hoadongnoi279

New Member
Download Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán nội địa tại Ngân hàng Ngoại Thương Cần Thơ

Download Luận văn Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán nội địa tại Ngân hàng Ngoại Thương Cần Thơ miễn phí





MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1.1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀNGHIÊN CỨU.2
1.1.1. Sựcần thiết nghiên cứu:.2
1.1.2. Căn cứkhoa học và thực tiễn:.3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.3
1.2.1. Mục tiêu chung:.3
1.2.2. Mục tiêu cụthể:.3
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.3
1.3.1. Không gian nghiên cứu:.3
1.3.2. Thời gian nghiên cứu:.4
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:.4
1.4. LƯỢC KHẢO CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN.4
CHƯƠNG 2.6
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN.6
2.1.1. Mô tảvà phân loại thẻthanh toán.6
2.1.2. Qui trình phát hành, sửdụng và thanh toán thẻ.8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.13
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu.13
2.2.2. Phương pháp thu thập sốliệu.13
2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐLIỆU.14
CHƯƠNG 3.15
3.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CẦN THƠ.15
3.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển.15
3.1.2. Các nghiệp vụkinh doanh chủyếu.16
3.1.3. Tình hình nhân sựvà cơcấu tổchức:.16
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh.19
3.1.5. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh.23
3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺNỘI ĐỊA TẠI
VIETCOMBANK CẦN THƠ.25
3.2.1. Quy trình phát hành thẻnội địa tại Vietcombank Cần Thơ.25
3.2.2. Quy trình sửdụng và thanh toán thẻnội địa tại Ngân hàng Ngoại
thương Cần Thơ.29
3.2.3. Những kết quả đạt được từviệc phát hành, sửdụng và thanh toán thẻ
nội địa tại Vietcombank Cần Thơ.31
3.2.4. Đánh giá kết quảkinh doanh thẻnội địa.36
CHƯƠNG 4.39
4.1. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐVỀKHÁCH HÀNG.39
4.1.1. Yếu tốvề độtuổi và lĩnh vực làm việc của khách hàng:.39
4.1.2. Yếu tốvềnguồn thông tin đểkhách hàng biết đến dịch vụthẻ:.41
4.1.3. Yếu tốvềcác lý do đểkhách hàng chọn sửdụng dịch vụthẻ:.42
4.1.4. Đánh giá của khách hàng vềthời gian mởthẻ.43
4.1.5. Đánh giá của khách hàng vềphí mởthẻvà sốtiền kí quỹ:.44
4.2. YẾU TỐVỀPHÍA NGÂN HÀNG.47
4.2.1. Hệthống máy ATM và đơn vịchấp nhận thẻ(ĐVCNT):.47
4.2.2. Các tiện ích trên máy.50
4.2.3. Thái độphục vụcủa nhân viên ngân hàng.51
4.3. YẾU TỐKINH TẾ- XÃ HỘI, PHÁP LUẬT.52
4.3.1. Tập quán, thói quen của người tiêu dùng.52
4.3.2. Yếu tốchính trị, pháp luật.53
4.3.3. Yếu tốvềsựphát triển của nền kinh tế, hội nhập thếgiới.53
4.4. YẾU TỐVỀ ĐỐI THỦCẠNH TRANH.54
CHƯƠNG 5.56
5.1. NHỮNG THUẬN LỢI ĐẠT ĐƯỢC TỪVIỆC PHÁT HÀNH, THANH
TOÁN VÀ SỬDỤNG THẺTHANH TOÁN NỘI ĐỊA CỦA
VIETCOMBANK CẦN THƠ.56
5.1.1. Những thuận lợi khách quan:.56
5.1.2. Thuận lợi từbản thân dịch vụthẻmang lại:.57
5.2. NHỮNG KHÓ KHĂN TỪVIỆC PHÁT HÀNH, THANH TOÁN VÀ SỬ
DỤNG THẺNỘI ĐỊA CỦA VIETCOMBANK CẦN THƠ.58
5.2.1. Những khó khăn do tác động bên ngoài:.58
5.2.2. Những hạn chếtrong hoạt động kinh doanh thẻnội địa của
Vietcombank Cần Thơ:.59
5.3. ĐÁNH GIÁ VỀTIỀM NĂNG CỦA THỊTRƯỜNG THẺTRONG
TƯƠNG LAI:.59
5.3.1.Sơlược dịch vụkinh doanh thẻtrên thếgiới:.59
5.3.2. Tiềm năng phát triển, nhu cầu sửdụng thẻthanh toán ởViệt Nam
trong tương lai:.61
5.4. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
VỤTHẺNỘI ĐỊA TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ.62
5.4.1. Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo:.62
5.4.2. Tăng cường máy và đơn vịchấp nhận thẻ.63
5.4.3. Gia tăng các dịch vụtrên máy.64
5.4.4. Thành lập nên các liên minh thẻ.64
5.4.5. Bảo đảm an toàn, phòng ngừa rủi ro.65
5.4.6. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức nghiệp vụcho nhân viên:.66
5.4.7. Các giải pháp khác.67
CHƯƠNG 6.69
6.1. KẾT LUẬN.69
6.2. KIẾN NGHỊ.70
6.2.1. Kiến nghịvới Ngân hàng Nhà nước:.70
6.2.2. Kiến nghịvới Vietcombank Cần Thơ:.70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.72
PHỤLỤC.73



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

của mình.
Bên cạnh đó, thì trình độ nhận thức về vai trò của thẻ thanh toán cũng là
yếu tố quan trọng quyết định việc sử dụng thẻ của khách hàng. Hiện nay, đa số
khách hàng sử dụng thẻ là nhân viên tại các doanh nghiệp, học sinh, sinh viên, kĩ
sư, bác sĩ… nói chung đa số họ là giới trí thức.
Qua phỏng vấn 67 khách hàng (xem bảng 6 trang 40) cho thấy đa số
những người có độ tuổi từ 18 đến 45 là chủ thẻ và họ đã tiến hành nhiều giao
dịch thông qua hệ thống máy của ngân hàng. Qua bảng số liệu phân tích trên ta
dễ dàng nhận thấy, tỉ lệ những sử dụng thẻ tỉ lệ nghịch với độ tuổi nghĩa là ở độ
tuổi càng thấp thì thỉ lệ người sử dụng thẻ càng nhiều nhưng khi độ tuổi cao dần
thì tỉ lệ sử dụng lại giảm dần.
Bảng 6: ĐỘ TUỔI VÀ LĨNH VỰC LÀM VIỆC CỦA KHÁCH HÀNG SỬ
DỤNG THẺ CONNECT 24 TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ
Chỉ tiêu Phân loại Số lượng mẫu Tỉ lệ (%)
Từ 18 tuổi đến nhỏ hơn 25 tuổi 30 44,8
Từ 25 tuổi đến nhỏ hơn 35 tuổi 26 38,8
Từ 35 tuổi đến nhỏ hơn 45 tuổi 10 14,9
Độ tuổi
Từ 45 tuổi trở lên 1 1,5
Giáo dục 28 41,8
Kĩ sư, bác sĩ 5 7,5
Ngân hàng, bưu điện 3 4,5
Công nhân viên Nhà nước 4 6,0
Lĩnh vực làm
việc
Nhân viên 18 26,9
Khác 9 13,4
(Nguồn: phỏng vấn trực tiếp 67 khách hàng)
Ở độ tuổi từ 18 đến dưới 25 tuổi thì có 30 người sử dụng thẻ chiếm tỉ lệ
44,8%, ở độ tuổi từ 35 đến dưới 45 tuổi thì tỉ lệ sử dụng thẻ chỉ còn 14,9% và tỉ
lệ này chỉ là 1,5% đối với những người có độ tuổi từ 45 trở lên. Vì vậy, trong
tương lai ngân hàng nên tiếp cận với đối tượng có độ tuổi từ 18 đến 45 thì sẽ có
nhiều cơ hội hơn trong việc mở rộng thị trường thẻ.
Về lĩnh vực làm việc, đa số khách hàng sử dụng thẻ là những người có thu
nhập khá trở lên, họ chủ yếu là nhân viên của các công ty lớn, ngân hàng, bưu
điện, kĩ sư, bác sĩ… có mức thu nhập tương đối ổn định. Bên cạnh đó, cũng có
một lượng không nhỏ học sinh, sinh viên đi học xa nhà do cần tiền từ cha mẹ ở
các tỉnh chuyển lên cho họ chi tiêu hàng tháng hay chi trả học phí. Số những
người sử dụng thẻ làm các công việc khác: nội trợ, buôn bán nhỏ, làm thuê
mướn… chiếm tỉ lệ không cao, chỉ 13,4% vì trình độ nhận thức các công nghệ
mới của họ còn chậm, nhu cầu sử dụng của họ chưa nhiều.
4.1.2. Yếu tố về nguồn thông tin để khách hàng biết đến dịch vụ thẻ:
Hiện nay, có rất nhiều phương tiện để con người nắm bắt được những
thông tin đang diễn ra hàng ngày. Trong số 67 khách hàng được hỏi nhờ đâu mà
họ biết đến dịch vụ thẻ của Ngân hàng Ngoại thương cho thấy họ cũng có nhiều
nguồn thông tin để biết đến.
Bảng 7: NGUỒN THÔNG TIN CỦA KHÁCH HÀNG
Đơn vị tính: mẫu
Nguồn thông tin của khách hàng Tần số Tỉ lệ (%)
Internet 3 4,5
Ti vi, báo chí 7 10,4
Bạn bè, người thân 35 52,2
Nhân viên ngân hàng 9 13,4
Khác (Đơn vị làm việc) 13 19,4
Tổng cộng 67 100
(Nguồn: ý kiến phỏng vấn trực tiếp khách hàng)
Qua bảng câu hỏi tìm hiểu ý kiến của 67 khách hàng thì có đến 35 người
(chiếm tỉ trọng 52,2%) biết đến dịch vụ thẻ là nhờ bạn bè, người thân của họ đã
sử dụng giới thiệu. Trong số 67 người thì có 9 người (13,4%) biết đến dịch vụ
thẻ thông qua những lần đến Vietcombank Cần Thơ thực hiện các giao dịch khác
được nhân viên ngân hàng ở đây giới thiệu. Đây là các nguồn thông tin mà khách
hàng có thể trao đổi trực tiếp, tìm hiểu rõ hơn về dịch vụ thẻ do đó giải quyết
được những thắc mắc hay những thông tin còn mơ hồ của họ về dịch vụ thẻ.
Trong số 13 người (chiếm tỉ lệ 19,4%) sử dụng thẻ là do công ty giới thiệu thì
hơn phân nữa trong số họ sử dụng thẻ là vì sự bắt buộc của công ty phải trả
lương qua tài khoản chứ tự bản thân họ không muốn sử dụng. Số còn lại là 10
người (14,9%) biết đến thẻ nhờ vào các bài viết, các buổi thảo luận trên ti vi, báo,
Internet. Thông qua công tác marketing của ngân hàng chẳng hạn như tờ rơi,
panô, áp- phích… thì khách hàng sẽ tiếp cận dễ hơn đến dịch vụ thẻ, họ sẽ hiểu
hơn về tác dụng, lợi ích cũng như cách sử dụng thẻ nhưng Vietcombank Cần Thơ
chưa có chương trình quảng cáo, tiếp thị đích thực nào về dịch vụ thẻ.
4.1.3. Yếu tố về các lý do để khách hàng chọn sử dụng dịch vụ thẻ :
Có rất nhiều lý do để khách hàng chọn mua sản phẩm của cửa hàng này mà
không chọn mua của cửa hàng kia. Đối với dịch vụ thẻ của ngân hàng cũng vậy, có rất
nhiều tiêu chí để khách hàng đến với dịch vụ thẻ nội địa Connect 24 của Vietcombank.
Bảng 8: NHỮNG TIÊU CHÍ SỬ DỤNG THẺ CỦA KHÁCH HÀNG
Đơn vị tính : mẫu
Chọn Không chọn Tiêu chí để khách
hàng sử dụng thẻ Số lượng mẫu Tỉ lệ (%) Số lượng mẫu Tỉ lệ (%)
Tính an toàn 15 22,4 52 77,6
Tính bí mật 5 7,5 62 92,5
Lịch sự 2 3,0 65 97,0
Dễ thực hiện giao dịch 22 32,8 45 67,2
Có lãi suất 2 3,0 65 97,0
Tiện lợi 18 26,9 49 73,1
Khác 27 40,3 40 59,7
(Nguồn : ý kiến phỏng vấn trực tiếp khách hàng)
Qua bảng câu hỏi những tiêu chí nào mà anh/chị chọn sử dụng dịch vụ thẻ
của Ngân hàng Ngoại thương? Thì trong số 67 khách hàng có đến 22 ý kiến
khách hàng (32,8%) chọn lý do là vì dễ thực hiện giao dịch. Đa số khi khách
hàng đã sử dụng thẻ thì họ đã bỏ tâm lý trước đây là bất tiện, khó hiểu, khó sử
dụng. Thật vây, chỉ với những thao tác bấm máy đơn giản thì khách hàng đã có
thể có được một số tiền mà không cần mất nhiều thời gian lục lọi trong ví,
sau đó kiểm, đếm hay có thể chuyển tiền đến một người thân ở một tỉnh thành
khác cách xa vài trăm kilomet. Với chức năng là tiện lợi thì có 18 ý kiến của
khách hàng lựa chọn (26,9%), họ cho rằng chỉ với một tấm thẻ nhỏ trong tay thì
họ đã có được một chiếc ví điện tử. Hơn nữa, nó còn an toàn hơn nhiều khi phải
nắm giữ trong tay một lượng tiền mặt do vậy với chức năng an toàn thì cũng là
tiêu chí để 15 người trong số 67 người được phỏng vấn chọn để sử dụng dịch vụ
thẻ. Ngoài ra, với những lý do: bí mật, lịch sự hay có thể nhận được lãi trên số dư
tài khoản cũng là những tiêu chí để khách hàng chọn để có một chiếc thẻ trong
tay. Ngoài nhưng lý do nêu ra thì cũng có 28 ý kiến khác mà khách hàng dùng
thẻ của Vietcombank như: hệ thống của ngân hàng rộng lớn, uy tín từ lâu nay của
ngân hàng, không phải tốn phí chuyển tiền hay giao dịch của ngân hàng nhanh
hơn so với các ngân hàng khác hay cũng có một số ít người muốn thay đổi thói
quen sử dụng tiền mặt của người Việt từ lâu đời nay.
4.1.4. Đánh giá của khách hàng về thời gian mở thẻ.
Hiện nay, thời gian mở thẻ theo quy định của ngân hàng là 7 ngày trong
trường hợp khách hàng có yêu cầu mở thẻ nhanh thì có thể nhận thẻ trong 3 ngày
nhưng phải chịu thêm một khoản phí.
Bảng 9: THỜI GIAN MỞ THẺ CỦA KHÁCH HÀNG
Đơn vị tính: mẫu
Thời gian mở thẻ của khách hàng Số lượng mẫu Tỉ lệ (%)
Từ 1 - 7 ngày 35 52,2
Từ 8 - 15 ngày 14 20,9
Từ 16 - 30 ngày 18 26,9
Tổng cộng 67 100
(Nguồn: ý kiến phỏng vấn trực tiếp khách hàng)...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại vận tải Thuý Anh Luận văn Kinh tế 0
R nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và vận tải hưng phát Luận văn Kinh tế 0
R nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong một số hoạt động ở trường mầm non Luận văn Sư phạm 0
R Một số biện pháp phát triển giúp trẻ 5-6 tuổi nâng cao kỹ năng xé dán trong hoạt động tạo hình Luận văn Sư phạm 0
R Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hồng Lợi Luận văn Kinh tế 0
R Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TTQT tại Techcombank Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top