Theanh_thegioisocuaban
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển tại công ty xuất nhập khẩu và đầu tư IMEXIN Hà nội
mục lục
chươngI: Lý luận chung về đầu tư và các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
I. Đầu tư của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 2
1. Khái niệm về đầu tư và vai trò của đầu tư 2
1.1. Đầu tư : 2
1.2. Vai trò đầu tư 2
1.2.1. Trên góc độ toàn bộ nền kinh tế. 3
1.2.2. Đối với các cơ sở vô vị lợi 3
1.2.3. Trên góc độ vi mô 4
2 - Phân loại đầu tư. 4
3 - Đầu tư trong doanh nghiệp 5
3.1. Doanh nghiệp 5
3.2. Đầu tư phát triển: 7
3.3. Đầu tư và tài chính trong doanh nghiệp 8
II. Phương pháp Xác định hiệu quả của hoạt động đầu tư 9
1. Xác định kết quả của hoạt động đầu tư 9
1.1. Khối lượng vốn đầu tư thực hiện 9
1.2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm 11
2. Xác định hiệu quả của hoạt động đầu tư 12
2.1 Hiệu quả của đầu tư. 12
2.1.1. Hiệu quả đầu tư: 12
2.1.2 Hiệu quả của đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: 13
2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư (SXKD của DN). 13
2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính 14
2.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội trên góc độ doanh nghiệp: 25
III. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả đầu tư SXKD trong doanh nghiệp27
IV - Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1- Độ an toàn về mặt tài chính của dự án đầu tư : 32
1.1. An toàn về nguồn vốn chủ yếu là 32
1.2. An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và khả năng trả nợ được thể hiện qua việc xem xét chỉ tiêu 32
1.3. Độ nhạy của dự án. 34
2. Rủi ro trong đầu tư SXKD 35
3. Một số yếu tố khác ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư SXKD của doanh nghiệp. 36
3.1. Yếu tố trượt giá - lạm phát 36
3.2. Lựa chọn (dự án) phương án đầu tư 36
Chương II
Thực trạng Hoạt động đầu tư và hiệu quả đầu tư SXKD tại Công ty Xuất nhập khẩu và đầu tư IMEXIn Hà nội giai đoạn ( 2000 – 2004) 38
I - Tổng quan về Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư IMEXIN 38
1. Lịch sử hình thành phát triển của công ty IMEXIN 38
2. Vốn và nguồn vốn hoạt động 39
2.1. Vốn hoạt động 39
2.1.1. Vốn cố định. 39
2.1.2 - Vốn lưu động 40
2.2 - Phân bổ và huy động vốn 41
2.2.1 - Phân bổ vốn: 41
2.2.2 - Huy động nguồn vốn: 42
3 - Cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý và lực lượng lao động của Công ty 42
3.1. Bộ máy hành chính sự nghiệp 43
3.1.1. Giám đốc 44
3.1.2. Phòng kinh doanh 44
3.1.3. Phòng đầu tư 45
3.1.4. Phòng xuất nhập khẩu 45
3.1.5. Phòng tổ chức hành chính 45
3.1.6. Phòng kế toán tài chính 45
3.2. Đối với đơn vị trực thuộc 47
3.3. Đội ngũ CB - CNV 48
II - Thực trạng đầu tư, hiệu quả đầu tư SXKD của Công ty.50
1. Đánh giá chung về tình hình đầu tư của công ty 50
1.1. Khó khăn 50
1.2. Thuận lợi 51
2. Tình hình đầu tư phát triển kinh doanh trong những năm gần đây(2000 – 2004). 53
2.1. Theo số liệu báo cáo tài chính 54
2.2. Sản xuất kinh doanh 56
III. Phân tích hiệu quả đầu tư sản xuất kinh doanh tại Công ty57
1. Dự án nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc (6/2002 - 3/2003) 57
1.1. Căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu tư 57
1.2. Nguồn vốn đầu tư: 60
1.3. Kế hoạch trả nợ vốn đầu tư: 62
1.4. Tiêu thụ sản phẩm: 63
1.5. Hiệu quả đầu tư 65
1.5.1. Hiệu quả kinh tế: 65
1.5.2. Hiệu quả xã hội. 69
2. Dự án đầu tư máy móc thiết bị 70
3. Hiệu qủa đầu tư Công ty đã đạt được trong những năm vừa qua 71
III - định hướng đầu tư phát triển SXKD của Công ty trong những năm tới. 72
1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới. 72
1.1. Mục tiêu chung 72
1.2. Mục tiêu cụ thể 73
2. Định hướng đầu tư phát triển SXKD trong những năm tới. 73
2.1. Nhận định về thị trường hoạt động: 73
2.2. Định hướng đầu tư phát triển của Công ty trong những năm tới 74
Chương III
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư SXKD của Công ty Xuất nhập khẩu và đầu tư IMEXIn hà nội 76
I - Một số giải pháp đạt hiệu quả chung 76
1 . Tìm kiếm và mở rộng thị trường 76
1.1 - Cơ sở thực tiễn để tìm kiếm, mở rộng và chiếm lĩnh thị trường 76
1.1.1 - Nghiên cứu thị trường tiêu thụ 76
1.1.2. Nghiên cứu yếu tố đầu vào 77
1.1.3 - Nghiên cứu nguồn lao động 77
1.1.4. Nghiên cứu về nguồn vốn 77
2 - Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực, khai thác hợp lý các
khả năng tiềm tàng77
2.1. Yếu tố lao động 78
2.1.1 -Về số lượng lao động 78
2.1.2 - Về thời gian lao động 78
2.1.3 - Về năng suất lao động 79
2.2 - Yếu tố tư liệu lao động 79
2.3 - Yếu tố nguyên vật liệu 81
II - Nâng cao hiệu quả đầu tư - Một số giải pháp cho Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư IMEXIN 83
1. Xây dựng quan điểm đúng đắn về công nghiệp hoá - hiện đại hoá 83
1.1. Xây dựng các chiến lược nhằm đẩy mạnh CNH, HĐH sản xuất của Công ty 84
1.2. Các giải pháp liên quan đến lập dự án đầu tư 85
1.2.1. Đối với lập dự án đầu tư mua sắm và tạo dựng TSCĐ cho Công ty 85
1.2.2 - Đối với công tác lập dự án đầu tư 85
2 - Đối với quá trình đầu tư của Công ty 88
2.1 - Trong quá trình chuẩn bị đầu tư. 88
2.2 - Quá trình thực hiện đầu tư 89
2.3 - Giai đoạn vận hành dự án (Giai đoạn SXKD) 89
3. Tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 90
3.1. Tăng cường công tác quản lý vốn 90
3.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 90
4. Vấn đề thanh toán bằng ngoại tệ 91
Kết luận 92
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-30-chuyen_de_mot_so_giai_phap_nham_nang_cao_hieu_qua.eBuOwTwiYr.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-48074/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
y, nguồn vốn tín dụngtrong Công ty chiếm một tỷ lệ rất lớn (>80%). Thực chất mà con số này phản
ánh ở đây là hiệu quả của việc đầu tư, kinh doanh, sản xuất của Công ty; các
quan hệ liên doanh, liên kết với các đối tác, các thành phần kinh tế khác trong
xã hội - đây là một độ tin cậy cao trong việc sử dụng vốn, sự đảm bảo, độ an
toàn của các nguồn vốn mà Công ty có được.
3 - Cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý và lực lượng lao động của Công ty.
Trong diều kiện kinh doanh theo cơ chế hiện nay thì cơ chế thị trường có
sự điều tiết của nhà nước theo định hướng XHCN để phát triển và thắng thế thị
trường, công ty đã không ngừng cải tiến, đa dạng hóa cách phục vụ, nâng cao
tay nghề cho anh chị em công nhân, luôn thay đổi hình thức, tổ chức maketing
và công ty đã vận dụng linh hoạt, sáng tạo các biện pháp đồng bộ, mạnh dạn
đầu tư trang bị thêm kỹ thuật, công nghệ mới hiện đại, đào tạo đội ngũ cán bộ
quản lý có trình độ cao đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Thu Thuỷ Kinh tế đầu tư 43A 43
Do kịp thời đổi mới trang bị hiện đại cộng thêm sự linh hoạt của đội ngũ
cán bộ quản lý tổ chức hoạt động kinh doanh nên những sản phẩm mà công ty
còn đang trên đà phát triển.
Là một đơn vị hạch toán kinh doanh tổng hợp với nhiệm vụ kinh doanh nhiều
mặt hàng cho nên cơ cấu quản lý của công ty IMEXIN là cơ cấu tổ chức theo
mô hình trực tuyến chức năng: đứng đầu là giám đốc, dưới là các phòng ban
và các bộ phận chức năng.
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
Sơ Đồ: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty IMEXIN
3.1. Bộ máy hành chính sự nghiệp
Công ty có tất cả 5 phòng chức năng, hoạt động độc lập, đồng thời cũng
gắn bó, liên kết chặt chẽ với nhau để đưa ra kế hoạch chiến lược đầu tư, sản
xuất, kinh doanh của toàn Công ty. Các phòng ban có chức vụ cơ bản cụ thể
sau:
Giám đốc
Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tài
chính kế toán
Phòng kinh
doanh I,II
Phòng xuất
nhập khẩu
Chi
nhá nh
TP.
HCM
V nă phòng đại
diện tại Nga,
Bungari, Cộng
hoà Séc
Chi
nhá nh
Quảng
Bình
Chi
nhá nh
Đắc
Lắc
Chi
nhá nh
Lạng
Sơn
Chi
nhá nh
Thanh
Hoá
Chi
nhá nh
Hà
Nam
Phòng đầu tư
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Thu Thuỷ Kinh tế đầu tư 43A 44
3.1.1. Giám đốc.
Là người phụ trách chung thay mặt pháp nhân của công ty chịu trách
nhiệm tổ chức, điều hành toàn diện mọi hoạt động của công ty theo chế độ thủ
trưởng. Có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty và
các xí nghiệp thành viên theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, đảm bảo hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Giám sát, kiểm tra, huớng dẫn kiểm tra
các đơn vị trực thuộc thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo qui định
của Bộ luật lao động, đảm bảo quyền dân chủ của người lao động, tạo điều
kiện cho người lao động tham gia quản lý, giám sát đơn vị. Bảo đảm các chế
độ chính sách BHXH cho người lao động như ốm đau, hưu trí, thêm việc, trợ
cấp khó khăn … Mang lại những quyền lợi và nghĩa vụ cho cán bộ công nhân
viên trong Công ty.
Giúp đỡ công việc cho giám đốc công ty có hai phó giám đốc công ty.
Phó giám đốc công ty do giám đốc công ty lựa chọn và đề nghị giám đốc sở
thương mại bổ nhiệm hay miễn phí. Là người giúp điều hành các công việc ở
khối phục vụ, khối phòng ban và chịu trách nhiệm trực tiếp trước tổng giám
đốc về trách nhiệm được giao.
Công ty được tổ chức theo bộ máy quản lý chức năng và mạng lưới kinh
doanh phù hợp với nhiệm vụ của một công ty XNK.
Nhiệm vụ của các phòng ban chức năng do giám đốc quy định, cụ thể:
3.1.2. Phòng kinh doanh
Có chức năng quản lý tổng hợp một số mặt hoạt động gồm dự toán giá
vốn, hàng mua vào, giá bán ra, kế hoạch thu mua sản phẩm, tập hợp tất cả các
hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Về công tác đầu tư, căn cứ vào nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh và định hướng phát triển của Công ty, phòng có nhiệm vụ xây
dựng kế hoạch đầu tư ngắn hạn và dài hạn của toàn Công ty. Hướng dẫn chỉ
đạo các cơ sở trực thuộc và triển khai thực hiện các dự án đầu tư. Chủ trì làm
các thủ tục xét duyệt, thẩm định các dự án đầu tư ( trong phạm vi Công ty)
theo qui định Nhà nước, quản lý theo dõi các dây truyền thiết bị, thanh lý
chuyển nhượng thiết bị, đất đai nhà xưởng phục vụ cho sản xuất kinh doanh
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Thu Thuỷ Kinh tế đầu tư 43A 45
của Công ty. Theo dõi hoạt động của các đối tác liên doanh với Công ty,
các đơn vị cơ sở trực thuộc và sự phù hợp với qui định liên doanh.
Ngoài ra phòng còn có nhiệm vụ giám sát chất lượng, an toàn, tiến độ thi
công công trình đối với các đơn vị trực thuộc. Chủ trì xét duyệt biện pháp thi
công đối với các công trình qui mô lớn. Trực tiếp lập biện pháp thi công, đề ra
các giải pháp kỹ thuật mà Công ty có khả năng, điều kiện thi hành
3.1.3. Phòng đầu tư
Có chức năng nghiên cứu, xem xét, đánh giá, phân tích các dự án khả thi
hay không khả thi để đi đến ký kết hợp đồng. Lập báo cáo với lãnh đạo Công
ty để có kế hoạch dự thầu, qua đó chuẩn bị các số liệu, tài liệu, dữ kiện cần
thiết của Công ty để giới thiệu với các chủ đầu tư, các khách hàng. Trực tiếp
làm hồ sơ và phối hợp hướng dẫn các đơn vị lập hồ sơ dự thầu - tìm các đối
tác liên doanh liên kết phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.1.4. Phòng xuất nhập khẩu
Nghiên cứu và nắm bắt tình hình thông tin thị trường trong nước và nhu
cầu mặt hàng, về nguồn hàng, tình hình sản xuất, giá cả và các biến động.
Xác nhận kế hoạch kinh doanh hàng năm, 6 tháng, đề xuất các phương
án kinh doanh, liên doanh, liên kết tiêu thụ hàng hóa và phối hợp thực hiện
các phương án đó sau khi đã được công ty phê duyệt.
Quản lý sử dụng tiền vốn, hàng hóa cơ sở vật chất theo quy định của nhà
nước, của ngành và theo sự hướng dẫn thực hiện công ty.
3.1.5. Phòng tổ chức hành chính
Giúp giám đốc trong công tác tổ chức các hoạt động hành chính, quản lý
tài sản và nhân sự. Phối hợp với các phòng chức năng khác để quản lý và điều
hành hoạt động của công ty theo đúng định hướng và kế hoạch.
3.1.6. Phòng kế toán tài chính
Giúp giám đốc tổ chức hạch toán kinh doanh các hoạt động của công ty,
cụ thể là nắm giữ sổ sách, ghi lại các nghiệp vụ chi tiêu của công ty và thực
hiện cân đối đến cuối kỳ, lập bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh
doanh.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
chuyên đề tốt nghiệp
Nguyễn Thu Thuỷ Kinh tế đầu tư 43A 46
Có chức năng tham mưu cho giám đốc Công ty tổ chức, triển khai thực
hiện toàn bộ công tác TCKT, thống kê, thông ...