boysanhdieu_245

New Member
Download Luận văn Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc các trạng thái thảm thực vật thứ sinh phục hồi tự nhiên tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc các trạng thái thảm thực vật thứ sinh phục hồi tự nhiên tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc





MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời Thank
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt i
Danh mục các bảng ii
Danh mục các hình iii
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 - TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3
1.1. Trên thế giới 3
1.1.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng 3
1.1.2. Những nghiên cứu về tái sinh 7
1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam 10
1.2.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng 10
1.1.2. Những nghiên cứu về tái sinh 17
Chương 2 - ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU18
2.1. Điều kiện tự nhiên 18
2.1.1. Vị trí địa lý 18
2.1.2. Địa hình 18
2.1.3. Địa chất và thổ nhưỡng 20
2.1.4. Khí hậu thuỷ văn 20
2.1.5. Tài nguyên động thực vật rừng 22
2.2. Tình hình dân sinh kinh tế 26
Chương 3 - MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
3.1. Mục tiêu nghiên cứu 27
3.1.1. Về lý luận 27
3.1.2. Về thực tiễn 27
3.2. Giới hạn nghiên cứu 27
3.2.1. Giới hạn về khu vực nghiên cứu 27
3.2.2. Giới hạn về đối tượng và thời gian nghiên cứu 27
3.2.3. Giới hạn về nội dung nghiên cứu 28
3.3. Nội dung nghiên cứu 28
3.3.1. Đặc điểm cấu trúc tổ thành 28
3.3.2. Một số đặc điểm cấu trúc ngang 28
3.3.3. Một số đặc điểm cấu trúc đứng 28
3.3.4. Tương quan giữa chiều cao vút ngọn với đường kính ngang ngực 28
3.3.5. Một số đặc điểm tái sinh 28
3.4. Để xuất một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm bảo tồn và phát triển tài nguyên đa dạng sinh học tại khu vực nghiên cứu.29
3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu 29
3.5.1. Phương pháp luận 29
3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu 29
3.5.3. Phương pháp phân tích và sử lý số liệu 34
Chương 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
4.1. Các đặc trƣng của TTV hồi tự nhiên tại Trạm Đa dạng sinh họcMê Linh40
4.1.1 Trạng thái TTV thứ sinh phục hồi TN sau nương rẫy 41
4.1.2. Trạng thái TTV thứ sinh phục hồi TN sau khai thác kiệt 44
4.2. Đặc điểm cấu trúc tổ thành sinh thái 48
4.2.1. Chỉ số IVI và công thức tổ thành sinh thái trong quần hợp cây gỗ 49
4.2.2. Đánh giá sự biến động thành phần loài giữa các nhóm cây 59
4.2.3. Đánh giá chỉ số đa dạng sinh học của quần hợp cây gỗ 61
4.2.4. Đặc điểm cấu trúc tầng phiến 62
4.3. Một số đặc điểm cấu trúc ngang 63
4.3.1. Phân bố loài theo các nhóm tần số xuất hiện 63
4.3.2. Sự phân bố số loài cây theo cấp đường kính 66
4.3.3. Sự phân bố số cây theo cấp đường kính 67
4.4. Một số đặc điểm cấu trúc đứng 69
4.4.1. Phân bố số cây theo cấp chiều cao 69
4.4.2. Phân bố loài theo cấp chiều cao 72
4.5. Quy luật tƣơng quan giữa chiều cao và đƣờng kính thân cây 73
4.6. Đặc điểm tái sinh tự nhiên trong hai trạng thái TTV 77
4.6.1. Đánh giá chỉ số đa dạng sinh học tầng cây tái sinh 78
4.6.2. Đặc điểm cấu trúc tổ thành mật độ cây tái sinh 79
4.6.3. Chất lượng và nguồn gốc cây tái sinh 81
Chương 5 - KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
PHỤ LỤC



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.

Tóm tắt nội dung:

thân thảo đa dạng chủ
yếu thuộc về các họ sau: họ Hoà thảo (Poaceae), họ Cúc (Asteraceae), họ Cỏ roi
ngựa (Verbenaceae), họ Thài lài (Commelinaceae), họ Rau răm (Polygonaceae).
Những thay mặt chiếm ưu thế gồm: Cỏ chè vè (Miscanthus floridulus), Cỏ rác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
44
(Microstegium ciliatum), Cỏ lá tre (Oplismenus compositus), Cỏ lào
(Eupatorium odoratum), Cỏ nghể (Polygonum hydropiper),... Bên cạnh đó còn
phải kể đến các loài dây leo trong họ Khoai lang (Convolvulaceae), họ Đậu
(Fabaceae), họ Trinh nữ (Mimosaceae), họ Khúc khắc (Smilacaceae), họ Dây
khế (Connaraceae), họ Lá lốt (Piperaceae), như: Bìm bìm (Merremia
hederacea), Dây mật (Derris elliptica), Bàm bàm dây (Entada phaseoloides),
Kim cang (Smilax corbularia), Dây khế (Rourea minor), Lá lốt rừng (Piper
lolot)...
Hình 4.2 - Ảnh TTV sau NR đã phục hồi tự nhiên được 9 - 10 năm
4.1.2. Trạng thái TTV thứ sinh phục hồi TN sau KTK
Đây là trạng thái được phân bố ở độ cao trên 300 m so với mặt thủy chuẩn,
độ dốc từ 300 - 350. Khởi nguyên của trạng thái này là rừng nguyên sinh bị khai
thác kiệt, sau đó được phục hồi tự nhiên trong khoảng thời gian từ 9 – 11 năm,
độ tàn che của tán rừng từ 90 - 95%, kết quả được thể hiện ở hình 4.3.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
45
Hình 4.3 - Đồ thị đường tổng góp loài trên diện tích của TTV sau KTK
Từ hình 4.3 chúng tui nhận thấy, số loài cây gỗ tăng lên khi tăng số lượng
OTC nhưng sự tăng về số loài ở đây không giống như trạng thái TTV thứ sinh
phục hồi TN sau nương rẫy.
Trong trạng thái này, ở tầng cây cao có 50 loài thuộc 38 chi và 24 họ. Các
loài chiếm phần lớn về số lượng cây gỗ chủ yếu thuộc các họ: Họ Dẻ
(Fagaceae), họ Re (Lauraceae), họ Đào lộn hột (Anacardiaceae), họ Xoan
(Meliaceae), họ Máu chó (Myristicaceae). Những loài cây ưa sáng mọc nhanh,
đời sống ngắn, chất lượng gỗ kém đã không còn tham gia vào cấu trúc tầng cây
cao mà thay vào đó là các loài cây có đời sống dài và tầm vóc lớn như: Dẻ
(Castanopsis indica), Chẹo (Engelhardtia roxburghiana), Sau sau (Liquidambar
formosana), Vàng anh (Saraca dives), Thừng mực lông (Wrightia tomentosa),
Máu chó lá nhỏ (Knema globularia), Trâm lá chụm ba (Syzygium formosum), Lọ
nồi (Hydnocarpus kurzii), Thị ba ngòi (Diospyros bangoiensis), Dung
(Symplocos laurina), Trám chim (Canarium tonkinense), Đỏm lông (Bridelia
monoica), Sụ lưỡi mác (Phoebe lanceolata), Mạy tèo (Streblus macrophyllus),
Lát xoan (Choerospondias axillaris), Sấu (Dracontomelon duperreanum), Cà lồ
(Caryodaphnopsis tonkinensis), Ngát (Gironniera subaequalis)... được phân bố
vào tầng tán chính của rừng.
0
10
20
30
40
50
60
400 800 1200 1600 2000
DiÖn tÝch « tiªu chuÈn (m2)

loµ
i c©
y
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
46
Các loài ƣu thế ở tầng cây cao bao gồm:
Máu chó lá nhỏ (Knema globularia) + Vàng anh (Saraca dives) + Thị ba
ngòi (Diospyros bangoiensis)
Tầng cây nhỡ có tổng góp là 33 loài tập chung vào một số loài cây chủ
yếu, trong tương lai một số loài trong số chúng sẽ tham gia vào tầng tán chính
của rừng.
Các loài ƣu thế ở tầng cây nhỡ bao gồm:
Vàng anh (Saraca dives) + Chẹo trắng (Engelhardtia spicata) + Lọ nồi
(Hydnocarpus kurzii) + Trọng đũa (Ardisia crenata) + Ngái (Ficus hispida) +
Dung (Symplocos laurina)
Thành phần cây bụi không còn các loài ưa sáng, chủ yếu là: Sừng dê
(Strophanthus divaricatus), Lấu rừng (Psychotria silvestris), Trà (Camellia
sinensis), Đơn nem (Maesa perlarius),...
Thảm tươi có độ dày rậm Soc, thành phần chủ yếu là một số loài cỏ như:
Cỏ chỉ (Eriachne chinensis), Cỏ tranh (Imperata cylindrica), Cỏ chè vè
(Miscanthus floridulus), Cói lông (Cyperus pilosus), Ngọc nữ (Clerodendrum
tonkinensis), Thóc lép (Desmodium gangeticum), Guột (Dicranopteris
linearis),... mọc thành cụm hay rải rác một vài chỗ.
Dây leo, bụi trườn chủ yếu gồm các loài: Mâm sôi lá xẻ (Rubus
alcaefolius), Kim cang (Smilax corbularia), Dây mật (Derris elliptica), Dây
sống rắn (Acacia harmandiana), Móng bò (Bauhinia cardinalis), Tiết dê
(Cissampelos pareira), Củ nâu (Dioscorea cirrhosa),... có số lượng ít.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
47
Hình 4.4 - Ảnh TTV sau KTK đã phục hồi tự nhiên được 9 - 11 năm
Như vậy, các đối tượng nghiên cứu trên có thành phần loài phong phú và đa
dạng, thông tin về thành phần thực vật trong mỗi kiểu thảm đã nói lên hiện trạng
và giai đoạn đang phục hồi. Điểm chung cho cả 2 trạng thái TTV nghiên cứu
hiện nay:
+ Trong thành phần loài cây gỗ, ngoài những loài cây ưu sáng mọc nhanh,
tuổi thọ ngắn, tầm vóc nhỏ còn có xuất hiện một số loài nửa chịu bóng có đời
sống dài đạt kích thước cây gỗ lớn, những loài này sẽ hình thành nên những ưu
hợp trong tương lai, nguồn gốc có thể từ nguồn hạt giống tại chỗ hay từ nơi
khác mang đến. Vai trò của các loài ưa sáng định cư là tạo điều kiện sinh thái
cho các loài nửa chịu bóng của rừng nguyên sinh phục hồi trở lại.
+ Có thể thấy rằng khi thời gian phục hồi rừng tăng lên, độ tàn che của rừng
có sự thay đổi nếu những loài cây có đời sống ngắn tầm vóc nhỏ đồng thời cũng
là những loài cây ưa sáng mọc nhanh không vượt khỏi tầng rừng chính sẽ bị đào
thải ra khỏi quần xã để nhường chỗ cho các loài cây chịu bóng hay nửa chịu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48
bóng dưới tán rừng tái sinh phát triển, thành phần loài cây có đời sống dài xuất
hiện, tạo lập một hoàn cảnh rừng mới tiến đến sự ổn định tương đối.
Cùng với thời gian, nếu xét theo xu hướng phục hồi tự nhiên theo hướng
diễn thế đi lên của mỗi một trạng thái thì có sự khác biệt rõ giữa TTV thứ sinh
phục hồi TN sau NR và TTV thứ sinh phục hồi TN sau KTK như sau :
+ Đối với trạng thái TTV thứ sinh phục hồi TN sau NR do được hình thành
trên đất đã bị thoái hoá nên trong quần hợp cây gỗ có sự hỗn hợp giữa cây tiên
phong ưa sáng mọc nhanh, đời sống ngắn chất lượng gỗ kém cùng với một số
loài cây tiên phong định cư đời sống dài, nguồn giống được mang đến nhờ các
loài chim thú hay nguồn hạt giống còn sót lại trong đất.
+ Đối với TTV thứ sinh phục hồi TN sau KTK, trạng thái này được phục
hồi trên đất tốt, nhiều dinh dưỡng tầng đất dầy. Ở quần hệ này trong tầng cây
cao xuất hiện một số cây có đường kính lớn do không đủ kích thước và phẩm
chất vào thời điểm khai thác còn sót lại cho đến nay. Mặt khác, theo thời gian
trong quần xã có một số loài cây thành thục ra hoa kết quả đã bổ sung thêm
nguồn hạt cho tái sinh; những loài cây tuổi thọ ngắn đã dần dần bị chết; các loài
cây ưa sáng có tầm vóc nhỏ đang dần bị đào thải do sự che bóng của các loài cây
có tầm vóc lớn hơn nên đã hình thành TTV có cấu trúc rừng không đều tuổi.
4.2. Đặc điểm cấu trúc tổ thành sinh thái
Thường cấu trúc tổ thành loài của rừng được tính dựa vào trữ lượng gỗ của
các loài cây gỗ. Tuy nhiên cách tính này làm cho công thức tổ thành loài thiên
về thể hiện tiềm năng kinh tế của rừng chứ không thể hiện vai trò của các loài
cây gỗ trong hệ sinh thái rừng. Ví dụ, nếu trên 1 ha rừng với tổng trữ lượng gỗ là
100 m
3
có 10 c
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất thịt của gà F1 lai Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên cứu quy trình sản xuất cao đặc hai loài diệp hạ châu quy mô pilot Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu hệ thống cân cơ nông vùng mặt và mối liên quan với thần kinh mặt Y dược 0
D Nghiên cứu đặc tính của chitinase tự nhiên và biểu hiện chitinase tái tổ hợp từ chủng nấm Lecanicillium lecanii Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gạt mưa rửa kính,thiết lập các bài tập thực hành và thí nghiệm trên mô hình hệ thống gạt mưa rửa kính Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Đợt Bùng Phát Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Y dược 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của bò sữa chậm sinh và ứng dụng hormone để khắc phục Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc tính quang của bộ tách kênh ghép tín hiệu sử dụng ống dẫn sóng silicon Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Của Quá Trình Khoáng Hóa Một Số Hợp Chất Hữu Cơ Họ Azo Trong Nước Thải Dệt Nhuộm Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top