nguyenthuy_2603
New Member
Download miễn phí Ngân hàng đề thi hết học phần: kế toán quản trị
Câu 4:
Công ty Seco, một công ty cung ứng bán buôn, có hợp đồng với một số đại lý bán hàng độc lập để bán các loại sản phẩm của công ty. Những đại lý nạy hiện nhận một khoản hoa hồng bằng 20% doanh thu nhưng họ đang yêu cầu hoa hồng năm nay 2002 tăng lên bằng 25% doanh số thực hiện trong năm. Seco đã dự toán báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2002 trước khi được biết yêu cầu tăng hoa hồng bán hàng của đại lý như sau: (Đơn vị tính 1.000đ)
Doanh thu 10.000.000
- Giá vốn hàng bán 6.000.000
Lãi gộp 4.000.000
- Chi phí quản lý và bán hàng 2.100.000
- Hoa hồng bán hàng 2.000.000
- Các chi phí khác (định phí 100.000
Lãi thuần trước thuế 1.900.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 570.000
Lãi thuần 1.330.000
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-11-05-ngan_hang_de_thi_het_hoc_phan_ke_toan_quan_tri.3qqfTg8XH5.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-44213/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
n lý doanh nghiệp.Câu 9: Nội dung kế toán quản trị vật tư hàng hoá trong doanh nghiệp?
Câu 10: Nội dung kế toán quản trị TSCĐ trong doanh nghiệp?
Câu 11: Nội dung kế toán quản trị LĐ và tiền lương trong doanh nghiệp?
Câu 12: Yêu cầu, nội dung kế toán quản trị các khoản nợ?
LOẠI CÂU HỎI 3 ĐIỂM:
Câu 1:
Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm B. Giá thành đơn vị sản phẩm theo định mức là 6.200 đ, chia làm 3 công đoạn sản xuất như sau:
Công đoạn 1:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.000đ
Chi phí chế biến công đoạn 1: 1.000đ
Cộng: 3.000đ
Công đoạn 2:
Giá trị bán thành phẩm công đoạn 1 chuyển sang: 3.000đ
Chi phí chế biến thuộc công đoạn 2: 1.200đ
Cộng: 4.200đ
Công đoạn 3:
Giá trị bán thành phẩm công đoạn 2 chuyển sang: 4.200đ
Chi phí chế biến thuộc công đoạn 3: 2.000đ
Cộng: 6.200đ
Trong tháng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh là 117.660.000đ kiểm kê sản phẩm cuối kỳ:
- Sản phẩm hoàn thành: 15.000 SP
- Sản phẩm dở dang thuộc công đoạn 1: 1.200 SP
- Sản phẩm dở dang thuộc công đoạn 2: 1.100 SP
- Sản phẩm dở dang công đoạn 3: 1.300 SP
Yêu cầu:
+ Tính chi phí sản xuất dở dang cuối tháng.
+ Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành (không cần chi tiết theo khoản mục).
Câu 2:
Doanh nghiệp kinh doanh 3 loại sản phẩm X, Y, Z có tổng định phí hoạt động bình quân hàng năm là 1.200 triệu đồng. Kết quả doanh thu và biến phí bình quân của năm trước và kế hoạch dự kiến của năm tới như sau: (Đơn vị: triệu đồng)
X
Y
Z
TH
KH
TH
KH
TH
KH
Doanh thu bán hàng
Biến phí tiêu thụ (%)
800
25%
1.200
25%
1.000
80%
500
80%
700
50%
800
50%
Yêu cầu:
+ Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng lãi trên biến phí cho quá trình thực hiện năm trước và cho kế hoạch dự kiến năm nay
+ Xác định doanh thu hoà vốn của thực hiện và kế hoạch trong năm
+ Giải thích tại sao khi doanh thu như nhau mà điểm hoà vốn khác nhau giữa thực hiện với kế hoạch
Câu 3:
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống xác định chi phí theo công việc. Bảng dưới đây cho biết các số liệu của tháng đầu tiên thực hiện từ 3 công việc như sau:
Công việc
A
B
C
Khối lượng sản xuất (cái)
Số giờ máy làm việc (giờ máy)
Chi phí nguyên liệu trực tiếp (1.000đ)
Chi phí lao động trực tiếp (1.000đ)
2.000
1.100
4.500
9.600
1.800
1.000
3.600
8.000
1.500
900
1.400
7.200
Chi phí sản xuất chung thực tế tổng cộng là 30.000.000 đ đã phát sinh trong tháng. Chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ trên số giờ máy hoạt động. Hai công việc A và B đã hoàn thành trong tháng. Công việc C chưa hoàn thành.
Yêu cầu:
+ Xác định chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công việc trong tháng,
+ Xác định giá thành đơn vị của công việc mã số A và B
+ Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T để phản ánh sự vận động của chi phí của cả 3 công việc trong tháng và xác định số dư của tài khoản sản phẩm dở dang, chi phí sản xuất chung vào cuối tháng.
Câu 4:
Công ty X có một mạng lưới gồm 10 nhà hát, kinh doanh trên khắp đất nước. HĐ quản trị của công ty đang nghiên cứu việc đặt các máy rang bắp ở các nhà hát này. Những chiếc máy này sẽ trực tiếp rang bắp bán mỗi ngày thay vì các nhà hát phải mua các bịch bắp rang sẵn về bán.
Máy rang bắp có nhiều kích cỡ. Chi phí thuê máy và chi phí vận hành máy thay đổi theo kích cỡ của máy. Công suất máy và các khoản chi phí của từng kích cỡ được cho dưới đây:
Kiểu máy
Loại nhỏ
Loại trung bình
Loại lớn
Công suất hàng năm
Các khoản chi phí:
Chi phí thuê máy/năm
Chi phí bắp hạt/hộp
Chi phí 1 hộp
Các khoản phí khác/hộp
50.000 hộp
8.000.000đ
130đ
80đ
220đ
120.000 hộp
11.000.000đ
130đ
80đ
140đ
300.000 hộp
20.000.000đ
130đ
80đ
50đ
Yêu cầu:
+ Hãy tính mức tiêu thụ mà máy loại nhỏ và máy loại vừa đều tạo ra một mức lãi (lỗ) như nhau
+ HĐ QT công ty có thể dự kiến khối lượng hộp bắp phải tiêu thụ ở từng nhà hát. Hãy giới thiệu một nguyên tắc quyết định mà có thể giúp cho HĐQT công ty lựa chọn chiếc máy có lợi nhất cho từng nhà hát mà không phải thực hiện các quá trình tính toán riêng cho từng nhà hát.
Câu 5:
Công ty X kinh doanh 2 loại sản phẩm A và B có tài liệu như sau:
Đơn vị: Đồng
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Giá bán một sản phẩm
Biến phí một sản phẩm
Khối lượng tiêu thụ trong tháng
10.000
4.500
4.000
12.000
7.200
5.000
Tổng định phí hoạt động
35.880.000
Yêu cầu:
+ Tính doanh số hoà vốn của công ty
+ Giả sử trong tháng tới công ty dự kiến bán được tổng doanh thu 100.000.000đ, trong đó doanh số của sản phẩm A chiếm 70% còn lại là sản phẩm B. Hãy tính doanh số hoà vốn. Có nhận xét gì so với kết quả ở trên? Giải thích?
Câu 6:
Công ty A bán 100.000 sản phẩm X với đơn giá bán 25.000 đ/SP. Biến phí đơn vị là 15.000đ/sp (gồm biến phí sản xuất 11.000đ và biến phí tiêu thụ 4.000đ). Định phí là 792.000.000đ (gồm chi phí sản xuất 500.000.000đ và chi phí tiêu thụ 292.000.000đ). Không có hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Yêu cầu:
1/ Xác định điểm hoà vốn.
2/ Xác định lượng sản phẩm X cần tiêu thụ được để đạt mức lợi nhuận thuần trước thuế là 40.000.000đ.
3/ Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì lượng sản phẩm X cần tiêu thụ được để đạt mức lãi thuần sau thuế 75.000.000đ là bao nhiêu?
4/ Nếu chi phí nhân công chiếm 50% biến phí và 20% định phí, khi chi phí nhân công tăng thêm 10% thì sẽ làm cho điểm hoà vốn tăng lên bao nhiêu?
Câu 7:
Doanh nghiệp X chuyên bán lẻ sản phẩm A, bình quân giá bán lẻ mỗi SP 5 triệu đồng. Giá mua từ nơi sản xuất bình quân là 3 triệu đồng/SP. Doanh nghiệp luôn theo dõi và thống kê các khoản chi phí phát sinh trong tháng (căn cứ theo mức tiêu thụ 100 SP/tháng):
Khoản mục chi phí
Mức chi phí
Chi phí bán hàng
Giao hàng
Quảng cáo
Lương bán hàng
Hoa hồng bán hàng
Khấu hao thiết bị bán hàng
50.000đ/SP
10 triệu/tháng
6 triệu/tháng
5%doanh thu
5 triệu/tháng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lương quản lý
Khấu hao thiết bị văn phòng
Thuế, lệ phí
Chi phí quản lý văn phòng
Chi phí bằng tiền khác
12 triệu/tháng
10 triệu/tháng
2 triệu/tháng +5% doanh thu
4 triệu/tháng + 10.000đ/SP
1,5 triệu/tháng
Yêu cầu:
1/ Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo cách phân loại chi phí theo chức năng hoạt động.
2/ Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo ứng xử của chi phí (sử dụng lãi trên biến phí), tính theo tổng số và theo từng đơn vị sản phẩm.
Câu 8:
Giám đốc tại một công ty thương mại cho rằng : “Muốn cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường, cần thiết kế hệ thông thông tin tốt hơn. Nghĩa là các thông tin có được về chi phí kinh doanh trước hết phải được phân chia thành định phí và biến phí, và chúng phải được sử dụng trong báo cáo thu nhập dạng "Lãi trên biến phí”. Trước yêu cầu của Giám đốc doanh nghiệp, phòng kế toán đã cung cấp các tài liệu sau :
Mục chi phí
Loại chi phí
Cách tính
Giá vốn hàng bán
Hoa hồng hàng bán
Chi phí quảng cáo và chi phí phải trả khác
Lương quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Biến phí
Biến phí
Định phí
Định phí
Định phí
Hỗn hợp
14000đ/sản phẩm
15% Doanh thu
25.000.000đ/tháng
20.000.000đ/tháng
8.000.000đ/tháng
?
Phòng kế toán cho rằng chi phí dịch vụ mua ngoài như vận chuyể...