nhox_lj

New Member

Download miễn phí Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của u bao dây thần kinh VIII và u màng não vùng góc cầu - tiểu não





Biểu hiện lâm sàng
Kết quả cho thấy 93,11% (54) bệnh nhân UBDTK VIII khi nhập viện phẫu
thu ật đều có các triệu chứng thính giác. Theo y văn, đi ếc hay mất thính lực là
tri ệu chứng thường gặp nhất (1,11)
. Theo các nghiên cứu của các tác giả Susanne M. Hampton và Ewa Izycka, số trường hợp có triệu chứng điếc tai trước khi phẫu thuật l à 86,6% và 90,9% (4)
. Tri ệu chứng thính giác rất ít gặp ở những bệnh nhân UMN (14,3%).



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA U
BAO DÂY THẦN KINH VIII VÀ U MÀNG NÃO VÙNG GÓC CẦU -
TIỂU NÃO
TÓM TẮT
Mở đầu: Các thương tổn ở góc cầu - tiểu não (GCTN) chiếm khoảng 10% các
tổn thương trong sọ. Trong đó, u bao dây thần kinh VIII (UBDTK VIII) thường
gặp nhất (70 - 80%), đứng vị trí thứ hai là u màng não (UMN) chiếm 5 - 12%.
Mục tiêu: Xác định đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của UBDTK VIII và
UMN vùng GCTN.
Phương pháp nghiên cứu: Chúng tui tiến hành hồi cứu và mô tả tất cả các
trường hợp được phẫu thuật với chẩn đoán UBDTK VIII hay UMN vùng
GCTN tại khoa Ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/01/2004 đến
30/06/2007.
Kết quả: Có 58 trường hợp UBDTK VIII và 14 trường hợp UMN vùng bể
GCTN. Giảm thính lực là triệu chứng thường gặp nhất của UBDTK VIII
(93,1%). UBDTK VIII thường có dạng hình cầu (89,7%), UMN thường có
dạng bán cầu (71,4%). Kích thước trung bình của 2 loại u khoảng 3 - 3,5 cm.
Về tín hiệu, UBDTK VIII thường cho tín hiệu thấp trên chuỗi xung T1W
(87,9%), tín hiệu cao trên chuỗi xung T2W (100%). 63,8% UBDTK VIII có tín
hiệu không đồng nhất do có thoái hóa nang bên trong. Hầu hết UMN có tín
hiệu đồng nhất, đồng tín hiệu với nhu mô não trên chuỗi xung T1W và có tín
hiệu cao trên T2W (100%). 89,7% UBDTK VIII hướng theo trục của OTT và
82,8% làm rộng OTT. Sau tiêm thuốc, đa số UBDTK VIII bắt thuốc mạnh,
không đồng nhất (63,8%) do có thoái hóa nang bên trong. 100% UMN bắt
thuốc mạnh, đồng nhất, kèm bắt thuốc của màng cứng kế cận và cho dấu “đuôi
màng cứng”.
Kết luận: UBDTK VIII thường có biểu hiện giảm thính lực. Chúng ta có thể
chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt UBDTK VIII với UMN nhờ những
đặc điểm hình ảnh trên phim CHT.
ABSTRACT
STUDYING IMAGE FEATURES OF ACOUSTIC NEUROMA AND
MENINGIOMA
BY MAGNETIC RESONANCE IMAGING
Pham Ngoc Hoa, Nguyen Thi Thanh Thien
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 252 – 258
Background: The lesions of cerebellopontine angle area account about 10% of
lesions in the cranial. Acoustic neuroma is the most common cause with
incidence 70 – 80%, and meningioma is the second (5 – 12%).
Objectives: We define image features of acoustic neuroma and meningioma by
magnetic resonance imaging.
Method: We retrospectively describe all of postoperative cases with diagnosis
acoustic neuroma and meningioma at Department of surgical neurology in Cho
Ray hospital between 01/01/2004 and 30/6/2007.
Results: A total of 58 acoustic neuroma cases and 14 meningioma cases are
described. Reduced ability of hearing is the most popular clinical manifestation
of acoustic neuroma. Acoustic neuroma usually has sphere shape and 71.4%
meningioma cases present with semisphere shape. Mean size of these tumors is
about 3 – 3.5cm. With acoustic neuroma, we record low signal intensity on
T1W and high signal intensity on T2W. 63.8% a coustic neuroma cases have
no identical signal intensity due to degenegration inside the tumor. Almost
meningioma cases have identical signal intensity on T1W and high signal
intensty on T2W. After injecting Gadolinum, acoustic neuroma heterogenerous
enhancement. 100% meningioma enhances homogenerous with “dural tail”
sign.
Conclusions: Acoustic neuroma usually presents as reduced ability of hearing.
We can diagnose acoustic and differentiate acoustic neuroma from meningioma
by image features on magnetic resonance imaging.
Các thương tổn ở GCTN chiếm khoảng 10% các tổn thương trong sọ, có thể
xuất phát tại chổ hay từ các cấu trúc lân cận. U vùng GCTN có thể từ OTT, bể
cầu - tiểu não, ngách bên của não thất IV, xương thái dương, thân não hay tiểu
não. Trong đó, UBDTK VIII thường gặp nhất (70 - 80%). Đứng vị trí thứ hai là
UMN (5 - 12%)(1,5).
Ngày nay, cộng hưởng từ (CHT) được sử dụng rộng rãi như một phương tiện
hình ảnh hữu hiệu để chẩn đoán u GCTN. Phim CHT cung cấp những thông tin
hình ảnh cơ bản và quan trọng như xác định có khối choán chỗ vùng GCTN, u
nằm trong trục hay ngoài trục, liên quan giữa u với OTT, thân não và bán cầu
tiểu não. Trên phim CHT, loại u thường gặp là UBDTK VIII cho một số hình
ảnh khá đặc trưng giúp xác định chẩn đoán và quyết định phương pháp điều trị.
Tuy nhiên, với một số trường hợp không điển hình có thể gây khó khăn cho
việc chẩn đoán, và có thể chẩn đoán lầm với một loại u khác là UMN tại vùng
này. Bên cạnh đó, vì lý do kinh tế, không phải trường hợp nào nhập viện cũng
được chỉ định chụp CHT nên việc xem xét và cân nhắc một số triệu chứng lâm
sàng gợi ý UBDTK VIII rất có ý nghĩa trong việc quyết định có nên chỉ định
chụp phim CHT cho bệnh nhân hay không.
Trên cơ sở đó, chúng tui thực hiện nghiên cứu này với các mục tiêu sau:
1. Khảo sát một số dấu hiệu lâm sàng của UBDTK VIII và UMN vùng GCTN.
2. Khảo sát một số đặc điểm hình ảnh của UBDTK VIII trên phim CHT.
3. Khảo sát một số đặc điểm hình ảnh của UMN vùng GCTN trên phim CHT.
4. Xác định một số dấu hiệu lâm sàng và hình ảnh CHT đặc trưng giúp phân
biệt hai loại u trên.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Chúng tui đưa vào mẫu nghiên cứu tất cả các trường hợp được phẫu thuật với
chẩn đoán UBDTK VIII hay UMN vùng GCTN tại khoa Ngoại thần kinh
bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/01/2004 đến 30/06/2007.
Phương pháp nghiên cứu
Chúng tui tiến hành nghiên cứu theo phương pháp hồi cứu và mô tả cắt ngang.
Trong mỗi nhóm UBDTK VIII và UMN, chúng tui thu thập và phân tích các
biến số: dịch tễ học, các đặc điểm lâm sàng, các đặc điểm hình ảnh trên phim
CHT (vị trí, đặc điểm u ngoài trục, hình dạng, kích thước, giới hạn, đường bờ,
tín hiệu của u trên các chuỗi xung, tính đồng nhất, sự tạo nang trong u, tính chất
bắt thuốc của u sau tiêm thuốc tương phản từ, dấu hiệu chèn ép cơ quan lân
cận), các dấu hiệu đặc trưng cho từng loại u trên phim CHT (sự tạo góc của u
với mặt sau xương đá, u có thành phần nằm trong OTT theo đường đi của dây
thần kinh VII, VIII, dấu “đuôi màng cứng”).
Số liệu được xử lí bằng phần mềm SPSS 13.0. Kết quả được thống kê mô tả
với các biến định lượng được thể hiện bằng trung bình, giá trị tối thiểu và tối
đa. Các biến định tính được thể hiện bằng tần suất (%), tần số (tỉ lệ). Ngoài ra,
hệ thống bảng và biểu đồ cũng được sử dụng để mô tả số liệu nghiên cứu.
KẾT QUẢ
Từ 01/01/2004 đến 30/06/2007, có 58 trường hợp UBDTK VIII và 14 trường
hợp UMN vùng bể GCTN thỏa các tiêu chuẩn để đưa vào mẫu nghiên cứu.
Tuổi và giới
Bảng 1: Đặc điểm tuổi và giới
UBDTK VIII(N
= 58)
UMN (N = 14)
Tuổi 43,43 ± 14,45
(14 - 75)
52,79 ± 10,03
(37 - 75)
Giới 81% nữ, 19%
nam
85,7% nữ, 14,3%
nam
Biểu hiện lâm sàng
Biểu đồ 1: Biểu hiện lâm sàng.
Đặc điểm hình ảnh trên phim CHT
Vị trí u
Tỉ lệ phân bố của u giữa hai bên Phải và Trái xấp xỉ 1:1.
Kích thước khối u
Bảng 2: Đường kính (cm) khối u (UBDTK VII – UMN)
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Trung bình
Trước sau 1,5 1,5 6 6,2 3,4 ±
1,1
3,6 ±
1,4
Ngang 1,3 1 6,2 4,5 3,4 ±
1,1
3,0 ±
1,1
Cao 1 1,1 5,5 4,5 3,5 ±
1,1
3,3 ±
0,9
Hình dạng khối u
Biểu đồ 2: Hình dạng u.
Như vậy, phần lớn UBDTK VIII có dạng hình cầu (87,9%) và UMN có hình
dạng hình bán cầu (71,4%).
Đường bờ
82,8% UBDTK VIII có bờ dạng phân thùy. 100% UMN có giới hạn rõ, đường
bờ không phân thùy.
Tín hi
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất thịt của gà F1 lai Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên cứu quy trình sản xuất cao đặc hai loài diệp hạ châu quy mô pilot Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu hệ thống cân cơ nông vùng mặt và mối liên quan với thần kinh mặt Y dược 0
D Nghiên cứu đặc tính của chitinase tự nhiên và biểu hiện chitinase tái tổ hợp từ chủng nấm Lecanicillium lecanii Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gạt mưa rửa kính,thiết lập các bài tập thực hành và thí nghiệm trên mô hình hệ thống gạt mưa rửa kính Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Đợt Bùng Phát Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Y dược 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của bò sữa chậm sinh và ứng dụng hormone để khắc phục Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc tính quang của bộ tách kênh ghép tín hiệu sử dụng ống dẫn sóng silicon Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Của Quá Trình Khoáng Hóa Một Số Hợp Chất Hữu Cơ Họ Azo Trong Nước Thải Dệt Nhuộm Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top