá một chủng loại sản phẩm nhất định. Do vậy mối liên hệ sản xuất của các xí nghiệp không bị ràng buộc, phụ thuộc nhau. Do đặc điểm của dây chuyền hay quy trình sản xuất mà công ty có thể đa dạng hoá sản phẩm mở rộng cơ cấu mặt hàng, cải tiến chất lượng, mẫu mã những sản phẩm hiện có bằng cách thay đổi đôi chút hương liệu, bao gói, trọng lượng đóng gói... VD: Kẹo mền bằng cách thay đổi công thức pha trộn đã tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Sơ đồ 18: Quy trình sản xuất kẹo mềm.
Tự
động
Gói máy
Vuốt
Lăn
Thủ công
Gói
Cắt
Cán
Đồng hoá
Quật kẹo
Kẹo đầu đuôu
Hương liệu
Đồng hoá
Nấu
Làm nguội
Dịch Gelatin
Lọc
Hoà tan
Ngâm
Gelatin
Đường Sacaroza+ Mật tinh bột+ Nước
Bơ, sữa
Sản phẩm
Hoà Xiro
Sơ đồ 19: Quy trình sản xuất bánh quy và bánh kem xốp.
Xử lý NL (xay đường, làm lỏng chất béo)
Nướng vỏ bánh
Tạo vỏ bánh
Tạo k...
bạn ơi cho mình xin file làm tư liệu được ko, mk sẽ ghi nguồn
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top