phuong_thai0505
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Kĩ thuật và Thương mại Tài lương
Là doanh nghiệp hạch toán độc lập ngay từ ngày đầu thành lập công ty được trang bị và đào tạo lao nhân viên chỉ để kinh doanh các sản phẩm truyền thống như tân trang và sửa chữa máy tính , trang thiết bị máy tính, thiết bị giạy nghề . Nhưng bước vào nền kinh tế thị trường công ty gặp rất nhiều khó khăn sản phẩm truyền thống từng là thế mạnh của công ty vào những năm trước, không đáp ứng được nhu cầu thị trường bị các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân trong cùng khu vực cạnh tranh quyết liệt đồng thời bị hàng loạt các công ty mới ra nhập dần chiếm lĩnh thị trường. Không ít ý kiến cho rằng cách kinh doanh của công ty còn cứng nhắc dịch vụ của công ty còn chưa đáp ứng được những mong muốn của khách hàng , công nghệ lạc hậu và bao khó khăn chồng chất công ty khó có khả năng trụ vững thế nhưng đến nay có thể nói rằng đoạn đường suy thoái ấy đã ở lại phía sau đó chính là do công ty đã tận dụng mọi tiềm năng , mọi giải pháp thêm vào đó với đặc điểm ngành và sử dụng nhân viên một cách cơ động phần lớn những cách kinh doanh đã đề ra của công ty đã được hoàn thành mà không gặp nhiều khó khăn trở ngại.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-18-chuyen_de_mot_so_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_hoat.lr4Qggkjkr.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-46274/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
hêm 4 mắy hỗ trợ cho việc lắp ráp trong xưởng lắp ráp và 1 máy phô tô và 2 máy in phục vụ cho việc in sao tài liệu .5 . Sản phẩm
+ Các lĩnh vực hoạt động : Cũng như một số công ty thương mại khác công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực
- Cung cấp trang thiết bị giay nghề : Thực hiện việc cung cấp trang thiết bị dạy nghề ,thiết bị thí nghiệm cho các trường cao đăng và trường dạy nghề thông qua việc đấu thầu huặc bán lẻ trực tiếp
- Cung cấp máy vi tính và linh kiện máy tính : ngoai mặt hàng chính đó công ty còn là nhà cung cấp máy vi tính nguyên chiếc của các hãng nổi tiến trên thé giới.
Và linh kiện đi kèm máy tính như , CPU , RAM , Main board , ổ cung , ổ mềm đĩa CD
- Các mặt hàng khác: và hiện nay công ty đã mở rông ra một số mặt mới khác như thiết bị làm lạnh , thiết bị hỗ trợ cho các cuộc hội thảo , hội họp như máy chiếu , hệ thông Micro không dây …
- Dịchvụ bảo hành , sửa chữa máy vi tính , cung cấp lắp đặt mọt số loại mạng như Lan , Wan …
Chuyển daocông nghệ đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin và tự động hoá , điện tử
Cung cấp thẻ Internet card cho các của hàng trên địa bàn Hà nội , công ty là đại lý chính thức của công ty fpt Việt nam
6. Thị trường tiêu thụ
Là một doanh nghiệp loại vừa, đóng trên địa bàn Thành phố Hà Nội thủ đô nước ta là đầu mối giao lưu văn hoá - kinh tế với các nước trong khu vực và quốc tế. Đây là một yếu tố thuận lợi để một công ty phát triển mạnh nhưng bên cạnh đó còn có nhiều đối thủ cạnh trạnh Trong bối cảnh cạnh tranh như vậy, có những doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả cao song cũng có không ít các doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ dẫn đến phá sản. Chính vì vậy việc xác định chính xác các sản phẩm kinh doanh và thị trường tiêu thụ cũng như cung cách quản lý đạt hiệu quả cao trong kinh tế là vấn đề cốt yếu để công ty tồn tại và phát triển.
Công ty xác định:
-Tiếp tục giữ vững củng cố thị trường truyền thống là các bạn hàng quen thuộc.Như các trường Cao đảng , giạy nghề ,Trung cấp những đơn vị mà công ty đã có mối quan hệ tốt từ khi con là Trung tâm truyền thông thuộc Hội KHKT Việt Nam .
-Bên cạnh thị trường truyền thống, công ty cũng ý thức được sự cần thiết của việc mở rộng thị trường, tìm kiếm thêm các bạn hàng mới đặc biệt là các tỉnh phía nam nơi các nganh công nghiệp đang phát truyển mạnh , bằng cách thường xuyên có sản phẩm mới tung ra thị trường và tạo uy tín trong kinh doanh.
PHầN II: phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh kĩ thuật và thương mại tài lương
I. Phân tích hiệu quả sxkd và hoạt động quản trị nâng cao hiệu quả hoạt động sxKd của công ty.
1. Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
a. Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp.
Biểu 1:kết quả về thực hiện một số chỉ tiêu .
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ tiêu
Mã số
2002
2003
Chênh lệch
D
%
Tổng doanh thu
1
58.941,8
74.213,5
15.271,7
25.9
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
2
Các khoản giảm trừ (4+5+6+7)
3
335,7
696,3
360,6
107.4
+ Chiết khấu
4
+ Giảm giá
5
+ Giá trị hàng bán bị trả lạI
6
+ Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu (1-3)
7
335,7
696,3
360,6
107.4
1. Doanh thu thuần (1-3)
10
58.606,1
73.517,2
14.911,1
25.4
2. Giá vốn hàng bán
11
54.135,5
68.825,7
14.690,2
27.1
3. Lợi tức gộp (10 + 11)
20
4.470,6
4.691,4
220,8
4.9
4. Chi phí bán hàng
21
56,3
74,4
18,1
32.1
5. Chi phí quản lý dn
22
2.842,7
2.023,2
- 819,5
-28.8
6. Lợi tức thuần từ hd kinh doanh (20-21-22)
30
1.571,6
2.593,8
1.785
220.7
+ Thu nhập hđ tài chính
31
9,5
13,6
4,1
43.2
+ Chi phí hoạt động tài chính
32
7. Lợi tức hoạt động tài chính (31-32)
40
9,5
13,6
4,1
43.2
- Các khoản thu nhập bất thường
41
21,5
56,3
34,8
161.9
- Chi phí bất thường
42
1,4
1,6
0,2
14.3
8. Lợi tức bất thường (41-42)
50
20,1
54,7
34,6
172.2
9. Tổng lợi tức trước thuế (30+40+50)
60
1.601,2
2.661,8
1.060,6
66.2
10. Thuế lợi tức phải nộp
70
400,3
665,5
265,2
66.25
11. Lợi tức sau thuế (60-70)
80
1.200.9
1.996,4
795,5
66.25
(nguồn : Phòng kế toán)
Doanh thu:
* Năm 2003 so với 2002 : Doanh thu tăng nhờ số lượng tiêu thụ sản phẩm của từng loại đều tăng ( biểu 2 tr 14) đáng kể và số lượng nhânviên cũng tăng nên , năng xuất lao động cũng tăng . Và nhìn vào bảng ta cũng thấy dược các chỉ tiêu khác như doanh thu từ hoạt động tài chính doanh thu từ hoạt động bất thường cũng tăng 43,2% và 116,3% điều này cho thấy mức hoạt hiệu của các chỉ tiêu .
74.213.493.000
Tỷ lệ tăng : ( - 1 ) x 100% = 25.9%
58.941.802.000
Mức tăng là: 74.213.493.000 - 58.941.802.000 = 15.271.691.000 VNĐ
Lợi nhuận:
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Năm 2003 Công ty đã đạt được mức lợi nhuận là: 2.661.813.262d so với doanh lợi của năm 2002: 1.601.199.000 đ thì :
Mức tăng là: 1.996.360.262 - 1.200.899.250 = 795.461.012 VNĐ
Tỷ lệ tăng là: = 1 996 360 : 1 200 899 = 66,25%
Nhìn vào mức tăng trê ta thấy năm 2003 công ty đã hoạt động rất tốt . Có được mức tăng như trên là nhờ công ty đã tăng được lượng hầng bán ra và giảm được chi phí quản lí xuống từ 2.842,7 triệu xuống còn 2.032,2 triệu .
Xét chỉ tiêu:
Lợi nhuận
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = x 100%
Doanh thu
%
100
000
.
493
.
213
.
74
262
.
360
.
199
x
- năm 2003 = = 2.625%
năm 2002 = 1.200,9 : 58.941,8 = 2,03%
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng doanh thu của Công ty thì có 2,6đ lãi.
Với công ty TNHH thương mại và kĩ thuật Tài lương thì tỷ lệ này dươc coi là cao , cho cho ta thấy công ty đang hoạt động tốt .
Lợi nhuận
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn = x 100% Tổng số vốn sản xuất
1.996.360.262
Năm 2003 x 100%
31.346 ,3
= 6.36 %
1.200,9
Năm 2002 = x 100% = 5,8 %
20.578,50
Chỉ tiêu này cho biết Công ty cứ sử dụng 100 đồng vốn vào sản xuất kinh doanh trong năm 2003 sau một năm sẽ thu được 6.36 đồng lợi nhuận.Còn năm 2002 thu được 5,8 đồng lợi nhuận . Điêù này chứng tỏ trong năm 2003 công ty sử dụng vốn hiệu quả hơn năm 2002 cụ thể là năm 2003 tăng hơn năm 2002 là 0,5 %
+ Đánh giá khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu:
Lợi nhuận
Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu = x 100% Vốn chủ sở hữu bq
199.360.262
Số cuối kỳ = x 100% = 12,8 %
15 .500,0
1.200,2
Năm 2002 số cuối kì = = 8,04 %
15.000,0
Chỉ tiêu này cho biết trong năm 2003 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ mang lại 12.8 đồng lãi. So với 2002 hiệu quả vốn chủ sở hữu tăng 4,74 đồng khi phải bỏ ra 100 đồng vốn vào kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Đánh giá hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh .
74.213,4
Năm 2003 = x 100% = 2,36 %
31.364,3
58.941,8
Năm 2002 = x 100 % = 2,86 %
20.578,5
Chỉ tiêu này cho ta thấy tỷ lệ doanh thu trên vốn kinh doanh lại giảm từ 2,86% từ năm 2002 xuống còn 2,36 % năm 2003 điều này là do vốn kinh doanh tăng nên quá nhanh từ 20.578,5 năm 2002 nên 31.364,3 năm 2003 tỷ lệ tăng là 52% , mà doanh thu lại chỉ tăng có 25,9% .
Chúng ta có thể xem xét một số chỉ tiêu hiệu quả cơ bản trong bảng sau:
Biểu 2: Các chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá hiệu quả(năm2003)
1. Doanh thu
74.213.493.673VNĐ
2. Lợi nhuận ròng
1.996.360.262VNĐ
3. Lợi nhuận / DOANH THU
2,625/đ 100đ vốn
4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh (LN/S vốn)
6,...