Download Luận văn Nghiên cứu công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp cho cá mú chấm cam (epinephelus coioides) nuôi thương phẩm
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan.i
Mục lục.ii
Chữ viết tắt.vi
Các ký hiệu cơ bản.viii
Danh mục các bảng.ix
Danh mục các hình vẽ và đồ thị.xi
Mở đầu.1
Chương 1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU.5
1.1. Đặc điểm dinh dưỡng và khả năng tiêu hóa của cá mú chấm cam .5
1.1.1. Thức ăn, thói quen và tập tính ăn của cá mú .6
1.1.2. Nhu cầu dinh dưỡng của cá mú chấm cam .7
1.1.2.1. Nhu cầu protein .7
1.1.2.2. Nhu cầu carbohydrate.9
1.1.2.3. Nhu cầu lipid.10
1.1.2.4. Nhu cầu vitamin và khoáng chất .11
1.1.2.5. Nhu cầu năng lượngvà cân bằng năng lượng.12
1.1.3. Khả năng tiêu hóa của cá mú chấm cam .14
1.2. Đặc tính lý, hóa của một số nguyên liệu chính trong sản xuất thức ăn nuôi thủy sản . .16
1.2.1. Đặc tính của một số nguyên liệu chính trong sản xuất thức ăn nuôi thủy sản. 16
1.2.1.1. Bột cá.16
1.2.1.2. Bã nành.17
1.2.1.3. B?t mì và gluten b?tmì .17
1.2.1.4. Dầu thủy sản.18
1.3. Công thức thức ăn vật nuôi thủy sản.20
1.4. Công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thủy sản .24
1.4.1. Hiện trạng thức ăn nuôi cá mú trong và ngoài nước.24
1.4.2. Qui trình công nghệ sản xuất thức ăn thủy sản . 25
1.4.3. Tạo viên bằng phương pháp ép đùn .27
1.4.4. Kỹ thuật ép đùn khô .28
1.4.5. Sự biến đổi của thực phẩm trong quá trình chế biến và bảoquản.29
1.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ép đùn .31
1.5. Một số đặc tính vật lý của thức ăn ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thức
ăn trong nuôi trồng thủy sản.33
1.5.1. Dung trọng .34
1.5.2. Kích thước và hình dạng .35
1.5.3. Độ bền trong nước .35
Chương 2 - VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP . 38
2.1. Đối tượng, vật liệu và thiết bịnghiên cứu .38
2.1.1. Cá mú giống chấm cam .38
2.1.2. Một số nguyên liệu chính dùng trong nghiên cứu .38
2.1.3. Thiết bị nghiên cứu.39
2.1.3.1. Thiết bị ép đùn một trục vít .39
2.1.3.2. Hệ thống thiết bị nghiên cứu tiêu hóa in vivo.40
2.2. Phương pháp nghiên cứu .40
2.2.1. Phương pháp luận tiếp cận hệ thống.40
2.2.2. Phương pháp phân tích, xác định đặc điểm sinh hóa và khả năng tiêu
hóa của cá mú chấm cam .42
2.2.2.1. Xác định các thành phần khối lượng của cá. . .42
2.2.2.2. Xác định enzyme tiêu hóa .42
2.2.2.3. Điện di SDS-PAGE phát hiện hoạt tính enzym . .42
2.2.2.4. Xác định hoạt độ pepsin. .43
2.2.2.5. Xác định hoạt độ amylase (I.S.E, 2003) .43
2.2.2.6. Xác định hoạt độ chymotrypsin .43
2.2.2.7. Xác định hoạt độ trypsin.43
2.2.2.8. Xác định tỉ lệ acid amin thiết yếu trong thức ăn.43
2.2.2.9. Phương pháp đánh giá khả năng tiêu hóa in vivo .44
2.2.3. Phương pháp phân tích, xác định các đặc tính lý, hóa củanguyên liệu .47
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu công nghệ sản xuất thức ăn nuôi cá mú chấm cam .47
2.2.4.1. Phương pháp đo và xác định các thông số công nghệ .47
2.2.4.2. Phương pháp thống kê thực nghiệm .49
2.2.4.3. Tối ưu hóa đa mục tiêu bằng phương pháp vùng cấm .49
2.3. Phương pháp nuôi đánh giá hiệu quả thức ăn .51
2.3.1.Bố trí thí nghiệm .51
2.3.2. Đánh giá hiệu quả thức ăn .52
2.4. Phương pháp mô tả, phân tích, xử lý số liệu.52
Chương 3 – KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN
3.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ MÚ CHẤM CAM VÀ ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA NGUYÊN LIỆU LÀM CƠ SỞ XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỨC ĂN .53
3.1.1. Đặc điểm sinhhọc của cá mú chấm cam.53
3.1.1.1. Đặc điểm vềthành phần khối lượng.53
3.1.1.2. Thành phần hóa học .53
3.1.1.3. Thành phần acid amin của cá giống nguyên con.54
3.1.1.4. Thành phần acid amin thiết yếu của cá giống .55
3.1.1.5. Thành phần acid béo của cá . .57
3.1.1.6. Đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hóa chính của cá mú chấm cam.58
3.1.1.7. Điện di phát hiện hoạt tính enzym tiêu hóa.59
3.1.1.8. Hoạt tính enzyme ởcác cơ quan tiêu hóa.60
3.1.2. Nguyên liệu trong sảnxuất thức ăn vật nuôi thủy sản .62
3.1.2.1. Mô hình nguyên liệu trong sản xuất thức ăn vật nuôi thủy sản .62
3.1.2.2. Nguyên liệu cung cấpprotein.64
3.1.2.3. Nguyên liệu cung cấp carbohydrate .69
3.1.3. Khả năng tiêu hoá biểu kiến của cá mú chấm cam .70
3.2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỨC ĂN NUÔI CÁ MÚ CHẤM CAM . 73
3.2.1. Lựa chọn nguyên liệu .73
3.2.2. Thiết lập hàm mục tiêu cho bài toán tối ưu hóa CTTA .75
3.2.3. Tỉ lệ và vai trò của nguyên liệu trong xây dựng CTTA.77
3.2.4. Tối ưu hóa đa mục tiêu trong bài toán xây dựng CTTA .79
3.3. NGHIÊN CỨU QUI TRÌNH VÀ CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
THỨC ĂN NUÔI CÁ MÚ CHẤM CAM.86
3.3.1. Nghiên cứu qui trình công nghệ sản xuất thức ăn nuôi cá mú chấm cam.86
3.3.2. Nghiên cứu quá trình tạo viên thức ăn nuôi cá mú chấm cam.87
3.3.2.1. Ảnh hưởng của cácyếu tố công nghệ ép đùn đến dung trọng của viên thức ăn .87
3.3.2.2. Ảnh hưởng của cácyếu tố công nghệ ép đùn đến độ bền trong nước của viên thức ăn.94
3.3.2.3. Tối ưu hóa đa mục tiêu quá trình ép đùn tạo viên thức ăn nuôi cá mú
chấm cam bằng phương pháp vùng cấm.94
3.3.3. Qui trình công nghệ sản xuất thức ăn nuôi cá mú chấm cam .103
3.4. NUÔI KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỨC ĂN.106
3.4.1. Thành phần lý, hóa của thức ăn.106
3.4.2. Phân tích, đánh giá chỉ tiêu môi trường nước nuôi .109
3.4.3. Đánh giá tăng trưởng của cá nuôi .111
3.4.4. Tỷ lệ sống của cá thí nghiệm .113
3.4.5. Hệ số chuyển đổi thức ăn của cá thí nghiệm .114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 115
Kết luận .115
Kiến nghị .116
DANH MỤC CÔNG TRÌNH .117
TÀI LIỆU THAM KHẢO.119
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-14-luan_van_nghien_cuu_cong_nghe_san_xuat_thuc_an_con.sbXdqWmQYR.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-40694/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
theo phương pháp thống kê thực nghiệm và mô hình đoán sẽ là mô hình bậc
hai. Trên cơ sở phân tích các phương án qui hoạch, mô hình toán học quá trình ép
đùn thức ăn được thực hiện theo phương án qui hoạch thực nghiệm tối ưu hóa D
[4, 14, 21, 65, 78, 87, 89], [Phụ lục 3, mục 3.1, 3.2].
2.2.4.3. Tối ưu hóa đa mục tiêu bằng phương pháp vùng cấm [6, 117, 118]
Tối ưu hóa bằng phương pháp vùng cấm được sử dụng trong việc xây dựng
CTTA nuôi cá mú chấm cam và nghiên cứu tối ưu hóa chế độ công nghệ ép đùn.
50
Trong thực tế nhiều BTTƯ đa mục tiêu được đặt ra có các điều kiện ràng buộc
đối với chính giá trị của các hàm mục tiêu thành phần Ij(Z). Giả sử rằng bài toán
tối ưu hóa đa mục tiêu với các hàm mục tiêu thành phần là bài toán cực tiểu, thì
điều kiện ràng buộc có dạng:
Ij(Z) < Cj , j = 1÷m (2.5)
Các ràng buộc (2.5) tạo thành vùng cấm C = { Ij(Z) > Cj } đối với hàm mục tiêu
I(Z). Phương pháp vùng cấm đề xuất cách giải BTTƯ đa mục tiêu với chuẩn tối
ưu tổ hợp R(Z) :
R(Z) = r1(Z).r2(Z)...rm(Z) = )(
1
Zrj
m
j
∏
=
(2.6)
Trong đó:
rj(Z) = [ Cj – Ij(Z)] / [Cj – Ijmin ] khi Ij(Z) < Cj (2.7)
và : rj(Z) = 0 khi Ij(Z) > Cj (2.8)
Với chuẩn tối ưu tổ hợp R(Z), BTTƯ m mục tiêu được xác định là hãy tìm nghiệm
ZR= (Z1R, Z2R , … , ZnR) nằm trong miền giới hạn ΩZ sao cho hàm mục tiêu R(Z)
đạt giá trị cực đại.
Rmax = R(ZR) = max R(Z) = max [ )(
1
Zrj
m
j
∏
=
] (2.9)
Z = { Zi } = (Z1, Z2 , … , Zn ) Є ΩZ
Dễ dàng thấy rằng 1 ≥ R(ZR) ≥ 0,
Trong đó:
R(ZR) = 1 khi nghiệm tối ưu chính là nghiệm không tưởng ZUT và R(ZR) = 0 khi
chỉ cần một trong các giá trị Ij(Z) vi phạm bất đẳng thức (2.5), nghĩa là khi điểm
I(Z) rơi vào vùng cấm C. Nghiệm tối ưu ZR đã được chứng minh là một nghiệm
paréto-tối ưu. Ký hiệu I(ZR) = IP,R = (I1P,R, I2P,R , … , ImP,R). Với nghiệm tối ưu ZR,
51
hiệu quả paréto-tối ưu. IP,R = (I1P,R, I2P,R , … , ImP,R) đứng cách xa vùng cấm C
nhất.
2.3. PHƯƠNG PHÁP NUÔI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỨC ĂN
2.3.1. Bố trí thí nghiệm
Cá mú chấm cam giống cỡ 8 -12 g/con, nguồn gốc tại Trung Tâm
QGGHSNB. Nghiệm thức (NT) thử nghiệm là thức ăn nghiên cứu ký hiệu là FON
và NT đối chứng là thức ăn thương mại ký hiệu là UP. Hệ thống nuôi được bố trí
với 08 bể, loại composite, thể tích 0,5 m3/bể. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu
hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 02 nghiệm thức (NT) thức ăn với 04 lần lặp lại. Sơ đồ
hệ thống các bể nuôi được mô tả ở hình 2.4
Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống nuôi in vivo
Cá mú chấm cam giống được thả với mật độ là 25 con/bể. Nước nuôi tại
các bể có độ mặn từ 20-30 ppt. Thí nghiệm được thực hiện trong 60 ngày, bắt đầu
từ ngày 24/04/2007 và kết thúc vào ngày 23/06/2007.
Chăm sóc và quản lý bể nuôi
Việc quản lý và chăm sóc cá được thực hiện một cách chặt chẽ, cá được
cho ăn 02 lần/ngày và thời gian cho ăn khoảng từ 10 -15 phút/ lần, vào lúc 7h:30
sáng và 4h:00 chiều. Lượng thức ăn được sử dụng tương ứng từ 4 - 1% khối lượng
thân cá. Tiến hành theo dõi và thay nước 1-2 lần/ngày với lượng nước thay ở mức
từ 100 – 150 %/ngày. Hàng ngày theo dõi và vệ sinh bể, si phon vào lúc 7h:00
sáng, định kỳ 02 lần/ngày, thu và cân lại lượng thức ăn thừa sau khi cá ăn. Lượng
thức ăn thừa ướt được tính toán bằng cách sấy khô và qui về độ ẩm ban đầu.
F1 UP3 F4 UP4
UP1
F2 F3 UP2
52
2.3.2. Đánh giá hiệu quả thức ăn
Một số chỉ tiêu môi trường và các thông số kỹ thuật
Kiểm tra nhiệt độ 02 lần/ngày vào lúc 7h:00 sáng và 14h:00 chiều bằng
nhiệt kế. Đo pH 03 ngày/lần bằng pH-scan 2, độ mặn được xác định định kỳ 03
ngày/lần bằng khúc xạ kế. Tổng hàm lượng ammonia (TAN: NH3 & NH4+) được
xác định định kỳ 03 ngày/lần bằng phương pháp so màu trên máy quang phổ
DR2010 (APHA, 2005).
Lượng thức ăn: Cân trước khi cho ăn và thu lại thức ăn thừa. Lượng thức ăn
thừa ướt được sấy khô đến khối lượng không đổi, cân và xác định khối lượng.
Tốc độ tăng trưởng đặc biệt: Đo chiều dài và cân khối lượng 20 ngày/lần.
100)()%( 12 ×−=
T
LnWLnW
ngàySGR
tbtb (2.10)
Wtb2: Khối lượng cá khi kết thúc thí nghiệm, Wtb1: Khối lượng cá ban đầu,
T: Thời gian thí nghiệm.
Tỷ lệ sống: TLS(%) = (Tổng cá thu) x 100 / (Tổng cá thả)
Hệ số chuyển đổi thức ăn:
bdth
F
MM
MFCR −= (2.11)
MF: Khối lượng thức ăn cá tiêu thụ (khối lượng vật chất khô). Mth: Khối lượng
cá thu hoạch. Mbđ: Khối lượng cá ban đầu thả nuôi.
2.4. PHƯƠNG PHÁP MÔ TẢ, PHÂN TÍCH, XỬ LÝ SỐ LIỆU
Sử dụng phần mềm State – Ease Expert 7.1.3 để phân tích, xử lý số liệu
thống kê của ma trận qui hoạch tối ưu D, xây dựng và vẽ các bề mặt đáp ứng mô
tả ảnh hưởng của các chế độ công nghệ ép đùn đến dung trọng, độ bền trong
nước. Minitab for Window Release 12.21, Excel Solver được dùng để phân tích
xử lý thống kê các số liệu trong nghiên cứu nuôi đánh giá hiệu quả sử dụng thức
ăn và Excel Solver để xác định cực trị và xử lý vòng lặp Gausse- Seidel.
53
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ MÚ CHẤM CAM VÀ
ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA NGUYÊN LIỆU LÀM CƠ SỞ XÂY DỰNG
CÔNG THỨC THỨC ĂN
3.1.1. Đặc điểm sinh học của cá mú chấm cam
3.1.1.1. Đặc điểm về thành phần khối lượng
Tiến hành phi lê, cân xác định thành phần khối lượng của cá bao gồm khối
lượng phi lê, đầu, nội tạng, vây, da, xương. Kết qủa phân tích thành phần khối
lượng cho thấy đối với cá có khối lượng thân khoảng từ 650 - 1100 g/con thì tỉ lệ
phi lê/khối lượng thân cá có giá trị từ 0,34 - 0,42 và cá càng lớn thì tỉ lệ phi lê
càng cao [phụ lục 1, bảng 1.4].
3.1.1.2. Thành phần hóa học
Tiến hành phân tích thành phần hóa học của phi lê cơ thịt cá mú chấm cam
thương phẩm [phụ lục 5], kết quả phân tích được trình bày ở bảng 3.1.
Bảng 3.1. Thành phần hóa học của phi lê cơ thịt cá thương phẩm
TT Thành phần Nguyen (E.coioides)
(2005)
Bevile & Hale (1982)
(E. nevatus)
Tawfik (2009)
(E.coioides)
1 Ẩm (%) 77,94 ± 0,03 79,70 78,23
2 Protein thô (%) 19,22 ± 0,03 19,10 19,14
3 Lipid thô (%) 1,51 ± 0,02 1,14 0,75
4 Tro thô (%) 1,27 ± 0,03 1,21 1,10
Số liệu thể hiện là giá trị trung bình và độ lệch chuẩn (n = 3)
Số liệu ở bảng 3.1 cho thấy hàm lượng ẩm của cơ thịt cá xấp xỉ 78%. Đặc
biệt hàm lượng lipid (1,51%), tro (1,27%) thấp, đồng thời thể hiện sự vượt trội
của hàm lượng protein so với lipid và tro. Kết quả phân tích chứng tỏ có sự khác
biệt về thành phần hóa học của phi lê cơ thịt cá mú (E.coioides) với kết quả
nghiên cứu của Bevile & Hale (1982) đối với phi lê cá mú (E. nevatus), loại 100
g/con có ẩm (79,7%), protein (19,1%), lipid (1,14%) và tro (1,21%). Kết quả
54
phân tích phi lê cơ thịt cá mú chấm cam (E.coioides) thương phẩm cho kết quả độ
ẩm (78,23%), protein thô (19,14%), béo thô (0,75%) và tro thô là 1,10% (Tawfik,
2009). Sự khác biệt về thành phần hóa học của phi lê cơ thịt cá ở các nghiên cứu
nêu trên là hoàn toàn phù hợp do thành phần hóa học của cơ thịt cá thay đổi
mạnh giữa các loài khác nh...
Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp cho cá mú chấm cam (epinephelus coioides) nuôi thương phẩm
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan.i
Mục lục.ii
Chữ viết tắt.vi
Các ký hiệu cơ bản.viii
Danh mục các bảng.ix
Danh mục các hình vẽ và đồ thị.xi
Mở đầu.1
Chương 1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU.5
1.1. Đặc điểm dinh dưỡng và khả năng tiêu hóa của cá mú chấm cam .5
1.1.1. Thức ăn, thói quen và tập tính ăn của cá mú .6
1.1.2. Nhu cầu dinh dưỡng của cá mú chấm cam .7
1.1.2.1. Nhu cầu protein .7
1.1.2.2. Nhu cầu carbohydrate.9
1.1.2.3. Nhu cầu lipid.10
1.1.2.4. Nhu cầu vitamin và khoáng chất .11
1.1.2.5. Nhu cầu năng lượngvà cân bằng năng lượng.12
1.1.3. Khả năng tiêu hóa của cá mú chấm cam .14
1.2. Đặc tính lý, hóa của một số nguyên liệu chính trong sản xuất thức ăn nuôi thủy sản . .16
1.2.1. Đặc tính của một số nguyên liệu chính trong sản xuất thức ăn nuôi thủy sản. 16
1.2.1.1. Bột cá.16
1.2.1.2. Bã nành.17
1.2.1.3. B?t mì và gluten b?tmì .17
1.2.1.4. Dầu thủy sản.18
1.3. Công thức thức ăn vật nuôi thủy sản.20
1.4. Công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thủy sản .24
1.4.1. Hiện trạng thức ăn nuôi cá mú trong và ngoài nước.24
1.4.2. Qui trình công nghệ sản xuất thức ăn thủy sản . 25
1.4.3. Tạo viên bằng phương pháp ép đùn .27
1.4.4. Kỹ thuật ép đùn khô .28
1.4.5. Sự biến đổi của thực phẩm trong quá trình chế biến và bảoquản.29
1.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ép đùn .31
1.5. Một số đặc tính vật lý của thức ăn ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thức
ăn trong nuôi trồng thủy sản.33
1.5.1. Dung trọng .34
1.5.2. Kích thước và hình dạng .35
1.5.3. Độ bền trong nước .35
Chương 2 - VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP . 38
2.1. Đối tượng, vật liệu và thiết bịnghiên cứu .38
2.1.1. Cá mú giống chấm cam .38
2.1.2. Một số nguyên liệu chính dùng trong nghiên cứu .38
2.1.3. Thiết bị nghiên cứu.39
2.1.3.1. Thiết bị ép đùn một trục vít .39
2.1.3.2. Hệ thống thiết bị nghiên cứu tiêu hóa in vivo.40
2.2. Phương pháp nghiên cứu .40
2.2.1. Phương pháp luận tiếp cận hệ thống.40
2.2.2. Phương pháp phân tích, xác định đặc điểm sinh hóa và khả năng tiêu
hóa của cá mú chấm cam .42
2.2.2.1. Xác định các thành phần khối lượng của cá. . .42
2.2.2.2. Xác định enzyme tiêu hóa .42
2.2.2.3. Điện di SDS-PAGE phát hiện hoạt tính enzym . .42
2.2.2.4. Xác định hoạt độ pepsin. .43
2.2.2.5. Xác định hoạt độ amylase (I.S.E, 2003) .43
2.2.2.6. Xác định hoạt độ chymotrypsin .43
2.2.2.7. Xác định hoạt độ trypsin.43
2.2.2.8. Xác định tỉ lệ acid amin thiết yếu trong thức ăn.43
2.2.2.9. Phương pháp đánh giá khả năng tiêu hóa in vivo .44
2.2.3. Phương pháp phân tích, xác định các đặc tính lý, hóa củanguyên liệu .47
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu công nghệ sản xuất thức ăn nuôi cá mú chấm cam .47
2.2.4.1. Phương pháp đo và xác định các thông số công nghệ .47
2.2.4.2. Phương pháp thống kê thực nghiệm .49
2.2.4.3. Tối ưu hóa đa mục tiêu bằng phương pháp vùng cấm .49
2.3. Phương pháp nuôi đánh giá hiệu quả thức ăn .51
2.3.1.Bố trí thí nghiệm .51
2.3.2. Đánh giá hiệu quả thức ăn .52
2.4. Phương pháp mô tả, phân tích, xử lý số liệu.52
Chương 3 – KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN
3.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ MÚ CHẤM CAM VÀ ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA NGUYÊN LIỆU LÀM CƠ SỞ XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỨC ĂN .53
3.1.1. Đặc điểm sinhhọc của cá mú chấm cam.53
3.1.1.1. Đặc điểm vềthành phần khối lượng.53
3.1.1.2. Thành phần hóa học .53
3.1.1.3. Thành phần acid amin của cá giống nguyên con.54
3.1.1.4. Thành phần acid amin thiết yếu của cá giống .55
3.1.1.5. Thành phần acid béo của cá . .57
3.1.1.6. Đặc điểm cấu tạo hệ tiêu hóa chính của cá mú chấm cam.58
3.1.1.7. Điện di phát hiện hoạt tính enzym tiêu hóa.59
3.1.1.8. Hoạt tính enzyme ởcác cơ quan tiêu hóa.60
3.1.2. Nguyên liệu trong sảnxuất thức ăn vật nuôi thủy sản .62
3.1.2.1. Mô hình nguyên liệu trong sản xuất thức ăn vật nuôi thủy sản .62
3.1.2.2. Nguyên liệu cung cấpprotein.64
3.1.2.3. Nguyên liệu cung cấp carbohydrate .69
3.1.3. Khả năng tiêu hoá biểu kiến của cá mú chấm cam .70
3.2. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỨC ĂN NUÔI CÁ MÚ CHẤM CAM . 73
3.2.1. Lựa chọn nguyên liệu .73
3.2.2. Thiết lập hàm mục tiêu cho bài toán tối ưu hóa CTTA .75
3.2.3. Tỉ lệ và vai trò của nguyên liệu trong xây dựng CTTA.77
3.2.4. Tối ưu hóa đa mục tiêu trong bài toán xây dựng CTTA .79
3.3. NGHIÊN CỨU QUI TRÌNH VÀ CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
THỨC ĂN NUÔI CÁ MÚ CHẤM CAM.86
3.3.1. Nghiên cứu qui trình công nghệ sản xuất thức ăn nuôi cá mú chấm cam.86
3.3.2. Nghiên cứu quá trình tạo viên thức ăn nuôi cá mú chấm cam.87
3.3.2.1. Ảnh hưởng của cácyếu tố công nghệ ép đùn đến dung trọng của viên thức ăn .87
3.3.2.2. Ảnh hưởng của cácyếu tố công nghệ ép đùn đến độ bền trong nước của viên thức ăn.94
3.3.2.3. Tối ưu hóa đa mục tiêu quá trình ép đùn tạo viên thức ăn nuôi cá mú
chấm cam bằng phương pháp vùng cấm.94
3.3.3. Qui trình công nghệ sản xuất thức ăn nuôi cá mú chấm cam .103
3.4. NUÔI KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỨC ĂN.106
3.4.1. Thành phần lý, hóa của thức ăn.106
3.4.2. Phân tích, đánh giá chỉ tiêu môi trường nước nuôi .109
3.4.3. Đánh giá tăng trưởng của cá nuôi .111
3.4.4. Tỷ lệ sống của cá thí nghiệm .113
3.4.5. Hệ số chuyển đổi thức ăn của cá thí nghiệm .114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 115
Kết luận .115
Kiến nghị .116
DANH MỤC CÔNG TRÌNH .117
TÀI LIỆU THAM KHẢO.119
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-10-14-luan_van_nghien_cuu_cong_nghe_san_xuat_thuc_an_con.sbXdqWmQYR.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-40694/
Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Tóm tắt nội dung:
û năng thực nghiệm [1]. Do đó, mô hình hóa quá trình tạo viên được thực hiệntheo phương pháp thống kê thực nghiệm và mô hình đoán sẽ là mô hình bậc
hai. Trên cơ sở phân tích các phương án qui hoạch, mô hình toán học quá trình ép
đùn thức ăn được thực hiện theo phương án qui hoạch thực nghiệm tối ưu hóa D
[4, 14, 21, 65, 78, 87, 89], [Phụ lục 3, mục 3.1, 3.2].
2.2.4.3. Tối ưu hóa đa mục tiêu bằng phương pháp vùng cấm [6, 117, 118]
Tối ưu hóa bằng phương pháp vùng cấm được sử dụng trong việc xây dựng
CTTA nuôi cá mú chấm cam và nghiên cứu tối ưu hóa chế độ công nghệ ép đùn.
50
Trong thực tế nhiều BTTƯ đa mục tiêu được đặt ra có các điều kiện ràng buộc
đối với chính giá trị của các hàm mục tiêu thành phần Ij(Z). Giả sử rằng bài toán
tối ưu hóa đa mục tiêu với các hàm mục tiêu thành phần là bài toán cực tiểu, thì
điều kiện ràng buộc có dạng:
Ij(Z) < Cj , j = 1÷m (2.5)
Các ràng buộc (2.5) tạo thành vùng cấm C = { Ij(Z) > Cj } đối với hàm mục tiêu
I(Z). Phương pháp vùng cấm đề xuất cách giải BTTƯ đa mục tiêu với chuẩn tối
ưu tổ hợp R(Z) :
R(Z) = r1(Z).r2(Z)...rm(Z) = )(
1
Zrj
m
j
∏
=
(2.6)
Trong đó:
rj(Z) = [ Cj – Ij(Z)] / [Cj – Ijmin ] khi Ij(Z) < Cj (2.7)
và : rj(Z) = 0 khi Ij(Z) > Cj (2.8)
Với chuẩn tối ưu tổ hợp R(Z), BTTƯ m mục tiêu được xác định là hãy tìm nghiệm
ZR= (Z1R, Z2R , … , ZnR) nằm trong miền giới hạn ΩZ sao cho hàm mục tiêu R(Z)
đạt giá trị cực đại.
Rmax = R(ZR) = max R(Z) = max [ )(
1
Zrj
m
j
∏
=
] (2.9)
Z = { Zi } = (Z1, Z2 , … , Zn ) Є ΩZ
Dễ dàng thấy rằng 1 ≥ R(ZR) ≥ 0,
Trong đó:
R(ZR) = 1 khi nghiệm tối ưu chính là nghiệm không tưởng ZUT và R(ZR) = 0 khi
chỉ cần một trong các giá trị Ij(Z) vi phạm bất đẳng thức (2.5), nghĩa là khi điểm
I(Z) rơi vào vùng cấm C. Nghiệm tối ưu ZR đã được chứng minh là một nghiệm
paréto-tối ưu. Ký hiệu I(ZR) = IP,R = (I1P,R, I2P,R , … , ImP,R). Với nghiệm tối ưu ZR,
51
hiệu quả paréto-tối ưu. IP,R = (I1P,R, I2P,R , … , ImP,R) đứng cách xa vùng cấm C
nhất.
2.3. PHƯƠNG PHÁP NUÔI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỨC ĂN
2.3.1. Bố trí thí nghiệm
Cá mú chấm cam giống cỡ 8 -12 g/con, nguồn gốc tại Trung Tâm
QGGHSNB. Nghiệm thức (NT) thử nghiệm là thức ăn nghiên cứu ký hiệu là FON
và NT đối chứng là thức ăn thương mại ký hiệu là UP. Hệ thống nuôi được bố trí
với 08 bể, loại composite, thể tích 0,5 m3/bể. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu
hoàn toàn ngẫu nhiên gồm 02 nghiệm thức (NT) thức ăn với 04 lần lặp lại. Sơ đồ
hệ thống các bể nuôi được mô tả ở hình 2.4
Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống nuôi in vivo
Cá mú chấm cam giống được thả với mật độ là 25 con/bể. Nước nuôi tại
các bể có độ mặn từ 20-30 ppt. Thí nghiệm được thực hiện trong 60 ngày, bắt đầu
từ ngày 24/04/2007 và kết thúc vào ngày 23/06/2007.
Chăm sóc và quản lý bể nuôi
Việc quản lý và chăm sóc cá được thực hiện một cách chặt chẽ, cá được
cho ăn 02 lần/ngày và thời gian cho ăn khoảng từ 10 -15 phút/ lần, vào lúc 7h:30
sáng và 4h:00 chiều. Lượng thức ăn được sử dụng tương ứng từ 4 - 1% khối lượng
thân cá. Tiến hành theo dõi và thay nước 1-2 lần/ngày với lượng nước thay ở mức
từ 100 – 150 %/ngày. Hàng ngày theo dõi và vệ sinh bể, si phon vào lúc 7h:00
sáng, định kỳ 02 lần/ngày, thu và cân lại lượng thức ăn thừa sau khi cá ăn. Lượng
thức ăn thừa ướt được tính toán bằng cách sấy khô và qui về độ ẩm ban đầu.
F1 UP3 F4 UP4
UP1
F2 F3 UP2
52
2.3.2. Đánh giá hiệu quả thức ăn
Một số chỉ tiêu môi trường và các thông số kỹ thuật
Kiểm tra nhiệt độ 02 lần/ngày vào lúc 7h:00 sáng và 14h:00 chiều bằng
nhiệt kế. Đo pH 03 ngày/lần bằng pH-scan 2, độ mặn được xác định định kỳ 03
ngày/lần bằng khúc xạ kế. Tổng hàm lượng ammonia (TAN: NH3 & NH4+) được
xác định định kỳ 03 ngày/lần bằng phương pháp so màu trên máy quang phổ
DR2010 (APHA, 2005).
Lượng thức ăn: Cân trước khi cho ăn và thu lại thức ăn thừa. Lượng thức ăn
thừa ướt được sấy khô đến khối lượng không đổi, cân và xác định khối lượng.
Tốc độ tăng trưởng đặc biệt: Đo chiều dài và cân khối lượng 20 ngày/lần.
100)()%( 12 ×−=
T
LnWLnW
ngàySGR
tbtb (2.10)
Wtb2: Khối lượng cá khi kết thúc thí nghiệm, Wtb1: Khối lượng cá ban đầu,
T: Thời gian thí nghiệm.
Tỷ lệ sống: TLS(%) = (Tổng cá thu) x 100 / (Tổng cá thả)
Hệ số chuyển đổi thức ăn:
bdth
F
MM
MFCR −= (2.11)
MF: Khối lượng thức ăn cá tiêu thụ (khối lượng vật chất khô). Mth: Khối lượng
cá thu hoạch. Mbđ: Khối lượng cá ban đầu thả nuôi.
2.4. PHƯƠNG PHÁP MÔ TẢ, PHÂN TÍCH, XỬ LÝ SỐ LIỆU
Sử dụng phần mềm State – Ease Expert 7.1.3 để phân tích, xử lý số liệu
thống kê của ma trận qui hoạch tối ưu D, xây dựng và vẽ các bề mặt đáp ứng mô
tả ảnh hưởng của các chế độ công nghệ ép đùn đến dung trọng, độ bền trong
nước. Minitab for Window Release 12.21, Excel Solver được dùng để phân tích
xử lý thống kê các số liệu trong nghiên cứu nuôi đánh giá hiệu quả sử dụng thức
ăn và Excel Solver để xác định cực trị và xử lý vòng lặp Gausse- Seidel.
53
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ MÚ CHẤM CAM VÀ
ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA NGUYÊN LIỆU LÀM CƠ SỞ XÂY DỰNG
CÔNG THỨC THỨC ĂN
3.1.1. Đặc điểm sinh học của cá mú chấm cam
3.1.1.1. Đặc điểm về thành phần khối lượng
Tiến hành phi lê, cân xác định thành phần khối lượng của cá bao gồm khối
lượng phi lê, đầu, nội tạng, vây, da, xương. Kết qủa phân tích thành phần khối
lượng cho thấy đối với cá có khối lượng thân khoảng từ 650 - 1100 g/con thì tỉ lệ
phi lê/khối lượng thân cá có giá trị từ 0,34 - 0,42 và cá càng lớn thì tỉ lệ phi lê
càng cao [phụ lục 1, bảng 1.4].
3.1.1.2. Thành phần hóa học
Tiến hành phân tích thành phần hóa học của phi lê cơ thịt cá mú chấm cam
thương phẩm [phụ lục 5], kết quả phân tích được trình bày ở bảng 3.1.
Bảng 3.1. Thành phần hóa học của phi lê cơ thịt cá thương phẩm
TT Thành phần Nguyen (E.coioides)
(2005)
Bevile & Hale (1982)
(E. nevatus)
Tawfik (2009)
(E.coioides)
1 Ẩm (%) 77,94 ± 0,03 79,70 78,23
2 Protein thô (%) 19,22 ± 0,03 19,10 19,14
3 Lipid thô (%) 1,51 ± 0,02 1,14 0,75
4 Tro thô (%) 1,27 ± 0,03 1,21 1,10
Số liệu thể hiện là giá trị trung bình và độ lệch chuẩn (n = 3)
Số liệu ở bảng 3.1 cho thấy hàm lượng ẩm của cơ thịt cá xấp xỉ 78%. Đặc
biệt hàm lượng lipid (1,51%), tro (1,27%) thấp, đồng thời thể hiện sự vượt trội
của hàm lượng protein so với lipid và tro. Kết quả phân tích chứng tỏ có sự khác
biệt về thành phần hóa học của phi lê cơ thịt cá mú (E.coioides) với kết quả
nghiên cứu của Bevile & Hale (1982) đối với phi lê cá mú (E. nevatus), loại 100
g/con có ẩm (79,7%), protein (19,1%), lipid (1,14%) và tro (1,21%). Kết quả
54
phân tích phi lê cơ thịt cá mú chấm cam (E.coioides) thương phẩm cho kết quả độ
ẩm (78,23%), protein thô (19,14%), béo thô (0,75%) và tro thô là 1,10% (Tawfik,
2009). Sự khác biệt về thành phần hóa học của phi lê cơ thịt cá ở các nghiên cứu
nêu trên là hoàn toàn phù hợp do thành phần hóa học của cơ thịt cá thay đổi
mạnh giữa các loài khác nh...