sinner_blog
New Member
Download Chuyên đề Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực tổ chức đấu thầu tại trung tâm viễn thông quốc tế khu vực I
- Nội dung thẩm định bao gồm:
+ Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
+ Kiểm tra quy trình và thời gian liên quan tới việc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định: thời gian đăng tải thông tin đấu thầu, phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thời điểm đóng thầu, thời điểm mở thầu, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
+ Kiểm tra nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất: biên bản đánh giá và ý kiến nhận xét đánh giá của từng chuyên gia, báo cáo tổng hợp của tổ chuyên gia đấu thầu, đánh giá của tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp (nếu có, sự tuân thủ của việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá được duyệt, mức độ chính xác của việc đánh giá;
+ Phát hiện những nội dung còn chưa rõ trong hồ sơ trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Những ý kiến khác nhau (nếu có giữa các thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, giữa tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp với bên mời thầu.
- Báo cáo thẩm định bao gồm những nội dung chính sau đây:
+ Khái quát về dự án và gói thầu: nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
+ Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện và đề nghị của cơ quan trình duyệt về kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Nhận xét về mặt pháp lý, về quá trình thực hiện, về đề nghị của cơ quan trình duyệt;
+ Ý kiến về kết quả lựa chọn nhà thầu hay biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Đấu thầu mua sắm hàng hoá.
(Trong HSMT không được yêu cầu về thương hiệu hay nguồn gốc cụ thể của hàng hoá).
Đấu thầu xây lắp.
(Nghiêm cấm việc nêu yêu cầu về thương hiệu hay nguồn gốc vật tư trong HSMT).
1.Khả năng đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng và chức năng kỹ thuật hàng hoá nêu trong HSMT.
1.Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng vật tư thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế.
2. Đặc tính kinh tế kỹ thuật của hàng hoá, tiêu chuẩn sản xuất và các nội dung khác.
2.Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công.
3.Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung ứng hàng hoá.
3.Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng chống cháy nổ, an toàn lao động.
4.Khả năng lắp đặt thiết bị và năng lực cán bộ kỹ thuật.
4.Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công (số lượng, chủng loại, chất lượng và tiến độ huy động), nhân lực thi công.
5.Khả năng thích ứng về mặt địa lý.
5.Các biện pháp bảo đảm chất lượng.
6.Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết.
6.Khả năng cung cấp tài chính (nếu có)
7.Khả năng cung cấp tài chính.
7.Các nội dung về tiến độ thi công, mức độ liên doanh, liên kết.
8.Các nội dung khác về điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển giao công nghệ.
8.Các nội dung khác trong HSMT.
Ta có ví dụ về gói thầu Cung cấp và lắp đặt thiết bị chống sét tại trung tân năm 2005.
Đây là gói thầu tiến hành đấu thầu rộng rãi, với cách hợp đồng là hợp đồng trọn gói. Khi tiến hành mở thầu có 7 nhà thầu tham gia, sau khi đánh giá sơ bộ thì còn 5 nhà thầu có đủ điều kiện tham gia xét thầu.
Đánh giá sơ bộ HSDT của 5 nhà thầu với các nội dung như sau:
-Kiểm tra tính hợp lệ.
-Kiểm tra đáp ứng các điều khoản tiên quyết trong HSMT.
+Tên nhà thầu: có tên trong danh sách mời.
+Nộp HSDT: có 1 nhà thầu nộp không đúng hạn nên bị loại.
+Bảo lãnh dự thầu: có một nhà thầu không nộp bảo lãnh dự thầu nên bị loại.
+Số lượng hồ sơ: các nhà thầu đều nộp đủ 1 bản gốc, 2 bản sao theo đúng yêu cầu.
+Đơn dự thầu: đều có đơn dự thầu hợp lệ.
+Các điều kiện đưa ra trong HSDT: không có điều kiện nào trái với HSMT.
+Giá dự thầu hợp lệ (giá cố định và không kèm điều kiện).
+Tên của các nhà thầu với tư cách là các nhà thầu độc lập.
+Các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo tiêu chuẩn đánh giá nêu trong HSMT.
+Các nhà thầu đều có tư cách pháp nhân.
+Ngành nghề kinh doanh của các nhà thầu: đều ghi rõ.
-Làm rõ HSDT: không.
-Xem xét năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu.
Trong quá trình đánh giá năng lực và kinh nghiệm thì còn 3 nhà thầu đạt được chọn để đánh giá chi tiết về mặt kỹ thuật.
TT
Tiêu chuẩn
Thang điểm
Điểm cho các nhà thầu
Điểm chuẩn
Điểm tối đa
Nhà thầu 1
Nhà thầu 2
Nhà thầu 3
1
Yêu cầu kỹ thuật
(900)
1.1
Cam kết tuân thủ yêu cầu kỹ thuật
600
600
550
580
1.2
Cam kết tuân thủ về phạm vi công việc
300
300
285
290
1.2.1
Thiết kế hệ thống cung cấp thiết bị
70
7070
70
70
1.2.2
Khả năng lắp đặt và đưa hệ thống vào làm việc.
90
90
85
90
1.2.3
Thời gian thực hiện dự án
70
70
70
70
1.2.4
Đào tạo
15
15
15
15
1.2.5
Bảo hành thiết bị
30
30
20
30
1.2.6
Hỗ trợ khai thác và bảo dưỡng sau bán hàng.
25
25
25
15
2
Các nội dung khác
(100)
90
85
88
2.1
Tuân thủ các chỉ dẫn dự thầu
40
40
38
39
2.2
Tuân thủ các điều kiện trong hợp đồng
60
50
47
49
Tổng cộng
(1000)
990
920
958
Tỷ lệ % điểm của các nhà thầu
100%
99%
92%
95,8%
Tổng hợp đánh giá về mặt kỹ thuật: Cả 3 nhà thầu đều đạt trên 90 % và được đánh giá đạt yêu cầu kỹ thuật ( qui định trong HSMT là phải đạt 90% điểm kỹ thuật) của gói thầu và được đưa vào để đánh giá mặt tài chính.
b.2.Đánh giá về mặt tài chính.
Tiến hành đánh giá tài chính, thương mại các nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt.
Việc đánh giá về mặt tài chính, thương mại nhằm xác định giá đánh giá bao gồm các nội dung sau:
-Sửa lỗi.
-Hiệu chỉnh sai lệch.
-Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung.
-Đưa về một mặt bằng so sánh.
-Xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu.
Đưa về cùng mặt bằng để xác định giá đánh giá.
Đấu thầu mua sắm hàng hoá
Đấu thầu xây lắp.
1.Thời gian sử dụng.
1.Chất lượng vật tư sử dụng để thi công, lắp đặt
2.Công suất thiết kế.
2.Chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy trì công trình.
3.Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
3.Chi phí phát sinh khác mà chủ dự án phải thanh toán ngoài hợp đồng xây lắp (nếu có)
4.Nguồn gốc hàng hoá nêu trong HSDT.
4. Điều kiện hợp đồng (đặc biệt là tiến độ thanh quyết toán).
5.Chi phí vận hành, duy tu, bảo dưỡng.
5. Điều kiện tài chính (thời gian vay, lãi suất vay…)
6.Các điều kiện thương mại , tài chính
6.Thời gian thực hiện hợp đồng.
7.Tiến độ cung cấp và lắp đặt.
Ta có ví dụ về gói thầu:Trang bị máy phát HPA bổ sung dự phòng cho các trạm flyaway. Tháng 9/2006 của Trung tâm.
Tên gói thầu
Giá trị gói thầu (trước thuế GTGT)
Hình thức lựa chọn
cách hợp đồng
Trang bị máy phát HPA bổ sung dự phòng cho các trạm Flyaway
2.215.000.000 VNĐ
Đấu thầu rộng rãi
Hợp đồng trọn gói
Sau khi tiến hành đánh giá sơ bộ và đánh giá về mặt kỹ thuật của các nhà thầu thì có 3 nhà thầu đạt tiêu chuẩn, tiếp tục đánh giá về mặt tài chính.
Giá dự thầu tổng hợp của 3 nhà thầu (đã có thuế GTGT 10%) như sau:
STT
Tên các nhà thầu
Giá dự thầu (VNĐ)
1
Công ty Sao Bắc Đẩu
2.173.000.000
2
Công ty Cổ phần dịch vụ viễn thông
2.185.500.000
3
Công ty phát triển dịch vụ viễn thông.
2.190.000.000
*Sửa lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch:
-Nhà thầu 2 (Công ty Cổ phần dịch vụ viễn thông) có lỗi số học:
(2.195.000.000-2.185.500.000)/2.185.500.000=0,435% nhỏ hơn 15% theo qui định nên chấp nhận được.
-Cả 3 nhà thầu không có sai lệch cần hiệu chỉnh:
*Chuyển đổi giá dự thầu sang một loại tiền chung:
Cả 3 nhà thầu đều chào theo VNĐ nên không cần chuyển đổi.
*Đưa về một mặt bằng để xác định gía đánh giá:
AĐG=ADT+AĐC1+AĐC2+AĐC3+AĐC4.
Trong đó:
AĐG:Giá đánh giá.
ADT:Giá dự thầu sau khi sửa lỗi số học, hiệu chỉnh sai lệch và chuyển về một đồng tiền chung.
ADTmin:Giá dự thầu của nhà thầu có giá thấp nhất sau khi đã cân bằng. Ở gói thầu này là ADTmin=2.173.000.000 VNĐ (Công ty Sao Bắc Đẩu).
-AĐC1:Tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng sản phẩm.
AĐC1=(1-%tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật)*0,3*ADTmin.
Có hai nhà thầu (Công ty Sao Bắc Đẩu và Công ty phát triển dịch vụ viễn thông) đạt 100% yêu cầu kỹ thuật, nên AĐC1=0.
Nhà thầu 2 ( Công ty Cổ phần dịch vụ viễn thông):
AĐC1=(1-0,9)*0,3*2.173.000.000=65.190.000 VNĐ.
AĐC2:Các điều kiện thương mại, tài chính.
AĐC2=(1-% tuân thủ điều kiện thầu và điều kiện hợp đồng).
Hai nhà thầu (Công ty Sao Bắc Đẩu và Công ty Cổ phần dịch...
Download Chuyên đề Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực tổ chức đấu thầu tại trung tâm viễn thông quốc tế khu vực I miễn phí
- Nội dung thẩm định bao gồm:
+ Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
+ Kiểm tra quy trình và thời gian liên quan tới việc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định: thời gian đăng tải thông tin đấu thầu, phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thời điểm đóng thầu, thời điểm mở thầu, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
+ Kiểm tra nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất: biên bản đánh giá và ý kiến nhận xét đánh giá của từng chuyên gia, báo cáo tổng hợp của tổ chuyên gia đấu thầu, đánh giá của tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp (nếu có, sự tuân thủ của việc đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá được duyệt, mức độ chính xác của việc đánh giá;
+ Phát hiện những nội dung còn chưa rõ trong hồ sơ trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Những ý kiến khác nhau (nếu có giữa các thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, giữa tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp với bên mời thầu.
- Báo cáo thẩm định bao gồm những nội dung chính sau đây:
+ Khái quát về dự án và gói thầu: nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
+ Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện và đề nghị của cơ quan trình duyệt về kết quả lựa chọn nhà thầu;
+ Nhận xét về mặt pháp lý, về quá trình thực hiện, về đề nghị của cơ quan trình duyệt;
+ Ý kiến về kết quả lựa chọn nhà thầu hay biện pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
nh chuyên ngành viễn thông cao thì trung tâm cũng tiến hành tuyển chọn tư vấn, sau đó mới tiến hành lập và xét thầu đối với gói thầu đó.Đấu thầu mua sắm hàng hoá.
(Trong HSMT không được yêu cầu về thương hiệu hay nguồn gốc cụ thể của hàng hoá).
Đấu thầu xây lắp.
(Nghiêm cấm việc nêu yêu cầu về thương hiệu hay nguồn gốc vật tư trong HSMT).
1.Khả năng đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng và chức năng kỹ thuật hàng hoá nêu trong HSMT.
1.Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng vật tư thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế.
2. Đặc tính kinh tế kỹ thuật của hàng hoá, tiêu chuẩn sản xuất và các nội dung khác.
2.Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công.
3.Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung ứng hàng hoá.
3.Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng chống cháy nổ, an toàn lao động.
4.Khả năng lắp đặt thiết bị và năng lực cán bộ kỹ thuật.
4.Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công (số lượng, chủng loại, chất lượng và tiến độ huy động), nhân lực thi công.
5.Khả năng thích ứng về mặt địa lý.
5.Các biện pháp bảo đảm chất lượng.
6.Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết.
6.Khả năng cung cấp tài chính (nếu có)
7.Khả năng cung cấp tài chính.
7.Các nội dung về tiến độ thi công, mức độ liên doanh, liên kết.
8.Các nội dung khác về điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo chuyển giao công nghệ.
8.Các nội dung khác trong HSMT.
Ta có ví dụ về gói thầu Cung cấp và lắp đặt thiết bị chống sét tại trung tân năm 2005.
Đây là gói thầu tiến hành đấu thầu rộng rãi, với cách hợp đồng là hợp đồng trọn gói. Khi tiến hành mở thầu có 7 nhà thầu tham gia, sau khi đánh giá sơ bộ thì còn 5 nhà thầu có đủ điều kiện tham gia xét thầu.
Đánh giá sơ bộ HSDT của 5 nhà thầu với các nội dung như sau:
-Kiểm tra tính hợp lệ.
-Kiểm tra đáp ứng các điều khoản tiên quyết trong HSMT.
+Tên nhà thầu: có tên trong danh sách mời.
+Nộp HSDT: có 1 nhà thầu nộp không đúng hạn nên bị loại.
+Bảo lãnh dự thầu: có một nhà thầu không nộp bảo lãnh dự thầu nên bị loại.
+Số lượng hồ sơ: các nhà thầu đều nộp đủ 1 bản gốc, 2 bản sao theo đúng yêu cầu.
+Đơn dự thầu: đều có đơn dự thầu hợp lệ.
+Các điều kiện đưa ra trong HSDT: không có điều kiện nào trái với HSMT.
+Giá dự thầu hợp lệ (giá cố định và không kèm điều kiện).
+Tên của các nhà thầu với tư cách là các nhà thầu độc lập.
+Các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo tiêu chuẩn đánh giá nêu trong HSMT.
+Các nhà thầu đều có tư cách pháp nhân.
+Ngành nghề kinh doanh của các nhà thầu: đều ghi rõ.
-Làm rõ HSDT: không.
-Xem xét năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu.
Trong quá trình đánh giá năng lực và kinh nghiệm thì còn 3 nhà thầu đạt được chọn để đánh giá chi tiết về mặt kỹ thuật.
TT
Tiêu chuẩn
Thang điểm
Điểm cho các nhà thầu
Điểm chuẩn
Điểm tối đa
Nhà thầu 1
Nhà thầu 2
Nhà thầu 3
1
Yêu cầu kỹ thuật
(900)
1.1
Cam kết tuân thủ yêu cầu kỹ thuật
600
600
550
580
1.2
Cam kết tuân thủ về phạm vi công việc
300
300
285
290
1.2.1
Thiết kế hệ thống cung cấp thiết bị
70
7070
70
70
1.2.2
Khả năng lắp đặt và đưa hệ thống vào làm việc.
90
90
85
90
1.2.3
Thời gian thực hiện dự án
70
70
70
70
1.2.4
Đào tạo
15
15
15
15
1.2.5
Bảo hành thiết bị
30
30
20
30
1.2.6
Hỗ trợ khai thác và bảo dưỡng sau bán hàng.
25
25
25
15
2
Các nội dung khác
(100)
90
85
88
2.1
Tuân thủ các chỉ dẫn dự thầu
40
40
38
39
2.2
Tuân thủ các điều kiện trong hợp đồng
60
50
47
49
Tổng cộng
(1000)
990
920
958
Tỷ lệ % điểm của các nhà thầu
100%
99%
92%
95,8%
Tổng hợp đánh giá về mặt kỹ thuật: Cả 3 nhà thầu đều đạt trên 90 % và được đánh giá đạt yêu cầu kỹ thuật ( qui định trong HSMT là phải đạt 90% điểm kỹ thuật) của gói thầu và được đưa vào để đánh giá mặt tài chính.
b.2.Đánh giá về mặt tài chính.
Tiến hành đánh giá tài chính, thương mại các nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt.
Việc đánh giá về mặt tài chính, thương mại nhằm xác định giá đánh giá bao gồm các nội dung sau:
-Sửa lỗi.
-Hiệu chỉnh sai lệch.
-Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung.
-Đưa về một mặt bằng so sánh.
-Xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu.
Đưa về cùng mặt bằng để xác định giá đánh giá.
Đấu thầu mua sắm hàng hoá
Đấu thầu xây lắp.
1.Thời gian sử dụng.
1.Chất lượng vật tư sử dụng để thi công, lắp đặt
2.Công suất thiết kế.
2.Chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy trì công trình.
3.Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
3.Chi phí phát sinh khác mà chủ dự án phải thanh toán ngoài hợp đồng xây lắp (nếu có)
4.Nguồn gốc hàng hoá nêu trong HSDT.
4. Điều kiện hợp đồng (đặc biệt là tiến độ thanh quyết toán).
5.Chi phí vận hành, duy tu, bảo dưỡng.
5. Điều kiện tài chính (thời gian vay, lãi suất vay…)
6.Các điều kiện thương mại , tài chính
6.Thời gian thực hiện hợp đồng.
7.Tiến độ cung cấp và lắp đặt.
Ta có ví dụ về gói thầu:Trang bị máy phát HPA bổ sung dự phòng cho các trạm flyaway. Tháng 9/2006 của Trung tâm.
Tên gói thầu
Giá trị gói thầu (trước thuế GTGT)
Hình thức lựa chọn
cách hợp đồng
Trang bị máy phát HPA bổ sung dự phòng cho các trạm Flyaway
2.215.000.000 VNĐ
Đấu thầu rộng rãi
Hợp đồng trọn gói
Sau khi tiến hành đánh giá sơ bộ và đánh giá về mặt kỹ thuật của các nhà thầu thì có 3 nhà thầu đạt tiêu chuẩn, tiếp tục đánh giá về mặt tài chính.
Giá dự thầu tổng hợp của 3 nhà thầu (đã có thuế GTGT 10%) như sau:
STT
Tên các nhà thầu
Giá dự thầu (VNĐ)
1
Công ty Sao Bắc Đẩu
2.173.000.000
2
Công ty Cổ phần dịch vụ viễn thông
2.185.500.000
3
Công ty phát triển dịch vụ viễn thông.
2.190.000.000
*Sửa lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch:
-Nhà thầu 2 (Công ty Cổ phần dịch vụ viễn thông) có lỗi số học:
(2.195.000.000-2.185.500.000)/2.185.500.000=0,435% nhỏ hơn 15% theo qui định nên chấp nhận được.
-Cả 3 nhà thầu không có sai lệch cần hiệu chỉnh:
*Chuyển đổi giá dự thầu sang một loại tiền chung:
Cả 3 nhà thầu đều chào theo VNĐ nên không cần chuyển đổi.
*Đưa về một mặt bằng để xác định gía đánh giá:
AĐG=ADT+AĐC1+AĐC2+AĐC3+AĐC4.
Trong đó:
AĐG:Giá đánh giá.
ADT:Giá dự thầu sau khi sửa lỗi số học, hiệu chỉnh sai lệch và chuyển về một đồng tiền chung.
ADTmin:Giá dự thầu của nhà thầu có giá thấp nhất sau khi đã cân bằng. Ở gói thầu này là ADTmin=2.173.000.000 VNĐ (Công ty Sao Bắc Đẩu).
-AĐC1:Tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng sản phẩm.
AĐC1=(1-%tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật)*0,3*ADTmin.
Có hai nhà thầu (Công ty Sao Bắc Đẩu và Công ty phát triển dịch vụ viễn thông) đạt 100% yêu cầu kỹ thuật, nên AĐC1=0.
Nhà thầu 2 ( Công ty Cổ phần dịch vụ viễn thông):
AĐC1=(1-0,9)*0,3*2.173.000.000=65.190.000 VNĐ.
AĐC2:Các điều kiện thương mại, tài chính.
AĐC2=(1-% tuân thủ điều kiện thầu và điều kiện hợp đồng).
Hai nhà thầu (Công ty Sao Bắc Đẩu và Công ty Cổ phần dịch...