Download Luận văn Nâng cao hiệu quả công tác thu thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ v
MỤC LỤC vi
PHẦN 1- MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
4. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN 3
PHẦN 2- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4
CHƯƠNG 1 4
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC 4
QUẢN LÝ THU THUẾ 4
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUẾ NHÀ NƯỚC 4
1.1.1. Khái niệm về thuế 4
1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế 5
1.1.3. Hệ thống thuế và phân loại thuế 8
1.1.3.1. Khái niệm hệ thống thuế 8
1.1.3.2 Phân loại thuế 10
1.1.3.2.1. Phân loại theo tính chất kinh tế của thuế 10
1.1.3.2.2. Phân loại theo đối tượng đánh thuế 11
1.1.4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường 12
1.2. QUẢN LÝ THUẾ 17
1.2.1. Khái niệm 17
1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế 17
1.2.3. Nội dung cơ bản của công tác quản lý thuế 20
1.2.3.1. Tổ chức bộ máy 20
1.2.3.2. Chức trách, nhiệm vụ chủ yếu của cơ quan thuế các cấp 21
1.2.4. Nhiệm vụ cơ bản của công tác quản lý thuế 23
1.2.4.1. Quản lý đối tượng nộp thuế 23
1.2.4.2. Quản lý đối tượng tính thuế 24
1.2.4.3. Công tác tính thuế 25
1.2.4.4. Nộp thuế vào ngân sách nhà nước 26
1.2.4.5. Công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế 27
1.3. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ 27
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC VÀ NƯỚC TA
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ 34
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước về công tác quản lý thuế 34
1.4.1.1. Hàn Quốc 34
1.4.1.2. Anh quốc 37
1.4.2. Một số nét về công tác quản lý thuế ở nước ta 44
1.4.2.1. Những thành tựu đạt được 44
1.4.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thuế 47
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 51
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 51
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế 51
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế 54
2.1.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội 54
2.1.2.2. Những thành tựu kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế (số liệu đến 2005) 54
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 55
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 56
2.2.2. Phương pháp phân tích 56
2.2.2.1. Phương pháp duy vật lịch sử và duy vật biện chứng 56
2.2.2.2. Các phương pháp phân tích thống kê và phân tích định lượng 56
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu 57
2.2.3.1. Các chỉ tiêu phân tích công tác quản lý thu thuế 57
2.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu thuế 58
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ 59
3.1. TÌNH HÌNH THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2001-2005 59
3.1.1. Tình hình thực hiện nguồn thu thuế 59
3.1.2. Hiệu quả công tác quản lý thuế 65
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ 67
3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của ngành thuế Thừa Thiên Huế 67
3.2.1.1. Cơ cấu bộ máy 67
3.2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 68
3.2.2. Tình hình phân bố CBCC ngành Thuế Thừa Thiên Huế 71
3.2.3. Công tác quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 71
3.2.3.1. Phân cấp quản lý thu 71
3.2.3.2. Công tác quản lý với các đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 74
3.2.3.3 Công tác quản lý đối với các đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp 80
3.2.3.4. Quản lý thu thuế đối với hộ cá thể khai thác đánh bắt hải sản (thuế nghề cá 83
3.2.3.5. Quản lý thu thuế đối với các đối tượng nộp thuế khác 85
3.2.3.6. Tin học hoá công tác quản lý thu thuế 86
3.2.4. Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế 87
3.2.4.1. Tồn tại trong công tác quản lý đối tượng nộp thuế 87
3.2.4.2. Tồn tại trong công tác xác định doanh số tính thuế 90
3.2.4.3. Tồn tại trong công tác tính thuế 92
3.2.4.4. Tồn tại trong công tác hành thu và xử lý nợ đọng thuế 93
3.2.4.5. Các công tác khác 94
CHƯƠNG 4
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 99
4.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ 99
4.1.1. Mục tiêu 99
4.1.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế tại tỉnh Thừa Thiên Huế 103
4.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ 104
4.2.1. Giải pháp cụ thể mang tính địa phương 104
4.2.1.1. Quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế trên cơ sở thực hiện tốt chế
độ cấp mã số thuế 104
4.2.1.2. Quản lý tốt căn cứ tính thuế trên cơ sở hệ thống các định mức kinh tế - kỹ thuật và công tác kế toán lưu giữ sổ sách hoá đơn, chứng từ 106
4.2.1.3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế 108
4.2.1.4. Xây dựng mô hình bộ máy theo chức năng 109
4.2.1.5. Cải cách và áp dụng quy trình quản lý thuế mới 111
4.2.1.6. Hiện đại hóa, tin học hóa quản lý thuế, nâng cao chất lượng
nguồn lực 113
4.2.1.8. Đẩy mạnh việc ủy nhiệm thu thuế các hộ kinh doanh cá thể hiện đang nộp thuế khoán cho chính quyền phường, xã 118
4.2.2. Giải pháp mang tính vĩ mô 119
4.2.2.1. Nhóm giải pháp về chính sách thuế 119
4.2.2.2. Nhóm giải pháp về quản lý thuế, hành chính thuế 129
4.3. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP 132
4.3.1. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của Hội đồng nhân dân và UBND địa phương; có quy chế phối hợp giữa các ngành 132
4.3.1.1 Tranh thủ sự lãnh chỉ đạo của UBND tỉnh. 132
4.3.1.2. Cần thiết phải ban hành quy chế phối hợp giữa các ngành. 133
4.3.2. Tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tổng cục thuế; phối hợp chặt chẽ với Sở KHĐT, Kho bạc NN, Cục Hải quan 133
4.3.3. Đổi mới nhận thức về song trùng lãnh đạo giữa ngành thuế với chính quyền địa phương các cấp 134
4.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 135
PHẦN 3 - KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 138
1. KẾT LUẬN 138
2. KIẾN NGHỊ 139
TÀI LIỆU THAM KHẢO 142
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Đến năm 1999, thành lập thêm phòng quản lý thu NQD, tách phòng TQD thành 3 phòng : TQD khối SX-XD-VT, TQD khối lưu thông-phân phối và Đầu tư nước ngoài; sáp nhập phòng nông nghiệp vào phòng nghiệp vụ và đổi tên phòng thành nghiệp vụ-chính sách; tách phòng hành chính thành 2 phòng tài vụ và hành chính-quản trị.
Đến năm 2002, thực hiện đề án cải cách hành chính thuế, tiếp tục thành lập thêm 2 phòng Hỗ trợ tổ chức và người nộp thuế và phòng xử lý thông tin-tin học. Năm 2004 thực hiện Quyết định 218 sắp xếp tổ chức mới, ngành thuế đã thu gọn các đầu mối chỉ còn 10 phòng và hiện nay ngày thuế TTHuế đang từng bước xây dựng mô hình tổ chức theo chức năng.
Công tác quản lý đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp hầu hết tập trung tại văn phòng cục, do đó số thu ngân sách tại văn phòng cục chiếm trên 80% tổng thu ngân sách ngành thuế tỉnh,trong lúc đó lực lượng cán bộ công chức văn phòng cục chỉ chiếm trên 1/5 tổng số công chức toàn ngành.
3.2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng nhiệm vụ của các Phòng, Chi Cục thuế thuộc Cục thuế Thừa Thiên Huế như sau:
- Phòng Hành Chính - quản trị: Giúp Cục trưởng cục thuế về công tác văn thư, lưu trữ; tiếp nhận công văn đến, chuyển công văn đi; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; quản lý tài sản trong phạm vi toàn ngành.
- Phòng thanh tra- xử lý tố tụng: Giúp cục trưởng cục thuế kiểm tra các đối tượng nộp thuế và trong nội bộ ngành, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân theo pháp luật; tham gia chống thất thu ngân sách trong lĩnh vực thuế.
- Phòng tổ chức cán bộ-đào tạo-thi đua tuyên truyền: Giúp cục trưởng tổ chức điều hành bộ máy, sử dụng cán bộ có hiệu quả, đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ theo ngạch công chức; tổ chức phong trào thi đua trong toàn ngành và thực hiện kế hoạch tuyên truyền thuế.
- Phòng nghiệp vụ: Giúp Cục trưởng Cục thuế nghiên cứu hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra các chi cục thuế triển khai thực hiện đúng các luật thuế, chính sách thuế hiện hành.
- Phòng Thu Ngoài Quốc doanh: Giúp Cục trưởng cục thuế hướng dẫn kiểm tra việc thu nộp ngân sách của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã và các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
TỔNG CỤC THUẾ
Á
Phòng
Tài
vụ
Phòng
Hành chánh
Quản
trị
P.Tổ
chức
cán bộ
ĐT-TĐ-TT
Phòng
Thanh
tra
xử lý
tố tụng
Phòng
quản lý
Ấn
chỉ
Phòng
thuế
Quốc
doanh
Phòng
thuế
Ngoài
quốc
doanh
Phòng thu lệ phí trước bạ & thu khác
Phòng
Nghiệp
vụ
thuế
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng
xử lý
thông tin
& tin học
Chi cục
thuế
thành phố
Huế
Chi cục
thuế
huyện
Phong Điền
Chi cục
thuế
huyện
Quảng Điền
Chi cục
thuế
huyện
Hương Trà
Chi cục thuế
huyện
Phú Vang
Chi cục
thuế
huyện
Hương Thủy
Chi cục
thuế
huyện
Phú Lộc
Chi cục thuế
huyện
Nam Đông
Chi cục
thuế
huyện
A Lưới
CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
69
Sơ đồ 2 : Hệ thống tổ chức bộ máy ngành Thuế Thừa Thiên Huế cũ
- Phòng Thu Quốc Doanh: Giúp cục trưởng cục thuế hướng dẫn kiểm tra việc thu nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Phòng Kế hoạch-tổng hợp: Giúp cục trưởng Cục thuế tổng hợp xây dựng, phân bổ và kiểm tra dự toán thu thuế và thu khác của Cục Thuế; hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các Chi cục Thuế lập, phân bổ, thực hiện dự toán thu thuế và thu khác.
- Phòng ấn chỉ thuế: Giúp cục trưởng Cục thuế lập kế hoạch nhận in ấn, cấp phát ấn chỉ; tổ chức, thiết kế, in ấn các loại ấn chỉ được Bộ Tài chính uỷ quyền, phục vụ kịp thời cho công tác thu ngân sách của ngành và quản lý chặt chẽ các loại ấn chỉ.
- Phòng thuế trước bạ-thu khác: giúp cục trưởng Cục thuế tổ chức và quản lý thu thuế trước bạ và các nguồn thu khác. Quản lý cấp phát các loại ấn chỉ theo quy định của ngành, kiểm tra chặt chẽ các khoản thu do phòng quản lý phân cấp cho chi cục thuế thu.
- Phòng Tài Vụ: Giúp Cục trưởng quản lý chặt chẽ tài chính ngành thuế, thực hiện cấp phát và kiểm tra việc thu chi tài chính theo quy định của nhà nước trong phạm vi ngành.
- Phòng xử lý thông tin và tin học: Giúp Cục trưởng Cục thuế quản lý, phát triển công tác tin học trong ngành thuế địa phương và xử lý thông tin về thuế của các đối tượng nộp thuế do Cục thuế quản lý và tổng hợp thông tin thu thuế của toàn tỉnh.
- Các chi cục thuế Huyện, Thành phố: Giúp cục trưởng thực hiện kế hoạch thu hàng năm, điều hành nhân sự tại chi cục, kiểm tra các đối tượng nộp thuế, giải quyết các khiếu nại tố cáo theo thẩm quyền của Chi cục. Báo cáo lên cục trưởng những việc vượt quá thẩm quyền để cục giải quyết..
3.2.2. Tình hình phân bố CBCC ngành Thuế Thừa Thiên Huế
Năm 2000 Tổng Cục thuế đã giao chỉ tiêu biên chế cho Cục Thuế Thừa Thiên Huế là 620 lao động. Tuy nhiên, để quản lý tốt toàn bộ đối tượng nộp thuế hiện nay, Cục thuế đã phải sử dụng thêm lực lượng lao động ngoài chỉ tiêu biên chế được giao, bao gồm: lao động hợp đồng có thời hạn xác định (hợp đồng dài hạn) khoảng 50 lao động và lao động hợp đồng ngắn hạn khoảng 200 lao động. Định mức lao động đối với các doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh bình quân mỗi cán bộ quản lý từ 15 đến 20 doanh nghiệp. Số lượng cán bộ CNV được bố trí theo cơ cấu tổ chức hành chính như sau (xem bảng 6 trang 72).
3.2.3. Công tác quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2.3.1. Phân cấp quản lý thu
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1999, có hai luật thuế mới ra đời đó là thuế giá trị gia tăng thay luật thuế doanh thu và thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho luật thuế lợi tức và sửa đổi bổ sung một số luật thuế thuế khác, công tác quản lý thuế đã có sự thay đổi cơ bản về quy trình quản lý thuế và phân cấp quản lý thu.
Theo phân cấp quản lý hiện hành, Cục thuế trực tiếp quản lý thu các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ sở kinh doanh ngoài quốc doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, nhà đất và các khoản thu khác cấp tỉnh. Riêng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được phân cấp như được trình bày tại bảng 3.4.
Bảng 3.4 : Tình hình phân bố, tổ chức cán bộ công chức ngành thuế TT-Huế
Số TT
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
So sánh 2005/2003
SL
%
SL
%
SL
%
+/-
%
1
Tổng số CBCC
670
100,00
680
100,00
674
100,00
4
100,60
1,1
Trong đó : Biên chế
647
96,57
642
94,41
630
93,47
-17
97,37
1,2
Hợp đồng
23
3,43
38
5,59
44
6,53
21
191,30
2
Phân theo trình độ chuyên môn :
670
100
680
100
674
100
4
100,60
2,1
Trên ĐH
1
0,15
1
0,15
3
0,45
2
300,00
2,2
Đại học
228
34,03
230
33,82
245
36,35
17
107,46
2,3
Trung học
390
58,21
395
58,09
374
55,49
-16
95,90
2,4
Sơ cấp và khác
51
7,61
54
7,94
52
7,72
1
101,96
3
Phân theo giới tính
670
100,00
680
100,00
674
100,00
4
100,6...
Download Luận văn Nâng cao hiệu quả công tác thu thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế miễn phí
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ v
MỤC LỤC vi
PHẦN 1- MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
4. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN 3
PHẦN 2- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4
CHƯƠNG 1 4
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC 4
QUẢN LÝ THU THUẾ 4
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUẾ NHÀ NƯỚC 4
1.1.1. Khái niệm về thuế 4
1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế 5
1.1.3. Hệ thống thuế và phân loại thuế 8
1.1.3.1. Khái niệm hệ thống thuế 8
1.1.3.2 Phân loại thuế 10
1.1.3.2.1. Phân loại theo tính chất kinh tế của thuế 10
1.1.3.2.2. Phân loại theo đối tượng đánh thuế 11
1.1.4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường 12
1.2. QUẢN LÝ THUẾ 17
1.2.1. Khái niệm 17
1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế 17
1.2.3. Nội dung cơ bản của công tác quản lý thuế 20
1.2.3.1. Tổ chức bộ máy 20
1.2.3.2. Chức trách, nhiệm vụ chủ yếu của cơ quan thuế các cấp 21
1.2.4. Nhiệm vụ cơ bản của công tác quản lý thuế 23
1.2.4.1. Quản lý đối tượng nộp thuế 23
1.2.4.2. Quản lý đối tượng tính thuế 24
1.2.4.3. Công tác tính thuế 25
1.2.4.4. Nộp thuế vào ngân sách nhà nước 26
1.2.4.5. Công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế 27
1.3. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ 27
1.4. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC VÀ NƯỚC TA
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ 34
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước về công tác quản lý thuế 34
1.4.1.1. Hàn Quốc 34
1.4.1.2. Anh quốc 37
1.4.2. Một số nét về công tác quản lý thuế ở nước ta 44
1.4.2.1. Những thành tựu đạt được 44
1.4.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thuế 47
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 51
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 51
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế 51
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế 54
2.1.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội 54
2.1.2.2. Những thành tựu kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế (số liệu đến 2005) 54
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 55
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 56
2.2.2. Phương pháp phân tích 56
2.2.2.1. Phương pháp duy vật lịch sử và duy vật biện chứng 56
2.2.2.2. Các phương pháp phân tích thống kê và phân tích định lượng 56
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu 57
2.2.3.1. Các chỉ tiêu phân tích công tác quản lý thu thuế 57
2.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu thuế 58
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ 59
3.1. TÌNH HÌNH THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2001-2005 59
3.1.1. Tình hình thực hiện nguồn thu thuế 59
3.1.2. Hiệu quả công tác quản lý thuế 65
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ 67
3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của ngành thuế Thừa Thiên Huế 67
3.2.1.1. Cơ cấu bộ máy 67
3.2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 68
3.2.2. Tình hình phân bố CBCC ngành Thuế Thừa Thiên Huế 71
3.2.3. Công tác quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 71
3.2.3.1. Phân cấp quản lý thu 71
3.2.3.2. Công tác quản lý với các đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 74
3.2.3.3 Công tác quản lý đối với các đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp 80
3.2.3.4. Quản lý thu thuế đối với hộ cá thể khai thác đánh bắt hải sản (thuế nghề cá 83
3.2.3.5. Quản lý thu thuế đối với các đối tượng nộp thuế khác 85
3.2.3.6. Tin học hoá công tác quản lý thu thuế 86
3.2.4. Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế 87
3.2.4.1. Tồn tại trong công tác quản lý đối tượng nộp thuế 87
3.2.4.2. Tồn tại trong công tác xác định doanh số tính thuế 90
3.2.4.3. Tồn tại trong công tác tính thuế 92
3.2.4.4. Tồn tại trong công tác hành thu và xử lý nợ đọng thuế 93
3.2.4.5. Các công tác khác 94
CHƯƠNG 4
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 99
4.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ 99
4.1.1. Mục tiêu 99
4.1.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế tại tỉnh Thừa Thiên Huế 103
4.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ 104
4.2.1. Giải pháp cụ thể mang tính địa phương 104
4.2.1.1. Quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế trên cơ sở thực hiện tốt chế
độ cấp mã số thuế 104
4.2.1.2. Quản lý tốt căn cứ tính thuế trên cơ sở hệ thống các định mức kinh tế - kỹ thuật và công tác kế toán lưu giữ sổ sách hoá đơn, chứng từ 106
4.2.1.3. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế 108
4.2.1.4. Xây dựng mô hình bộ máy theo chức năng 109
4.2.1.5. Cải cách và áp dụng quy trình quản lý thuế mới 111
4.2.1.6. Hiện đại hóa, tin học hóa quản lý thuế, nâng cao chất lượng
nguồn lực 113
4.2.1.8. Đẩy mạnh việc ủy nhiệm thu thuế các hộ kinh doanh cá thể hiện đang nộp thuế khoán cho chính quyền phường, xã 118
4.2.2. Giải pháp mang tính vĩ mô 119
4.2.2.1. Nhóm giải pháp về chính sách thuế 119
4.2.2.2. Nhóm giải pháp về quản lý thuế, hành chính thuế 129
4.3. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP 132
4.3.1. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của Hội đồng nhân dân và UBND địa phương; có quy chế phối hợp giữa các ngành 132
4.3.1.1 Tranh thủ sự lãnh chỉ đạo của UBND tỉnh. 132
4.3.1.2. Cần thiết phải ban hành quy chế phối hợp giữa các ngành. 133
4.3.2. Tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tổng cục thuế; phối hợp chặt chẽ với Sở KHĐT, Kho bạc NN, Cục Hải quan 133
4.3.3. Đổi mới nhận thức về song trùng lãnh đạo giữa ngành thuế với chính quyền địa phương các cấp 134
4.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 135
PHẦN 3 - KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 138
1. KẾT LUẬN 138
2. KIẾN NGHỊ 139
TÀI LIỆU THAM KHẢO 142
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ng về thuế, nghiệp vụ, tổ chức cán bộ-thi đua-tuyên truyền, hành chính, quản lý ấn chỉ, trước bạ và thu khác.Đến năm 1999, thành lập thêm phòng quản lý thu NQD, tách phòng TQD thành 3 phòng : TQD khối SX-XD-VT, TQD khối lưu thông-phân phối và Đầu tư nước ngoài; sáp nhập phòng nông nghiệp vào phòng nghiệp vụ và đổi tên phòng thành nghiệp vụ-chính sách; tách phòng hành chính thành 2 phòng tài vụ và hành chính-quản trị.
Đến năm 2002, thực hiện đề án cải cách hành chính thuế, tiếp tục thành lập thêm 2 phòng Hỗ trợ tổ chức và người nộp thuế và phòng xử lý thông tin-tin học. Năm 2004 thực hiện Quyết định 218 sắp xếp tổ chức mới, ngành thuế đã thu gọn các đầu mối chỉ còn 10 phòng và hiện nay ngày thuế TTHuế đang từng bước xây dựng mô hình tổ chức theo chức năng.
Công tác quản lý đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp hầu hết tập trung tại văn phòng cục, do đó số thu ngân sách tại văn phòng cục chiếm trên 80% tổng thu ngân sách ngành thuế tỉnh,trong lúc đó lực lượng cán bộ công chức văn phòng cục chỉ chiếm trên 1/5 tổng số công chức toàn ngành.
3.2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng nhiệm vụ của các Phòng, Chi Cục thuế thuộc Cục thuế Thừa Thiên Huế như sau:
- Phòng Hành Chính - quản trị: Giúp Cục trưởng cục thuế về công tác văn thư, lưu trữ; tiếp nhận công văn đến, chuyển công văn đi; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; quản lý tài sản trong phạm vi toàn ngành.
- Phòng thanh tra- xử lý tố tụng: Giúp cục trưởng cục thuế kiểm tra các đối tượng nộp thuế và trong nội bộ ngành, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân theo pháp luật; tham gia chống thất thu ngân sách trong lĩnh vực thuế.
- Phòng tổ chức cán bộ-đào tạo-thi đua tuyên truyền: Giúp cục trưởng tổ chức điều hành bộ máy, sử dụng cán bộ có hiệu quả, đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ theo ngạch công chức; tổ chức phong trào thi đua trong toàn ngành và thực hiện kế hoạch tuyên truyền thuế.
- Phòng nghiệp vụ: Giúp Cục trưởng Cục thuế nghiên cứu hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra các chi cục thuế triển khai thực hiện đúng các luật thuế, chính sách thuế hiện hành.
- Phòng Thu Ngoài Quốc doanh: Giúp Cục trưởng cục thuế hướng dẫn kiểm tra việc thu nộp ngân sách của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã và các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
TỔNG CỤC THUẾ
Á
Phòng
Tài
vụ
Phòng
Hành chánh
Quản
trị
P.Tổ
chức
cán bộ
ĐT-TĐ-TT
Phòng
Thanh
tra
xử lý
tố tụng
Phòng
quản lý
Ấn
chỉ
Phòng
thuế
Quốc
doanh
Phòng
thuế
Ngoài
quốc
doanh
Phòng thu lệ phí trước bạ & thu khác
Phòng
Nghiệp
vụ
thuế
Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng
xử lý
thông tin
& tin học
Chi cục
thuế
thành phố
Huế
Chi cục
thuế
huyện
Phong Điền
Chi cục
thuế
huyện
Quảng Điền
Chi cục
thuế
huyện
Hương Trà
Chi cục thuế
huyện
Phú Vang
Chi cục
thuế
huyện
Hương Thủy
Chi cục
thuế
huyện
Phú Lộc
Chi cục thuế
huyện
Nam Đông
Chi cục
thuế
huyện
A Lưới
CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
69
Sơ đồ 2 : Hệ thống tổ chức bộ máy ngành Thuế Thừa Thiên Huế cũ
- Phòng Thu Quốc Doanh: Giúp cục trưởng cục thuế hướng dẫn kiểm tra việc thu nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Phòng Kế hoạch-tổng hợp: Giúp cục trưởng Cục thuế tổng hợp xây dựng, phân bổ và kiểm tra dự toán thu thuế và thu khác của Cục Thuế; hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các Chi cục Thuế lập, phân bổ, thực hiện dự toán thu thuế và thu khác.
- Phòng ấn chỉ thuế: Giúp cục trưởng Cục thuế lập kế hoạch nhận in ấn, cấp phát ấn chỉ; tổ chức, thiết kế, in ấn các loại ấn chỉ được Bộ Tài chính uỷ quyền, phục vụ kịp thời cho công tác thu ngân sách của ngành và quản lý chặt chẽ các loại ấn chỉ.
- Phòng thuế trước bạ-thu khác: giúp cục trưởng Cục thuế tổ chức và quản lý thu thuế trước bạ và các nguồn thu khác. Quản lý cấp phát các loại ấn chỉ theo quy định của ngành, kiểm tra chặt chẽ các khoản thu do phòng quản lý phân cấp cho chi cục thuế thu.
- Phòng Tài Vụ: Giúp Cục trưởng quản lý chặt chẽ tài chính ngành thuế, thực hiện cấp phát và kiểm tra việc thu chi tài chính theo quy định của nhà nước trong phạm vi ngành.
- Phòng xử lý thông tin và tin học: Giúp Cục trưởng Cục thuế quản lý, phát triển công tác tin học trong ngành thuế địa phương và xử lý thông tin về thuế của các đối tượng nộp thuế do Cục thuế quản lý và tổng hợp thông tin thu thuế của toàn tỉnh.
- Các chi cục thuế Huyện, Thành phố: Giúp cục trưởng thực hiện kế hoạch thu hàng năm, điều hành nhân sự tại chi cục, kiểm tra các đối tượng nộp thuế, giải quyết các khiếu nại tố cáo theo thẩm quyền của Chi cục. Báo cáo lên cục trưởng những việc vượt quá thẩm quyền để cục giải quyết..
3.2.2. Tình hình phân bố CBCC ngành Thuế Thừa Thiên Huế
Năm 2000 Tổng Cục thuế đã giao chỉ tiêu biên chế cho Cục Thuế Thừa Thiên Huế là 620 lao động. Tuy nhiên, để quản lý tốt toàn bộ đối tượng nộp thuế hiện nay, Cục thuế đã phải sử dụng thêm lực lượng lao động ngoài chỉ tiêu biên chế được giao, bao gồm: lao động hợp đồng có thời hạn xác định (hợp đồng dài hạn) khoảng 50 lao động và lao động hợp đồng ngắn hạn khoảng 200 lao động. Định mức lao động đối với các doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh bình quân mỗi cán bộ quản lý từ 15 đến 20 doanh nghiệp. Số lượng cán bộ CNV được bố trí theo cơ cấu tổ chức hành chính như sau (xem bảng 6 trang 72).
3.2.3. Công tác quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3.2.3.1. Phân cấp quản lý thu
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1999, có hai luật thuế mới ra đời đó là thuế giá trị gia tăng thay luật thuế doanh thu và thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho luật thuế lợi tức và sửa đổi bổ sung một số luật thuế thuế khác, công tác quản lý thuế đã có sự thay đổi cơ bản về quy trình quản lý thuế và phân cấp quản lý thu.
Theo phân cấp quản lý hiện hành, Cục thuế trực tiếp quản lý thu các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ sở kinh doanh ngoài quốc doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, nhà đất và các khoản thu khác cấp tỉnh. Riêng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được phân cấp như được trình bày tại bảng 3.4.
Bảng 3.4 : Tình hình phân bố, tổ chức cán bộ công chức ngành thuế TT-Huế
Số TT
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
So sánh 2005/2003
SL
%
SL
%
SL
%
+/-
%
1
Tổng số CBCC
670
100,00
680
100,00
674
100,00
4
100,60
1,1
Trong đó : Biên chế
647
96,57
642
94,41
630
93,47
-17
97,37
1,2
Hợp đồng
23
3,43
38
5,59
44
6,53
21
191,30
2
Phân theo trình độ chuyên môn :
670
100
680
100
674
100
4
100,60
2,1
Trên ĐH
1
0,15
1
0,15
3
0,45
2
300,00
2,2
Đại học
228
34,03
230
33,82
245
36,35
17
107,46
2,3
Trung học
390
58,21
395
58,09
374
55,49
-16
95,90
2,4
Sơ cấp và khác
51
7,61
54
7,94
52
7,72
1
101,96
3
Phân theo giới tính
670
100,00
680
100,00
674
100,00
4
100,6...