Jayronn

New Member
Download Luận văn Nghiên cứu các giao diện kết nối cung cấp khả năng phát triển dịch vụ gia tăng cho mạng thế hệ sau – Next Generation Network

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu các giao diện kết nối cung cấp khả năng phát triển dịch vụ gia tăng cho mạng thế hệ sau – Next Generation Network





Mục lục
Mục lục . 1
Thuật ngữ và từ viết tắt . 4
Danh mục các bảng và hình vẽ . 9
Mở đầu . 11
Chương 1 Tổng quan về mạng NGN. 13
1.1 Sự cần thiết phải chuyển đổi sang mạng NGN. 13
1.1.1 Các yêu cầu về dịch vụ của kháchhàng cá nhân . 13
1.1.2 Yêu cầu của các doanh nghiệp . 14
1.1.3 Các yêu cầu đối với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông . 15
1.1.4 Nhu cầu chuyển đổi sang mạng thế hệsau NGN . 15
1.1.5 Các yêu cầu và nguyên tắc tổ chứcmạng NGN . 17
1.2 Mạng thế hệ sau NGN. 18
1.2.1 Định nghĩa NGN . 18
1.2.2 Cấu trúc mạng NGN . 19
1.2.3 Các phần tử trong mạng NGN . 21
1.3. Các giao diện NGN . 39
1.4. Kết luận . 44
Chương 2 Nghiên cứu tiêu chuẩn cácgiao diện kết
nối cung cấp dịch vụ trong NGN theo ITU CS4 . 45
2.1. Giới thiệu chung về ITU CS4. 45
2.1.1 Các tiêu chuẩn cho IN CSư 4. 47
2.1.2. Hỗ trợ IN cho thoại trên IP . 47
2.2 Mô hình chức năng phân tán cho IN CSư4 . 49
2.2.1 Các thực thể chức năng liên quan đến dịch vụ IN . 49
2.2.2 Các giao diện chức năng . 56
2.2.3 Các chức năng ánh xạ và giao thứcmức thấp . 61
2.3 Kết luận . 62
Chương 3 Giải pháp Surpass và kiến trúc mở cung cấp
dịch vụ gia tăng của Siemens. 63
3.1 Giới thiệu chung về SURPASS . 63
3.1.1 SURPASS hiQ9200. 64
3.1.2 SURPASS hiQ4000. 66
3.1.3 SURPASS hiQ30. 67
3.1.4 SURPASS hiQ20. 67
3.1.5 SURPASS hiA7500. 67
3.1.6 SURPASS hiG1000 . 68
3.1.7 SURPASS hiR 200 . 69
3.1.8 SURPASS NetManager. 69
3.2 Kiến trúc cung cấp các giao diệncho các ứng dụng multimedia. 70
3.2.1 Surpasscallsetup bloc . 72
3.2.2 SurpassInternetbusy bloc . 73
3.2.3 SURPASS conference bloc. 74
3.2.4 SURPASS surfsyncrone bloc . 75
3.2.5 SURPASS callhandling bloc . 76
3.3 Các ứng dụng và dịch vụ . 77
3.3.1 FreecallButton. 78
3.3.2 WebdialPage . 80
3.3.3 Call Waiting Internet . 81
3.3.4 SurFone . 86
3.3.5 WebConfer. 88
3
3.3.6 Dịch vụ trả trước . 91
3.3.7 Dịch vụ Toll Free ( 1800 ) . 92
3.3.8 Dịch vụ Automatic Service Selection ( 1900 ). 93
3.3.9 Dịch vụ mạng riêng ảo (VPNư Virtual Private Network) . 94
3.4 kết luận . 95
Chương 4 ư Thực tế triển khai mạng NGN tại Việt nam 96
4.1 nguyên tắc tổ chức mạng ngn. 96
4.1.1 Phân vùng lưu lượng. . 96
4.1.2 Tổ chức lớp ứng dụng và dịch vụ. 96
4.1.3 Tổ chức lớp điều khiển. 97
4.1.4 Tổ chức lớp chuyển tải. 98
4.1.5 Tổ chức lớp truy nhập. . 99
4.1.6 Kết nối với mạng PSTN . 100
4.1.7 Kết nối với mạng Internet. 101
4.1.8 Kết nối với mạng FR, X.25 hiện tại. 101
4.1.9 Kết nối với mạng di động GSM . 101
4.2 Lộ trình chuyển đổi . 102
4.2.1 Yêu cầu của lộ trình chuyển đổi . 102
4.2.2 Lộ trình chuyển đổi đến 2010. 103
4.3 kết luận . 104
Chương 5 ư Kết luận và kiếnnghị. 105
Tài liệu tham khảo .



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

all
Control
Bearer
Control
Media
Control
IP Transport Plane
Service
Profile
User
Profile Route Route Route Route
FG Functional Grouping
Registration
Hình 1.4 Cấu hình tham chiếu TIPHON của ETSI
Bảng 1.2 Các giao diện giữa mạng IP với mạng chuyển mạch kênh(SCN)
Điểm
tham
chiếu
Chú giải Giao diện
S1
S2
S3
- Các luồng thông tin tại S1 cung cấp khả năng tích
trữ, gọi ra và xoá "vé" đăng nhập.
- Các luồng thông tin tại S2 cung cấp khả năng tìm
kiếm và thiết lập các thuộc tính trong hồ sơ ng−ời
dùng, với các mục đích: xác thực ng−ời dùng, cấp
phép ng−ời dùng, định tuyến cuộc gọi, các −u tiên
ng−ời dùng, các dịch vụ đ−ợc phép và lựa chọn dịch
vụ.
- Các luồng thông tin tại S3 cung cấp khả năng tìm
kiếm thông tin định tuyến cuộc gọi và biên dịch địa
chỉ.
Giao diện
giữa SC -
Dịch vụ
42
R1
R2
- Các luồng thông tin tại R1 cung cấp khả năng yêu
cầu ng−ời dùng đăng ký với IPTN. Chúng cung cấp
khả năng truyền dữ liệu nhận dạng ng−ời dùng, nhận
dạng đầu cuối, khả năng đầu cuối...
- Các luồng thông tin tại R2 cung cấp khả năng mà
mạng có thể chuyển đổi thông tin đăng nhập của
ng−ời dùng gắn với hồ sơ ng−ời dùng và thuê bao.
Giao diện
giữa SC -
SC
SC1
SC2
SC3
- Các luồng thông tin tại SC1 cung cấp khả năng tìm
kiếm "vé" trên một phiên đăng nhập đang tồn tại.
- Các luồng thông tin tại SC2 cung cấp khả năng trả
lời việc xác minh tới hồ sơ ng−ời dùng.
- Các luồng thông tin tại SC3 cung cấp khả năng trả
lời các yêu cầu truy cập và định tuyến cho các cuộc
gọi trong phạm vi Nhóm chức năng mạng. Thông tin
đầu vào có thể bao gồm tên/địa chỉ bên bị gọi, ng−ời
gọi, miền cuộc gọi. Thông tin đầu ra có thể bao gồm
địa chỉ tiếp theo, các thông số cuộc gọi ...
Giao diện
giữa CC -
SC
C1
C2
C3
- Các luồng thông tin tại C1 cung cấp khả năng thiết
lập, sửa đổi và kết thúc cả cuộc gọi, mạch đi và đến
các đầu cuối.
- Các luồng thông tin tại C2 cung cấp khả năng thiết
lập, sửa đổi và kết thúc cả cuộc gọi và mạch giữa các
nhóm chức năng phi đầu cuối.
- Các luồng thông tin tại C3 cung cấp khả năng thiết
lập, sửa đổi và kết thúc cả cuộc gọi và kết nối giữa các
nhóm chức năng phi đầu cuối sử dụng một SCN.
Giao diện
giữa
CC/BC -
CC/BC
N1
N2
N3
- Các luồng thông tin tại N1 cung cấp khả năng yêu
cầu, sửa đổi và xoá các đ−ờng truyền thông để tạo ra
một mạch trong phạm vi Nhóm chức năng đầu cuối.
- Các luồng thông tin tại N2 cung cấp khả năng yêu
cầu, sửa đổi và xoá các đ−ờng truyền thông để tạo ra
một mạch và cung cấp khả năng điều khiển thông tin
(ví dụ nh− các Tone hay các lời thông báo) vào các
luồng truyền thông trong phạm vi Nhóm chức năng
mạng.
- Các luồng thông tin tại N3 cung cấp khả năng yêu
cầu, sửa đổi và xoá các đ−ờng truyền thông để tạo ra
một mạch trong phạm vi Nhóm chức năng cổng
Gateway.
Giao diện
giữa MC -
BC
43
M1
M2
M3
- Các luồng thông tin tại M1 cung cấp khả năng mang
các luồng truyền thông giữa đầu cuối và IPN.
- Các luồng thông tin tại M2 cung cấp khả năng mang
các luồng truyền thông qua IPN.
- Các luồng thông tin tại M3 cung cấp khả năng mang
các luồng truyền thông qua SCN.
Giao diện
giữa MC -
MC
T1
T2
T3
- Các luồng thông tin tại T1 cung cấp khả năng cho
phép, sửa đổi và hạn chế các khả năng truyền tải của
đầu cuối, bao gồm Chất l−ợng Dịch vụ, để tạo ra một
luồng truyền thông.
- Các luồng thông tin tại T2 cung cấp khả năng cho
phép, sửa đổi và hạn chế các khả năng truyền tải của
IPTN, bao gồm Chất l−ợng Dịch vụ, để tạo ra một
luồng truyền thông.
- Các luồng thông tin tại T3 cung cấp khả năng cho
phép, sửa đổi và hạn chế các khả năng truyền tải của
SCN, bao gồm Chất l−ợng Dịch vụ, để tạo ra một
luồng truyền thông.
Giao diện
giữa TR -
MC
° Ngoài ra, để đảm bảo triển khai các dịch vụ mới không phụ thuộc vào
nhà cung cấp, mạng truy nhập ...các giao thức quan trọng sau sẽ đ−ợc
sử dụng trong các giao diện kết nối của mạng NGN ( xem hình 1.5):
+ INAP
+ Megaco/H.248
+ SIP
+ H.323
+ ISUP
+ BICC
Phần quản lý của mạng NGN đ−ợc xây dựng dựa trên các nghiên cứu
của ETSI TC-TMN với sự ra đời của SG4 của nhóm nghiên cứu về NGN của
ETSI và ITU-T SG4. Trong định h−ớng nghiên cứu về NGN của ETSI cũng
xác định phần quản lý mạng NGN sẽ dựa trên TMN và vai trò chủ chốt của
ITU-T SG4.
44
Các máy chủ ứng dụng (SCP, máy
chủ Media )
Mặt phẳng
quản lý
Mặt phẳng truyền tải
Call Agents, MGC, Softswitch
Miền truyền dẫn IP :
IP Backbone, Routers,
BGs QoS Mechanisms
(RSVP, Differv,
MPLS...)
Miền truy nhập không phải IP
Truy nhập hữu tuyến (AG, Proxi truy nhập)
Truy nhập di động (RAN,AG)
Truy nhập băng rộng (các IAD, MTA)
Liên kết hoạt
động miền :
TG(MG), SG,
liên kết hoạt
động GW
Cung cấp dịch
vụ và thuê bao,
quản lý mạng,
hỗ trợ hoạt động
và tính c−ớc
Điện thoại IP (H.323,
SIP, MGCP, ...), Đầu
cuối IP,
Mặt phẳng dịch vụ/ứng dụng
Mặt phẳng báo hiệu và điều khiển
Các đầu cuối không
IP
IN
MGC
Mạng
PSTN/SS7/
ATM
Mạng VoIP
khác
Các API mở (IN/INAP,Parlay, Jain, CAMEL, SIP )
Báo hiệu ( MEGACO, MGCP, RANAP, ISUP, MAP)
BICC,SIP-T
SS7,
TDM/ATM
IP
Hình 1.5 Các giao diện kết nối trong các lớp mạng NGN
1.4. Kết luận
Xu h−ớng mạng NGN là xu h−ớng phát triển của mạng viễn thông,
thông tin hiện tại. Ngày càng nhiều các tổ chức và các hãng tập trung nghiên
cứu về vấn đề này.
Ch−ơng 1 giới thiệu chung về mạng NGN, đ−a ra cấu hình mạng NGN
theo EURESCOM và trình bày về một số thực thể trong mạng. Trên cơ sở đó,
giới thiệu về các giao diện kết nối trong mạng NGN, đồng thời xác định cần
tập trung vào nghiên cứu giao diện cung cấp dịch vụ INAP, đặc biệt là tiêu
chuẩn các giao diện kết nối cung cấp dịch vụ trong mạng NGN theo ITU-T
CS4.
45
Ch−ơng 2 - Nghiên cứu tiêu chuẩn
các giao diện kết nối cung cấp dịch vụ
trong NGN theo ITU CS4
Các chuẩn ITU-CS4 (International Telecommunications Union-
Capabilities Set 4 ) đ−ợc xây dựng để đáp ứng nhu cầu rút ngắn thời gian đ−a
ra dịch vụ và tạo ra khả năng hình thành các dịch vụ tiên tiến và phức tạp, hỗ
trợ cả các dịch vụ gói từ nhiều phía. Ch−ơng 2 của luận văn phân tích tiêu
chuẩn các giao diện kết nối cung cấp dịch vụ trong mạng NGN theo ITU-CS4,
trong đó bao gồm các đặc tính, năng lực của CS4 cũng nh− các chuẩn giao
diện kết nối trong ITU-CS4.
2.1. Giới thiệu chung về ITU CS4
IN CS4 (Intelligent Network CS4) đ−ợc ITU-T đ−a ra trong bộ khuyến
nghị Q.124x, đ−ợc xây dựng dựa trên các nguyên tắc kiến trúc của IN nh− đã
mô tả trong IN CS1 (Q.121x), IN CS2 (Q.122x) và IN CS3 (Q.123x) tr−ớc
đây. IN CS-4 là b−ớc chuẩn hoá thứ 4 của mạng IN nh− một khái niệm kiến
trúc cho việc kiến tạo và cung cấp dịch vụ, bao gồm các dịch vụ viễn thông,
kiến tạo và quản lý dịch vụ. Tập khuyến nghị này đ−a ra sự giới thiệu IN CS-4
và mô tả các đặc tính chính, các năng lực chung của IN CS-4, bao gồm quan
hệ kiến trúc chức năng CS4 với dịch vụ bổ sung và các khía cạnh mạng, tạo
thành nền tảng của tập năn...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu các yếu tố tác động đến gia tăng giá trị đất đô thị tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Các nhân tố ảnh hưởng đến giá bán căn hộ chung cư cao cấp - Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu sự hài lòng của người dân về nhà ở tái định cư tại các dự án xây dựng lại nhà chung cư cũ Luận văn Kinh tế 0
D nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích các hoạt chất chính trong cây hương thảo Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu các phương pháp phân lớp dữ liệu và ứng dụng trong bài toán dự báo thuê bao rời mạng viễn thông Công nghệ thông tin 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Các loại sai số trong nghiên cứu dịch tễ học Y dược 0
D Nghiên cứu tính đa dạng thực vật trong các hệ sinh thái rừng ở vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tính thanh khoản của cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top