Download Chuyên đề Một số biện pháp nhằm năng cao hơn nữa hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản

Download Chuyên đề Một số biện pháp nhằm năng cao hơn nữa hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản miễn phí





Mục lục
Trang
Phần i
A- khái quát chung về vốn lưu động trong các doanh nghiệp. 1
I. Khái niệm, ý nghĩa của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh 1
1. Khái niệm 1
2. ý nghĩa của VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh 1
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến VLĐ 2
II. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động 3
1- Kết cấu vốn lưu động 3
a. Tiền của doanh nghiệp: 3
b. Đâu từ tài chính ngắn hạn: 4
c. Các khoản phải thu: 4
d. Hàng tồn kho: 5
e. Tài sản lưu động khác: 5
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động: 6
a. Những nhân tố về mặt sản xuất: 6
b. Những nhân tố về mặt cung tiêu: 6
c. Những nhân tố về mặt thanh toán: 7
B. sự cần thiết, thông tin sử dụng, phương pháp phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn 8
I. sự cần thiết của phân tích tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động: 8
1. Khái niệm phân tích tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động: 8
2. Sự cần thiết của việc phân tích: 8
II. Thông tin sử dụng để phân tích: 9
1. Bảng cân đối kế toán: 9
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 9
3. Các sổ chi tiết: 9
III. các phương pháp phân tích: 9
1. Phương pháp so sánh: 10
2. Phương pháp phân tích tỷ lệ: 10
3. Phân tích định tính: 10
C. nội dung phân tích 11
I. Phân tích khái quát tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động. 11
1. Phân tích cơ cấu tài sản lưu động (TSLĐ): 11
II. Vốn lưu động Ròng hay vốn lưu động thường xuyên: 12
1. Khái niệm: 12
2. ý nghĩa thực tiễn của việc phân tích vốn lưu động ròng: 12
III. Phân tích khả năng thanh toán: 13
1. Phân tích tình hình thanh toán: 13
2. Phân tích khả năng thanh toán: 15
a. Khả năng thanh toán hiện hành: 15
b. Khả năng thanh toán nhanh: 15
IV. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động: 16
1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: 16
2. Số vòng quay khoản phải thu: 17
3. Vòng quay hàng tồn kho: 17
V. phân tích rủi ro và tình hình bảo toàn vốn lưu động. 18
1. Phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến vốn lưu động: 18
2. Phân tích tình hình bảo toàn vốn lưu động: 18
Phần ii
A. khái quát chung Về công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản 20
I. QUá trình hình thành - PHát triển và đặc điểm của công ty. 20
1. Quá trình hình thành và phát triển: 20
2. Đặc điểm sản phẩm và mặt hàng kinh doanh của Công ty: 21
a. Kinh doanh bao bì carton: 21
b. Kinh doanh bao bì nhựa (PP, PE): 21
c. Kinh doanh phụ kiện đóng gói: 21
3. Đặc điểm môi trường kinh doanh: 21
a. Thị trường tiêu thụ: 21
b. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty: 21
II. tổ chức quản lý của công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản. 22
1. Cơ cấu bộ máy quản lý: 22
2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý: 22
III. tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản. 24
1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty: 24
2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán: 24
3. Hình thức kế toán tại Công ty: 24
a. Sơ đồ hình thức Nhật ký- Chứng từ: 25
b. Trình tự luân chuyển chứng từ: 25
c. Trình tự hạch toán: 25
B. phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguồn vốn và tài sản của công ty. 26
I. đặc điểm hoạt động tài chính của công ty. 26
1. Các quan hệ tài chính của Công ty: 26
2. Nguồn số liệu phân tích: 26
II. PHÂN TíCH KHáI QUáT TìNH HìNH QUảN Lý Và Sử DụNG VốN LƯU ĐộNG TạI CÔNG TY. 27
1. Phân tích cơ cấu tài sản lưu động: 27
a. Tình hình quản lý và sử dụng vốn bằng tiền: 27
b. Tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho: 28
c. Tình hình quản lý và sử dụng các khoản phải thu: 29
2. Phân tích vốn lưu đọng ròng tại công ty. 29
III. phân tích vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng tại công ty 29
1. Vốn lưu động ròng: 29
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến vốn lưu động ròng: 30
IV. phân tích tình hình khả năng thanh toán tại công ty. 30
1. Phân tích tình hình thanh toán: 30
2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty. 32
V. hiệu suất sử dụng vốn lưu động tại công ty. 32
1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: 32
2. Phân tích khả năng sinh lời của vốn lưu động: 33
VI. phân tích rủi ro và tình hình bảo toàn vốn lưu động tại công ty. 33
Phần iii
A. căn cứ để xây dựng các giải pháp 35
I. Căn cứ vào tình hình và đặc điểm kinh doanh tại công ty 35
II. Căn cứ vào mục tiêu kinh doanh của công ty 35
III. Căn cứ vào tính cạnh tranh trên thị trường 35
B. Một số biện pháp nhằm năng cao hơn nữa hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty 36
I. Biện pháp sử dụng tiền tại công ty 36
II. biện pháp quản lý khoản phải thu 39
III. nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của công ty. 41
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết: 41
2.Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và dự đoán nguồn tài trợ 46
a. Biện pháp bảo toàn vốn lưu động: 46
b. Tăng cường công tác kiểm tra tài chính: 47
KếT LUậN 49
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

với số lượng lớn trong khi đồng tiền bị mất giá do lạm phát.
- Những khoản vốn không thu hồi được trong khi Công ty không lập dự phòng phải thu khó đòi.
- Kinh doanh thua lỗ kéo dài sau một thời kỳ nhất định vốn lưu động bị thiếu hụt dần.
- Nền kinh tế có lạm phát. giá cả tăng nhanh nên sau mỗi vòng luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ bị mất dần theo tốc độ trượt giá.
Chính vì thế doanh nghiệp nên xem xét những nguyên nhân rủi ro và mức độ ảnh hưởng của chúng đến vốn lưu động nhằm có những biện pháp hạn chế và nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của mình.
2. Phân tích tình hình bảo toàn vốn lưu động:
Quản lý và sử dụng vốn lưu động là khâu quan trọng trong công tác quản lý tài chính, trong đó việc bảo toàn vốn lưu động là vấn đề cực kỳ quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để có dư vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp Nhà nước phải chịu trách nhiệm bảo toàn vốn lưu động về mặt giá trị. Điều này có nghĩa là đảm bảo cho số vốn lưu động cuối kỳ đủ mua một lượng vật tư hàng hoá tương đương với đầu kỳ khi giá cả tăng lên trong điều kiện qui mô sản xuất không thay đổi mà thực chất là giữ được giá trị thực tế hay sức mua của vốn đảm bảo đủ lượng vốn trong khâu sản xuất và lưu thông, duy trì khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp tuỳ theo đặc điểm cụ thể của sản xuất kinh doanh mà xây dựng phương pháp bảo toàn vốn lưu động hợp lý và theo những nguyên tắc nhất định.
Công thức xác định vốn lưu động phải bảo toàn đến cuối kỳ.
VKD = Vdn . IP Vtg
Trong đó: VKD : Vốn lưu động phải bảo toàn lúc cuối kỳ
IP : Chỉ số giá trong kỳ
Vdn : Vốn lưu động đầu năm phải bảo toàn
Vtg : Vốn lưu động tăng, giảm trong kỳ
Ngoài ra có thể sử dụng chỉ tiêu hệ số bảo toàn vốn lưu động và hệ số khả năng bảo toàn vốn lưu động để phân tích tình hình bảo toàn vốn lưu động ở doanh nghiệp.
Hệ số Tổng số VLĐ thực tế Tỷ giá, chỉ số giá tại thời
bảo toàn = x điểm cần tính do cơ quan
VLĐ Tổng số VLĐ phải bảo toàn có thẩm quyền ban hành
Hệ số khả Tổng số VLĐ thực tế + thu nhập Tỷ giá, chỉ số giá tại thời
năng bảo toàn = x điểm cần tính do cơ quan
VLĐ Tổng số VLĐ phải bảo toàn có thẩm quyền ban hành
A. khái quát chung Về công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản
I. QUá trình hình thành - PHát triển và đặc điểm của công ty.
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Xí nghiệp liên doanh bao bì thủy sản được thành lập vào cuối năm 1989, là xí nghiệp liên doanh giữa tổng công ty xuất nhập khẩu thủy sản miền trung (Seprodex ĐN) với một doanh nghiệp tư nhân. Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là sản xuất bao bì carton và phụ kiện đóng gói phục vụ cho việc xuất khẩu thủy sản của những doanh nghiệp trực thuộc Seprodex Đà Nẵng. Đến năm 1993 do chủ trương của nhà nước là cổ phần hoá các doanh nghiệp. Ngày 01 tháng 8 năm 1993 được sự cho phép của Uỷ ban nhân dan tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng công ty liên doanh bao bì thủy sản được cổ phần hoá và đổi tên thành Công ty cổ phần xuất khẩu bao bì thủy sản theo quyết định số 386/QĐ-UB ngày 27/3/1993 với số vốn ban đầu là 300.000.000 VNĐ và số công nhân ban đầu là 30 người với một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất thùng giấy carton. Do nhu cầu ngày càng nhiều theo sự phát triển của nền kinh tế, do việc làm ăn ngày càng có lãi, đến năm 1997 Công ty quyết định đầu tư mới một số máy móc thiết bị, mở thêm một phân xưởng để sản xuất PP & PE, đến thời điểm này số công nhân của Công ty đã tăng lên 80 người.
Ngày nay, với sự cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường, sự đòi hỏi ngày càng cao những sản phẩm phải có mẫu mã đẹp, chất lượng tốt nên Công ty gặp phải rất nhiều khó khăn, thêm vào đó một số máy móc, thiết bị của Công ty đã cũ nên sản phẩm sản xuất ra không đáp ứng được nhu cầu khách hàng, VLĐ chưa đáp ứng kịp nhu cầu...
Tuy vậy, đối với từng trường hợp cụ thể Công ty đã có những chỉ đạo cụ thể, tích cực tìm kiếm nguồn hàng, khách hàng nhằm bảo toàn vốn và xây dựng Công ty ngày càng phát triển.
Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty:
CHI TIÊU
NĂM 2001
NĂM 2002
NĂM 2003
1. Vốn kinh doanh
2. Doanh thu
3. Lợi nhuận trước thuế
4. Số thuế đã nộp nhà nước
1.000.000.000
9.047.374.598
30.355.065
161.534.464
1.000.000.000
9.530.115.716
51.533.685
169.966.565
1.000.000.000
10.407.371.331
83.754.363
263.138.766
2. Đặc điểm sản phẩm và mặt hàng kinh doanh của Công ty:
Là một doanh nghiệp sản xuất và thương mại nên Công ty kinh doanh ba mặt hàng:
a. Kinh doanh bao bì carton:
Là một công ty được thành lập từ nhu cầu thực tế của Seprodex ĐN, cũng như nhu cầu thiết yếu của thị trường nên mặt hàng này đạt doanh thu khá ổn định. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh khốc liệt của các sản phẩm cùng loại đòi hỏi Công ty phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp.
b. Kinh doanh bao bì nhựa (PP, PE):
ở thị trường miền trung, các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng này tương đối ít nên doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh vì vậy thị trường tiêu thụ của Công ty ngày càng mở rộng và ổn định.
c. Kinh doanh phụ kiện đóng gói:
Với dịch vụ này đi kèm đã giúp cho Công ty có lợi thế khi chào bán các mặt hàng bao bì của mình, cũng như cung cấp cho một số khách hàng có nhu cầu, góp phần làm tăng thu nhập của Công ty.
3. Đặc điểm môi trường kinh doanh:
a. Thị trường tiêu thụ:
Trước đây thị trường tiêu thụ của Công ty là các doanh nghiệp trực thuộc Công ty XNK thủy sản miền trung nhưng về sau Công ty đã dần mất đi thị trường này. Tuy vậy, với chính sách mở cửa của Nà nước Công ty mở rộng thị trường tiêu thụ sang các mặt hàng khác như: lâm sản, bánh kẹo, bia rượu, thuốc lá... Đây là những điều kiện thuận lợi để Công ty phát huy tiềm lực của mình nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Song song với những thuận lợi là những khó khăn mà Công ty đang gặp phải đó là sự cạnh tranh khốc liệt của những doanh nghiệp cùng ngành trên thị trường, điều này đòi hỏi Công ty phải năng động trong việc tìm kiếm thị trường mới cũng như củng cố được số bạn hàng quen thuộc.
b. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty:
Là một Công ty sản xuất kinh doanh đi kèm với hoạt động thương mại dịch vụ, do đó để quản lý chặt chẽ công việc kinh doanh và đáp ứng hầu hết nhu cầu của khách hàng, Công ty cần tổ chức một mạng lưới kinh doanh có hiệu quả.
II. tổ chức quản lý của công ty cổ phần sản xuất bao bì xuất khẩu thủy sản.
1. Cơ cấu bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng, thông qua đó Giám đốc có thể khuyến khích và tận dụng được năng lực của cán bộ cấp dưới nhưng quyền quyết định sau cùng thuộc về chủ tịch HĐQT. Việc tổ chức quản lý như vậy là xuất phát từ yêu cầu cơ bản của việc tổ chức kinh doanh của Công ty nhằm đảm bảo tính hiệu quả và thống nhất trong Công ty.
Đứng đầu chủ tịch HĐQT, người tham mưu và trực tiếp điều hà...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả chức năng quản lý nhà nước về kinh tế và tạo môi trường tự do hơn cho chức năng kinh doanh Tài liệu chưa phân loại 0
H Giao lưu với người nước ngoài để nâng cao kĩ năng tiếng Anh hơn-free Sinh viên chia sẻ 1
R Một số biện pháp phát triển giúp trẻ 5-6 tuổi nâng cao kỹ năng xé dán trong hoạt động tạo hình Luận văn Sư phạm 0
R Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thức ăn chăn nuôi công nghiệp của công ty cổ phần chăn nuôi CP Nông Lâm Thủy sản 0
R Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH sản xuất thức ăn chăn nuôi CJVINA AGRI Nông Lâm Thủy sản 0
D Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dịch vụ vận chuyển nội địa của Công ty Cổ phần Giao Hàng Tiết Kiệm Luận văn Kinh tế 0
D nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao năng lực cạnh tranh của tập đoàn VNPT trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Giao hàng Tiết Kiệm Luận văn Kinh tế 0
D nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty cổ phần Dịch vụ Giao Hàng Nhanh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top