Download Luận án Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa hồng (Rosa spp.L.) năng suất, chất lượng cao cho một sốtỉnh miền bắc Việt Nam
MỤC LỤC
Trang phụbìa
Lời cam đoan
Lời Thank
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữviết tắt
Danh mục các bảng sốliệu
Danh mục các hình vẽ, đồthị
MỞ đẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục đích và yêu cầu 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4
4. đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6
1.1. Cơsởkhoa học và thực tiễn của đềtài 6
1.1.1. Cơsởkhoa học trong chọn giống cây trồng 7
1.1.2. Cơsởkhoa học trong chọn giống bằng đột biến nhân tạo 9
1.2. đặc điểm thực vật học và sựphân bố của cây hoa hồng trên thếgiới 10
1.2.1. Phân loại th ực vật 10
1.2.2. Sựphân bốcủa cây hoa hồng trên thếgiới 14
1.2.3. Phân tích đa dạng di truyền đối với quần thểnghiên cứu và thu
thập nguồn gen 16
1.3. Nghiên cứu vềchọn giống hoa hồng 20
1.3.1. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính 20
1.3.2. Nghiên cứu về chọn giống bằng phương pháp gây đột biến 22
1.3.3. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp chuyển gen 24
1.4. Nghiên cứu về nhân giống vô tính hoa hồng 26
1.4.1. Nghiên cứu về phương pháp giâm cành 26
1.4.2. Nghiên cứu vềphương pháp ghép hoa hồng 27
1.4.3. Nghiên cứu về phương pháp chiết 29
1.4.4. Nghiên cứu về phương pháp nuôi cấy mô tế bào 30
1.5. Tình hình sản xuất, tiêu thụhoa hồng trên thếgiới 32
1.6. Nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụhoa hồng ởViệt Nam 35
1.6.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụhoa hồng ởViệt Nam 35
1.6.2. Những nghiên cứu vềhoa hồng ởViệt Nam 37
Chương 2 - VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Vật liệu nghiên cứu 40
2.2. Nội dung nghiên cứu 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu 42
Chương 3 - KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
3.1. Thu thập, đánh giá tập đoàn mẫu giống từnguồn địa phương và nhập nội 50
3.1.1. Kết quảthu thập các mẫu giống hoa hồng từnguồn địa phương và nhập nội 50
3.1.2. đặc điểm thực vật học của các mẫu giống hoa hồng 53
3.1.3. đặc điểm cấu trúc và hình thái cành hoa 64
3.1.4. đánh giá mức độnhiễm một sốsâu bệnh hại chính của các mẫu giống hoa hồng 66
3.2. đánh giá sự đa dạng di truyền của các mẫu giống hoa hồng trong tập đoàn nghiên cứu 69
3.3. Kết quả ứng dụng đột biến thực nghiệm tạo vật liệu chọn giống hoa hồng 74
3.3.1. Ảnh hưởng của các liều lượng xửlý phóng x ạtới sinh tr ưởng, phát
tri ển và xuất hi ện biến dị trên cây hoa h ồng ởthếhệM1V174
3.3.2. Biểu hiện m ột s ốtính tr ạng hình thái, cấu trúc hoa và tần sốxuất hiện
các biến dị của m ột sốmẫu giống hoa hồng ởth ếhệM1V281
3.3.3. Biểu hiện m ột sốtính tr ạng hình thái, cấu trúc hoa và kết quảphân lập
một s ốdạng đột bi ến hình thái hoa hồng ởcác thếhệM1V385
3.3.4. Ảnh hưởng của các liều lượng phóng xạtới tỷlệhạt phấn hữu
dục ởcác thểhệM1V1, M1V2 và M1V388
3.4. đánh giá khảnăng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất
lượng hoa của một sốmẫu giống hoa hồng có triển vọng tại một số
tỉnh miền Bắc Việt Nam 90
3.4.1. đánh giá khảnăng sinh trưởng, phát triển, năng suất và ch ất l ượng
hoa của m ột s ốmẫu giống hoa hồng có triển vọng tại tr ường đại h ọc Nông
nghiệp Hà Nội 90
3.4.2. đánh giá khả nă ng sinh trưởng phát tri ể n, n ă ng su ấ t và ch ấ t l ượng hoa
của m ột s ốmẫ u giố ng có tri ể n v ọ ng t ại Thanh Hóa, Hà N ội và V ĩ nh Phúc 97
3.4.3. Phân tích tính ổn định năng suất c ủa các kiểu gen với môi tr ường 104
3.4.4. Khảo sát sự đa dạng di truyền của các mẫu giống có triển vọng
bằng phân tích ADN qua nhân bản ngẫu nhiên RAPD-PCR 107
3.5. Nghiên cứu kỹthuật nhân gi ống vô tính cây hoa hồng với m ẫu
giống triển vọng 113
3.5.1. Nghiên cứu thời vụnhân giống cho các mẫu giống hoa hồng có
triển vọng bằng phương pháp ghép mắt 113
3.5.2. Nghiên cứu một sốloại gốc ghép cho mẫu giống hoa hồng triển
vọng JP30 118
Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹkhoa học Nông nghiệp vi
3.5.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hai phương pháp ghép mắt nhỏcó gỗ
và ghép đoạn cành đến tình hình sinh trưởng, phát triển một sốmẫu
giống hoa hồng triển vọng 121
3.5.4. Nghiên cứu thời vụgiâm cành hoa hồng cho một sốmẫu giống
có triển vọng 123
3.5.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài cành giâm đến tình hình
sinh trưởng của cành giâm của mẫu giống JP30 131
3.5.6. Ảnh hưởng của giá thể đến khảnăng sinh trưởng phát triển của cành
giâm m ẫu giống JP30 133
3.5.7. Ảnh hưởng một sốdạng phân bón lá đến tình hình sinh trưởng
của cành giâm mẫu giống JP30 135
3.5.8. Tóm tắt sơ đồquy trình nhân giống hoa hồng bằng phương pháp
ghép mắt và giâm cành cho một sốmẫu giống có triển vọng 138
Chương 4 - KẾT LUẬN VÀ đỀNGHỊ 140
4.1. Kết luận 140
4.2. đềnghị 142
DANH MỤC CÔNG TRÌNH đà CÔNG BỐLIÊN QUAN đẾN
LUẬN ÁN 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO 144
PHỤLỤC
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-19-luan_an_nghien_cuu_chon_tao_va_nhan_giong_cay_hoa.c7cpqOPFUR.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41055/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
1 30,7±0,67 32,3±1,95 69,4±0,96
2 29,5±0,57 58,8±0,44 62,4±1,19
3 30,7±0,82 62,4±2,17 54,7±1,07
PT28
ðC 33,6±0,97 44,1±1,13 60,3±0,76
Khi xử lý ở liều lượng 3 krad mẫu giống Q7 qua các thế hệ nhân vô tính,
tỷ lệ hạt phấn hữu dục giảm dần từ thế hệ M1V1 ñến M1V3. Mẫu giống PT28
lại có xu hướng tăng tỷ lệ hạt phấn hữu dục ở thế hệ M1V2 cao hơn M1V3. Các
hiện tượng tăng giảm tỷ lệ hữu dục ở các mẫu giống khác nhau ñều không
tuân theo quy luật tăng hay giảm mà phụ thuộc vào ñộ mẫm cảm và tính bền
vững kiểu gen của các mẫu giống tham gia xử lý.
ðến thế hệ M1V3, tỷ lệ hạt phấn hữu dục của các mẫu giống hoa hồng xử
lý ở các liều lượng ñột biến khác nhau ñã ổn ñịnh và thay ñổi không ñáng kể
so với M1V2.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………90
90
3.4. ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN, NĂNG
SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG HOA CỦA MỘT SỐ MẪU GIỐNG HOA
HỒNG CÓ TRIỂN VỌNG TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM
Qua kết quả ñánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và
chất lượng các mẫu giống hoa hồng trong tập ñoàn nghiên cứu chúng tui nhận
thấy: các mẫu giống HB2, Q11, Q15, P3, JP30, JP31, JP32, Q23, Q25, TH8,
Q6, ðL13 thuộc nhóm hoa cắt cành có nhiều ưu ñiểm như: sinh trưởng, phát
triển và cho năng suất khá; Màu sắc ñẹp, mới lạ, có hương thơm, khả năng
chống chịu nhện ñỏ và bệnh phấn trắng khá. Từ kết quả ñánh giá bước ñầu ñó,
12 mẫu giống có triển vọng này ñược tiếp tục nghiên cứu so sánh, ñánh giá
các ñặc ñiểm sinh trưởng phát triển, năng suất và khả năng chống chịu sâu
bệnh, chất lượng hoa cao ñể từ ñó tuyển chọn ra những giống ưu tú nhất phục
vụ sản xuất.
3.4.1. ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng
hoa của một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng tại trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội
Kết quả trình bày trong bảng 3.19 cho thấy: mẫu giống có khả năng tăng
trưởng số cành/thân chính phát triển nhất là giống Q6 (8,1 cành/cây) ở mức sai
khác có ý nghĩa (P<0,05). Tiếp ñến là các mẫu giống JP30, JP31 và JP32 có
khả năng phân cành khá (7,4 - 7,7 cành/cây) cao hơn ñối chứng. Thấp nhất là
mẫu giống ðL13 có khả năng phân cành kém chỉ ñạt 4,5 cành/thân.
Sự tăng trưởng chiều dài cành cấp 1 có ý nghĩa quan trọng vì ngoài vai trò thể
hiện khả năng sinh trưởng phát triển nó còn góp phần tạo nên giá trị thương phẩm
hoa cắt, các mẫu giống Q6, Q11, Q23, JP30 và JP32 có chiều dài cành dài nhất (71,4
cm - 80,5 cm) ở cùng mức sai khác có ý nghĩa và cao hơn hẳn ñối chứng P3 (64,2
cm). Chiều dài cành cấp 1 thấp nhất ở giống Q25 và ðL13 (60,2 - 62,6 cm) tương
ñương ñối chứng ở cùng mức sai số có ý nghĩa.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………91
91
Bảng 3.19. Một số ñặc ñiểm cấu trúc cành hoa của các mẫu giống
hoa hồng có triển vọng trong ñiều kiện Gia Lâm Hà Nội (vụ Xuân 2007)
TT Mẫu giống
Số cành cấp 1
(cành/thân)
Chiều dài cành
cấp 1 (cm)
ðK cành
cấp 1 (cm)
1 HB2 6,1 63,9 0,42
2 P3 (ðC) 6,5 64,2 0,53
3 Q6 8,1 78,3 0,55
4 TH8 5,6 65,5 0,55
5 Q11 6,5 80,5 0,52
6 ðL13 4,5 62,6 0,44
7 Q15 6,5 67,0 0,54
8 Q23 6,4 71,4 0,49
9 Q25 6,2 60,2 0,45
10 JP30 7,7 76,3 0,52
11 JP31 7,4 78,2 0,51
12 JP32 7,4 79,7 0,50
LSD(5%) 0,57 8,2 0,045
CV(%) 5,1 8,1 5,3
ðường kính thân của các mẫu giống càng to, cây sinh trưởng phát triển càng
khỏe, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn và ñặc biệt là khả năng chống ñổ, chống
chịu với ñiều kiện gió bão tốt hơn. ða số các mẫu giống (Q6, TH8, Q11, Q15, Q23,
JP30, JP31 và JP32) trong thí nghiệm ñều có ñường kính cành cấp 1 khá lớn (0,50 -
0,55 cm) và tương ñương với ñối chứng (0,53 cm) ở cùng mức sai khác có ý nghĩa.
Ba mẫu giống (HB2, ðL13, Q25) có ñường kính cành cấp 1 nhỏ hơn giống ñối
chứng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………92
92
Hình 3.3: Biểu ñồ số cành cấp 1 trên thân chính của các mẫu giống
hoa hồng triển vọng.
3.4.1.1. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng
Khả năng chống chịu sâu bệnh là một chỉ tiêu ñánh giá giống tốt trong công tác
chọn giống. Giống tốt là giống vừa có khả năng sinh trưởng phát triển khỏe, ñồng
thời có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt. Kết quả nghiên cứu ñược trình bày tại bảng
3.20: Những giống có khả năng sinh trưởng phát triển tốt là những giống bị sâu xanh
tấn công mạnh. Cụ thể giống Q6 bị sâu xanh tấn công mạnh nhất, tiếp ñến là các
giống Q25, JP30, JP32. Trong khi ñó, giống ðL13 có khả năng sinh trưởng kém hơn,
ít bị sâu xanh tấn công nhất. ða số các giống tham gia thí nghiệm, bị sâu khoang tấn
công ở mức từ nhẹ ñến trung bình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………93
93
Bảng 3.20: Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng
Mức ñộ sâu hại Tỷ lệ bệnh hại (%)
TT Mẫu giống
Sâu xanh
Sâu
khoang
Nhện ñỏ
Phấn
trắng
ðốm ñen
1 HB2 + + + 5,00 10,23
2 P3 (ñ/c) + 0 ++ 10,23 15,10
3 Q6 +++ 0 + 7,19 0,00
4 TH8 0 0 0 0,00 0,00
5 Q11 ++ + + 4,71 17,50
6 ðL13 0 + 0 12,43 15,09
7 Q15 ++ + + 4,00 21,65
8 Q23 + 0 + 4,17 8,30
9 Q25 ++ ++ ++ 11,90 19,00
10 JP30 ++ + + 5,12 6,89
11 JP31 + + + 12,90 18,60
12 JP32 ++ ++ + 5,12 9,34
Nhện ñỏ là ñối tượng gây hại rất nguy hiểm cho nhiều loại cây trồng nói chung
và trên hoa hồng nói riêng. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có hai giống P3 (ñ/c) và
Q25 bị nhện ñỏ tấn công ở mức trung bình, các giống còn lại ñều nhiễm nhện ñỏ ở
mức nhẹ hay không bị nhiễm (TH8 và ðL13).
Trên cây hoa hồng, giống kháng bệnh phấn trắng là nguồn gen quí cần ñược
nghiên cứu ñể phát triển. Giống nhiễm bệnh phấn trắng cao nhất là ðL13 (12,43%),
Q25 (11,90%) và JP31 (12,90%) tương ñương với ñối chứng P3 (10,23%). Các mẫu
giống còn lại có tỷ lệ nhiễm bệnh phấn trắng thấp (4,00 - 5,12%). ðặc biệt giống TH8
không bị nhiễm bệnh phấn trắng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………94
94
ða số các mẫu giống trong thí nghiệm ñều nhiễm bệnh ñốm ñen. Trong ñó mẫu
giống Q15 bị nhiễm nặng nhất (21,65%). Giống không nhiễm bệnh ñốm ñen là TH8
và Q6. Hai mẫu giống nhiễm ít là JP30, JP32 và Q23 (<10%). Các mẫu giống còn lại
nhiễm bệnh ñốm ñen tương ñương với ñối chứng và biến ñộng từ 15,09% ñến
19,00%.
3.4.1.2. Năng suất và chất lượng hoa của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng
Các chỉ tiêu về chất lượng hoa quyết ñịnh giống ñó có ñược ưa chuộng trên thị
trường hay không, còn năng suất lại quyết ñịnh ñến hiệu quả sản xuất hoa của người
trồng hoa. Kết quả theo dõi năng suất và chất lượng hoa của các mẫu giống có triển
vọng ñược trình bày trong bảng 3.21:
Các mẫu giống tham gia thí nghiệm có màu sắc hoa rất phong phú. Tuy nhiên,
hiện nay trên thị trường những màu sắc mới và lạ sẽ ñược người tiêu thụ chú ý và ñặc
biệt ...
Download miễn phí Luận án Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây hoa hồng (Rosa spp.L.) năng suất, chất lượng cao cho một sốtỉnh miền bắc Việt Nam
MỤC LỤC
Trang phụbìa
Lời cam đoan
Lời Thank
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữviết tắt
Danh mục các bảng sốliệu
Danh mục các hình vẽ, đồthị
MỞ đẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục đích và yêu cầu 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4
4. đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6
1.1. Cơsởkhoa học và thực tiễn của đềtài 6
1.1.1. Cơsởkhoa học trong chọn giống cây trồng 7
1.1.2. Cơsởkhoa học trong chọn giống bằng đột biến nhân tạo 9
1.2. đặc điểm thực vật học và sựphân bố của cây hoa hồng trên thếgiới 10
1.2.1. Phân loại th ực vật 10
1.2.2. Sựphân bốcủa cây hoa hồng trên thếgiới 14
1.2.3. Phân tích đa dạng di truyền đối với quần thểnghiên cứu và thu
thập nguồn gen 16
1.3. Nghiên cứu vềchọn giống hoa hồng 20
1.3.1. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính 20
1.3.2. Nghiên cứu về chọn giống bằng phương pháp gây đột biến 22
1.3.3. Nghiên cứu chọn giống bằng phương pháp chuyển gen 24
1.4. Nghiên cứu về nhân giống vô tính hoa hồng 26
1.4.1. Nghiên cứu về phương pháp giâm cành 26
1.4.2. Nghiên cứu vềphương pháp ghép hoa hồng 27
1.4.3. Nghiên cứu về phương pháp chiết 29
1.4.4. Nghiên cứu về phương pháp nuôi cấy mô tế bào 30
1.5. Tình hình sản xuất, tiêu thụhoa hồng trên thếgiới 32
1.6. Nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụhoa hồng ởViệt Nam 35
1.6.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụhoa hồng ởViệt Nam 35
1.6.2. Những nghiên cứu vềhoa hồng ởViệt Nam 37
Chương 2 - VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. Vật liệu nghiên cứu 40
2.2. Nội dung nghiên cứu 41
2.3. Phương pháp nghiên cứu 42
Chương 3 - KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
3.1. Thu thập, đánh giá tập đoàn mẫu giống từnguồn địa phương và nhập nội 50
3.1.1. Kết quảthu thập các mẫu giống hoa hồng từnguồn địa phương và nhập nội 50
3.1.2. đặc điểm thực vật học của các mẫu giống hoa hồng 53
3.1.3. đặc điểm cấu trúc và hình thái cành hoa 64
3.1.4. đánh giá mức độnhiễm một sốsâu bệnh hại chính của các mẫu giống hoa hồng 66
3.2. đánh giá sự đa dạng di truyền của các mẫu giống hoa hồng trong tập đoàn nghiên cứu 69
3.3. Kết quả ứng dụng đột biến thực nghiệm tạo vật liệu chọn giống hoa hồng 74
3.3.1. Ảnh hưởng của các liều lượng xửlý phóng x ạtới sinh tr ưởng, phát
tri ển và xuất hi ện biến dị trên cây hoa h ồng ởthếhệM1V174
3.3.2. Biểu hiện m ột s ốtính tr ạng hình thái, cấu trúc hoa và tần sốxuất hiện
các biến dị của m ột sốmẫu giống hoa hồng ởth ếhệM1V281
3.3.3. Biểu hiện m ột sốtính tr ạng hình thái, cấu trúc hoa và kết quảphân lập
một s ốdạng đột bi ến hình thái hoa hồng ởcác thếhệM1V385
3.3.4. Ảnh hưởng của các liều lượng phóng xạtới tỷlệhạt phấn hữu
dục ởcác thểhệM1V1, M1V2 và M1V388
3.4. đánh giá khảnăng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất
lượng hoa của một sốmẫu giống hoa hồng có triển vọng tại một số
tỉnh miền Bắc Việt Nam 90
3.4.1. đánh giá khảnăng sinh trưởng, phát triển, năng suất và ch ất l ượng
hoa của m ột s ốmẫu giống hoa hồng có triển vọng tại tr ường đại h ọc Nông
nghiệp Hà Nội 90
3.4.2. đánh giá khả nă ng sinh trưởng phát tri ể n, n ă ng su ấ t và ch ấ t l ượng hoa
của m ột s ốmẫ u giố ng có tri ể n v ọ ng t ại Thanh Hóa, Hà N ội và V ĩ nh Phúc 97
3.4.3. Phân tích tính ổn định năng suất c ủa các kiểu gen với môi tr ường 104
3.4.4. Khảo sát sự đa dạng di truyền của các mẫu giống có triển vọng
bằng phân tích ADN qua nhân bản ngẫu nhiên RAPD-PCR 107
3.5. Nghiên cứu kỹthuật nhân gi ống vô tính cây hoa hồng với m ẫu
giống triển vọng 113
3.5.1. Nghiên cứu thời vụnhân giống cho các mẫu giống hoa hồng có
triển vọng bằng phương pháp ghép mắt 113
3.5.2. Nghiên cứu một sốloại gốc ghép cho mẫu giống hoa hồng triển
vọng JP30 118
Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹkhoa học Nông nghiệp vi
3.5.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hai phương pháp ghép mắt nhỏcó gỗ
và ghép đoạn cành đến tình hình sinh trưởng, phát triển một sốmẫu
giống hoa hồng triển vọng 121
3.5.4. Nghiên cứu thời vụgiâm cành hoa hồng cho một sốmẫu giống
có triển vọng 123
3.5.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài cành giâm đến tình hình
sinh trưởng của cành giâm của mẫu giống JP30 131
3.5.6. Ảnh hưởng của giá thể đến khảnăng sinh trưởng phát triển của cành
giâm m ẫu giống JP30 133
3.5.7. Ảnh hưởng một sốdạng phân bón lá đến tình hình sinh trưởng
của cành giâm mẫu giống JP30 135
3.5.8. Tóm tắt sơ đồquy trình nhân giống hoa hồng bằng phương pháp
ghép mắt và giâm cành cho một sốmẫu giống có triển vọng 138
Chương 4 - KẾT LUẬN VÀ đỀNGHỊ 140
4.1. Kết luận 140
4.2. đềnghị 142
DANH MỤC CÔNG TRÌNH đà CÔNG BỐLIÊN QUAN đẾN
LUẬN ÁN 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO 144
PHỤLỤC
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-19-luan_an_nghien_cuu_chon_tao_va_nhan_giong_cay_hoa.c7cpqOPFUR.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-41055/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Tóm tắt nội dung:
1,041 30,7±0,67 32,3±1,95 69,4±0,96
2 29,5±0,57 58,8±0,44 62,4±1,19
3 30,7±0,82 62,4±2,17 54,7±1,07
PT28
ðC 33,6±0,97 44,1±1,13 60,3±0,76
Khi xử lý ở liều lượng 3 krad mẫu giống Q7 qua các thế hệ nhân vô tính,
tỷ lệ hạt phấn hữu dục giảm dần từ thế hệ M1V1 ñến M1V3. Mẫu giống PT28
lại có xu hướng tăng tỷ lệ hạt phấn hữu dục ở thế hệ M1V2 cao hơn M1V3. Các
hiện tượng tăng giảm tỷ lệ hữu dục ở các mẫu giống khác nhau ñều không
tuân theo quy luật tăng hay giảm mà phụ thuộc vào ñộ mẫm cảm và tính bền
vững kiểu gen của các mẫu giống tham gia xử lý.
ðến thế hệ M1V3, tỷ lệ hạt phấn hữu dục của các mẫu giống hoa hồng xử
lý ở các liều lượng ñột biến khác nhau ñã ổn ñịnh và thay ñổi không ñáng kể
so với M1V2.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………90
90
3.4. ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN, NĂNG
SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG HOA CỦA MỘT SỐ MẪU GIỐNG HOA
HỒNG CÓ TRIỂN VỌNG TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM
Qua kết quả ñánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và
chất lượng các mẫu giống hoa hồng trong tập ñoàn nghiên cứu chúng tui nhận
thấy: các mẫu giống HB2, Q11, Q15, P3, JP30, JP31, JP32, Q23, Q25, TH8,
Q6, ðL13 thuộc nhóm hoa cắt cành có nhiều ưu ñiểm như: sinh trưởng, phát
triển và cho năng suất khá; Màu sắc ñẹp, mới lạ, có hương thơm, khả năng
chống chịu nhện ñỏ và bệnh phấn trắng khá. Từ kết quả ñánh giá bước ñầu ñó,
12 mẫu giống có triển vọng này ñược tiếp tục nghiên cứu so sánh, ñánh giá
các ñặc ñiểm sinh trưởng phát triển, năng suất và khả năng chống chịu sâu
bệnh, chất lượng hoa cao ñể từ ñó tuyển chọn ra những giống ưu tú nhất phục
vụ sản xuất.
3.4.1. ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng
hoa của một số mẫu giống hoa hồng có triển vọng tại trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội
Kết quả trình bày trong bảng 3.19 cho thấy: mẫu giống có khả năng tăng
trưởng số cành/thân chính phát triển nhất là giống Q6 (8,1 cành/cây) ở mức sai
khác có ý nghĩa (P<0,05). Tiếp ñến là các mẫu giống JP30, JP31 và JP32 có
khả năng phân cành khá (7,4 - 7,7 cành/cây) cao hơn ñối chứng. Thấp nhất là
mẫu giống ðL13 có khả năng phân cành kém chỉ ñạt 4,5 cành/thân.
Sự tăng trưởng chiều dài cành cấp 1 có ý nghĩa quan trọng vì ngoài vai trò thể
hiện khả năng sinh trưởng phát triển nó còn góp phần tạo nên giá trị thương phẩm
hoa cắt, các mẫu giống Q6, Q11, Q23, JP30 và JP32 có chiều dài cành dài nhất (71,4
cm - 80,5 cm) ở cùng mức sai khác có ý nghĩa và cao hơn hẳn ñối chứng P3 (64,2
cm). Chiều dài cành cấp 1 thấp nhất ở giống Q25 và ðL13 (60,2 - 62,6 cm) tương
ñương ñối chứng ở cùng mức sai số có ý nghĩa.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………91
91
Bảng 3.19. Một số ñặc ñiểm cấu trúc cành hoa của các mẫu giống
hoa hồng có triển vọng trong ñiều kiện Gia Lâm Hà Nội (vụ Xuân 2007)
TT Mẫu giống
Số cành cấp 1
(cành/thân)
Chiều dài cành
cấp 1 (cm)
ðK cành
cấp 1 (cm)
1 HB2 6,1 63,9 0,42
2 P3 (ðC) 6,5 64,2 0,53
3 Q6 8,1 78,3 0,55
4 TH8 5,6 65,5 0,55
5 Q11 6,5 80,5 0,52
6 ðL13 4,5 62,6 0,44
7 Q15 6,5 67,0 0,54
8 Q23 6,4 71,4 0,49
9 Q25 6,2 60,2 0,45
10 JP30 7,7 76,3 0,52
11 JP31 7,4 78,2 0,51
12 JP32 7,4 79,7 0,50
LSD(5%) 0,57 8,2 0,045
CV(%) 5,1 8,1 5,3
ðường kính thân của các mẫu giống càng to, cây sinh trưởng phát triển càng
khỏe, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn và ñặc biệt là khả năng chống ñổ, chống
chịu với ñiều kiện gió bão tốt hơn. ða số các mẫu giống (Q6, TH8, Q11, Q15, Q23,
JP30, JP31 và JP32) trong thí nghiệm ñều có ñường kính cành cấp 1 khá lớn (0,50 -
0,55 cm) và tương ñương với ñối chứng (0,53 cm) ở cùng mức sai khác có ý nghĩa.
Ba mẫu giống (HB2, ðL13, Q25) có ñường kính cành cấp 1 nhỏ hơn giống ñối
chứng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………92
92
Hình 3.3: Biểu ñồ số cành cấp 1 trên thân chính của các mẫu giống
hoa hồng triển vọng.
3.4.1.1. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng
Khả năng chống chịu sâu bệnh là một chỉ tiêu ñánh giá giống tốt trong công tác
chọn giống. Giống tốt là giống vừa có khả năng sinh trưởng phát triển khỏe, ñồng
thời có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt. Kết quả nghiên cứu ñược trình bày tại bảng
3.20: Những giống có khả năng sinh trưởng phát triển tốt là những giống bị sâu xanh
tấn công mạnh. Cụ thể giống Q6 bị sâu xanh tấn công mạnh nhất, tiếp ñến là các
giống Q25, JP30, JP32. Trong khi ñó, giống ðL13 có khả năng sinh trưởng kém hơn,
ít bị sâu xanh tấn công nhất. ða số các giống tham gia thí nghiệm, bị sâu khoang tấn
công ở mức từ nhẹ ñến trung bình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………93
93
Bảng 3.20: Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng
Mức ñộ sâu hại Tỷ lệ bệnh hại (%)
TT Mẫu giống
Sâu xanh
Sâu
khoang
Nhện ñỏ
Phấn
trắng
ðốm ñen
1 HB2 + + + 5,00 10,23
2 P3 (ñ/c) + 0 ++ 10,23 15,10
3 Q6 +++ 0 + 7,19 0,00
4 TH8 0 0 0 0,00 0,00
5 Q11 ++ + + 4,71 17,50
6 ðL13 0 + 0 12,43 15,09
7 Q15 ++ + + 4,00 21,65
8 Q23 + 0 + 4,17 8,30
9 Q25 ++ ++ ++ 11,90 19,00
10 JP30 ++ + + 5,12 6,89
11 JP31 + + + 12,90 18,60
12 JP32 ++ ++ + 5,12 9,34
Nhện ñỏ là ñối tượng gây hại rất nguy hiểm cho nhiều loại cây trồng nói chung
và trên hoa hồng nói riêng. Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có hai giống P3 (ñ/c) và
Q25 bị nhện ñỏ tấn công ở mức trung bình, các giống còn lại ñều nhiễm nhện ñỏ ở
mức nhẹ hay không bị nhiễm (TH8 và ðL13).
Trên cây hoa hồng, giống kháng bệnh phấn trắng là nguồn gen quí cần ñược
nghiên cứu ñể phát triển. Giống nhiễm bệnh phấn trắng cao nhất là ðL13 (12,43%),
Q25 (11,90%) và JP31 (12,90%) tương ñương với ñối chứng P3 (10,23%). Các mẫu
giống còn lại có tỷ lệ nhiễm bệnh phấn trắng thấp (4,00 - 5,12%). ðặc biệt giống TH8
không bị nhiễm bệnh phấn trắng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………94
94
ða số các mẫu giống trong thí nghiệm ñều nhiễm bệnh ñốm ñen. Trong ñó mẫu
giống Q15 bị nhiễm nặng nhất (21,65%). Giống không nhiễm bệnh ñốm ñen là TH8
và Q6. Hai mẫu giống nhiễm ít là JP30, JP32 và Q23 (<10%). Các mẫu giống còn lại
nhiễm bệnh ñốm ñen tương ñương với ñối chứng và biến ñộng từ 15,09% ñến
19,00%.
3.4.1.2. Năng suất và chất lượng hoa của các mẫu giống hoa hồng có triển vọng
Các chỉ tiêu về chất lượng hoa quyết ñịnh giống ñó có ñược ưa chuộng trên thị
trường hay không, còn năng suất lại quyết ñịnh ñến hiệu quả sản xuất hoa của người
trồng hoa. Kết quả theo dõi năng suất và chất lượng hoa của các mẫu giống có triển
vọng ñược trình bày trong bảng 3.21:
Các mẫu giống tham gia thí nghiệm có màu sắc hoa rất phong phú. Tuy nhiên,
hiện nay trên thị trường những màu sắc mới và lạ sẽ ñược người tiêu thụ chú ý và ñặc
biệt ...