buiquochuu_1982

New Member

Download miễn phí Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm và siêu âm - Doppler của bệnh nhân hở van hai lá mạn tính





MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
Đặt vấn đề 1
CHưƠNG 1: TỔNG QUAN.
1.1 Một số khái niệm về bệnh hở van hai lá 3
1.2 Đặc điểm siêu âm Doppler trong bệnh lý van hai lá 7
1.3 Chẩn đoán bệnh hở van hai lá trên siêu âm 8
1.4 Ảnh hưởng do hở van hai lá ở tim 11
1.5 Tình hình nghiên cứu về hở van hai lá 12
CHưƠNG 2: ĐỐI TưỢNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu 14
2.2 Phương pháp nghiên cứu 14
2.3 Các bước nghiên cứu 14
2.4 Các chỉ tiêu nghiên cứu 14
2.5 Kỹ thuật thu thập số liệu 17
2.6 Vật liệu nghiên cứu 23
CHưƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm chung và lâm sàng 25
3.2 Đặc điểm siêu âm – Doppler và các yếu tố liên quan 32
CHưƠNG 4 : BÀN LUẬN
4.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 47
4.2 Triệu chứng lâm sàng 48
4.3 Triệu chứng cận lâm sàng 50
4.4 Bàn luận về đặc điểm siêu âm Doppler – tim và các yếu tố liên quan52
KẾT LUẬN 58
KHUYẾN NGHỊ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

4,5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
33
Khác 11 11,5
Tổng 96 100
Nhận xét: tiền sử bệnh nhân có bệnh lý liên quan đến tim mạch có tỷ lệ cao
chiếm 64,5%, tiền sử khoẻ mạnh 24% và tiền sử mắc các bệnh khác là
11,5%.
24
64,5
11,5
B×nh th•êng
BÖnh tim m¹ch
Kh¸c
Biểu đồ 3. Tỷ lệ (%) bệnh nhân theo tiền sử bệnh
Bảng 3.8. Các triệu chứng lâm sàng thường gặp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
34
Triệu chứng Số lƣợng BN (n = 96) Tỷ lệ(%)
Đau ngực 82 85,4
Hồi hộp trống ngực 49 51
Tăng HA 40 41,7
Đau đầu 34 35,4
Ho 21 21,9
Đau khớp 19 19,8
Thổi tâm thu mỏm 44 45,8
T1 mờ 10 10,4
T2 vang, tách đôi 14 14,6
Nhận xét: trong các triệu chứng lâm sàng đau ngực chiếm tỷ lệ cao nhất 82
bệnh nhân (85,4%), hồi hộp trống ngực 49 bệnh nhân (51%), thổi tâm thu
mỏm 44 bệnh nhân (45,8 %), tăng huyết áp 40 bệnh nhân (41,7%), đau đầu 34
bệnh nhân (35,4%). Các triệu chứng khác có tỷ lệ ít hơn.
Bảng 3.9. Biểu hiện điện tim của đối tượng nghiên cứu
Biểu hiện Số lƣợng BN(n = 83) Tỷ lệ(%)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
35
Bình thường 16 19,3
Nhịp nhanh 22 22,9
Nhịp chậm 3 3,1
Rung nhĩ 5 6,0
Loạn nhịp NTT 17 20,5
Block A/V 5 6,0
Block nhánh 8 9,6
Dày thất trái 31 37,3
Bệnh tim TMCB 11 13,3
Nhận xét: trong các triệu chứng điện tâm đồ biểu hiện dầy thất trái có tỷ lệ
cao nhất 31 trường hợp (37,3%), tiếp đến là nhịp nhanh (22,9%), loạn nhịp
NTT (20,5%), điện tim bình thường (19,3%), bệnh tim thiếu máu cục bộ
(13,3%). Các triệu chứng khác ít gặp hơn là nhịp chậm, block nhánh, block
nhĩ thất và rung nhĩ.
Bảng 3.10. Biểu hiện giãn thất trái trên X quang
X Quang Số lƣợng BN(n = 83) Tỷ lệ (%)
Giãn TT 26 31,3
Không giãn 57 68,7
Tổng 83 100
Nhận xét: biểu hiện giãn thất trái trên XQ có 26 trường hợp (31,3%), không
giãn 57 trường hợp (68,7%).
3.2. Đặc điểm siêu âm - Doppler tim và các yếu tố liên quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
36
Bảng 3.11. Tỷ lệ mức độ hở van hai lá theo diện tích phổ màu dòng hở
trong nhĩ trái
Dòng hở
Số lƣợng (n = 96)
Tỷ lệ (%)
Hở nhẹ
< 4 cm
2
63 65,6
Hở vừa
4 – 8 cm2
14 14,6
Hở nhiều
> 8 cm
2
19 19,8
Tổng 96 100
Nhận xét:
- Hở nhẹ có 63 trường hợp (65,6%).
- Hở vừa có 14 trường hợp (14,6%).
- Hở nhiều có 19 trường hợp (19,8%).
19,8
65,614,6
Hë nhÑ
Hë võa
Hë nhiÒu
Biểu đồ 4. Tỷ lệ mức độ HoHL
Bảng 3.12. Một số chỉ số siêu âm tim của đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
37
Chỉ số
X ± SD
Nhĩ trái (mm) 35,09 ± 8,83
Động mạch chủ (mm) 30,17 ± 5,6
Đường kính cuối TTrTT (mm) 50,21 ± 10,46
Đường kính cuối TTTT (mm) 36,23 ± 15,98
Thể tích cuối TTrTT ( ml) 127,26 ± 63,14
Thể tích cuối TTTT (ml) 60,86 ± 47,65
Chỉ số co ngắn sợi cơ (%) 32,56 ± 10,42
Phân xuất tống máu (%) 56,39 ± 13,68
Đường kính cuối TTrTP (mm) 19,47 ± 3,77
Bề dày cuối TTr vách liên thất (mm) 8,85 ± 2,87
Bề dày cuối TTvách liên thất (mm) 11,29 ± 2,77
Bề dày cuối TTr thành sau thất trái (mm) 8,66 ± 3,19
Bề dày cuối TT thành sau thất trái (mm) 14,1 ± 18,37
Khối lượng cơ TT (gr) 177,74 ± 77,86
Khoảng cách đỉnh E của VHL đến VLT
(mm)
9,71 ± 6,5
Biên độ mở van hai lá (mm) 13,7 ± 3,67
Nhận xét: So với chỉ số sinh lý ở người Việt Nam phần lớn các chỉ số đều
tăng như: đường kính nhĩ trái, đường kính cuối tâm thu và tâm trương TT, chỉ
số thể tích cuối tâm trương và tâm thu TT, khoảng cách đỉnh E của van hai lá
đến vách liên thất, khối lượng cơ TT.
- Giảm ít chỉ số phân xuất tống máu, chỉ số co ngắn sợi cơ.
- Các chỉ số khác ít hay không thay đổi so với chỉ số sinh lý.
Bảng 3.13. Mức độ hở hai lá theo một số triệu chứng lâm sàng thường gặp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
38
Độ hở
Lâm sàng
Hở nhẹ
(n = 63)
Hở vừa
(n = 14)
Hở nhiều
(n = 19) p
n % n % n %
Đau ngực 55 87,3 10 71,4 17 89,5 >0,05
Đau khớp 14 22,2 2 14,3 3 15,8 >0,05
Tăng HA 25 39,7 10 71,4 5 26,3 >0,05
Hồi hộp trống ngực 32 50,8 7 50 10 52,6 >0,05
T1 mờ 2 3,2 3 21,4 5 26,3 >0,05
T2 vang, tách đôi 5 7,9 2 14,3 7 36,8 <0,001
TTT mỏm 13 20,6 13 92,9 18 94,7 <0,001
Nhận xét:
- Trong các triệu chứng lâm sàng thường gặp triệu chứng thổi tâm thu
mỏm và T2 vang, tách đôi chiếm tỷ lệ cao ở nhóm hở vừa và hở nhiều. Có ý
nghĩa thống kê giữa các nhóm (p<0,001).
- Triệu chứng đau ngực, hồi hộp trống ngực có tỷ lệ cao ở cả ba
nhóm hở, tăng huyết áp gặp nhiều trong hở vừa (71,4%) và các triệu chứng
khác tỷ lệ gặp ít hơn trong cả ba nhóm và không có ý nghĩa thống kê giữa
các nhóm (p>0,05).
Bảng 3.14. Đánh giá cường độ thổi tâm thu trên lâm sàng theo mức độ hở
hai lá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
39
Độ hở
TTT
Hở nhẹ
(n = 63)
Hở vừa
(n = 14)
Hở nhiều
(n = 19) p
n % n % n %
Không TTT 50 79,4 1 7,1 1 5,3
<0,001
TTT < 3/ 6 9 14,2 7 50 1 5,3
TTT ≥ 3/ 6 4 6,4 6 42,8 17 89,4
Tổng 63 100 14 100 19 100
Nhận xét:
- Có 79,4% đối tượng nghiên cứu trong nhóm hở nhẹ không thổi tâm
thu (TTT) trên lâm sàng, TTT < 3/6 chiếm 14,2% và TTT  3/6 là 6,4%.
- Nhóm hở vừa TTT < 3/6 và TTT  3/6 có tỷ lệ tương đương là 50%
và 42,8%, không TTT gặp ít hơn chiếm 7,1%.
- TTT  3/6 ở nhóm HoHL nhiều có 17/19 bệnh nhân chiếm tỷ lệ
89,4%, không TTT và TTT < 3/6 có tỷ lệ tương đương là 5,3%. Có sự khác
biệt giữa cường độ thổi tâm thu trên lâm sàng với mức độ hở hai lá ở tất cả
các nhóm (p<0,001).
Bảng 3.15. Mức độ hở hai lá với triệu chứng điện tim
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
40
Độ hở
Điện tim
Hở nhẹ
(n = 56)
Hở vừa
(n = 13)
Hở nhiều
(n = 14) p
n % n % n %
Bình thường 15 26,8 1 7,7 0 0 <0,05
Loạn nhịp NTT 11 19,6 3 23,1 3 21,4 >0,05
Rung nhĩ 3 5,4 1 7,7 1 6,0 >0,05
Block nhĩ thất 4 7,1 0 0 1 7,1 >0,05
Block nhánh 5 8,9 1 7,7 2 14,3 >0,05
Dầy thất trái 12 21,4 9 69,2 10 71,4 <0,001
Bệnh tim TMCB 8 14,3 1 7,7 2 14,3 > 0,05
Nhận xét:
- Điện tim bình thường ở nhóm hở nhẹ (26,8%), gặp ít ở nhóm hở vừa
(7,7%) và không gặp ở nhóm hở nhiều.
- Tỷ lệ dầy TT gặp ở đối tượng hở nhẹ (21,4%), hở vừa (69,2%), hở
nhiều (71,4%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001).
- Các triệu chứng còn lại tỷ lệ gặp ít và sự khác biệt giữa các nhóm
không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Bảng 3.16. Mức độ hở hai lá với giãn thất trái trên X. quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41
Độ hở
X quang
Hở nhẹ
(n = 56)
Hở vừa
(n = 13)
Hở nhiều
(n = 14) p
n % n % n %
Bình thường 48 85,7 5 38,5 4 28,6
<0,001 Giãn thất trái 8 14,3 8 61,5 10 71,4
Tổng 56 100 13 100 14 100
Nhận xét:
- Tỷ lệ XQ bình thường nhóm hở nhẹ rất cao (85,7%), hở vừa (38,5%),
hở nhiều (28,6 %).
- Tỷ lệ có giãn thất trái hở nhẹ (14,3%), hở vừa (61,5%), hở nhiều
chiếm tỷ lệ cao (71,4%). Sự khác biệt về độ giãn TT trên XQ giữa các nhóm
hở có ý nghĩa thống kê (p<0,001).
Bảng 3.17. Mức độ hở hai lá với giãn thất trái trên siêu âm
Độ hở
Giãn TT
Hở nhẹ
(n = 63)
Hở vừa
(n = 14)
Hở nhiều
(n = 19) p
n % n ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất thịt của gà F1 lai Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên cứu quy trình sản xuất cao đặc hai loài diệp hạ châu quy mô pilot Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu hệ thống cân cơ nông vùng mặt và mối liên quan với thần kinh mặt Y dược 0
D Nghiên cứu đặc tính của chitinase tự nhiên và biểu hiện chitinase tái tổ hợp từ chủng nấm Lecanicillium lecanii Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gạt mưa rửa kính,thiết lập các bài tập thực hành và thí nghiệm trên mô hình hệ thống gạt mưa rửa kính Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Đợt Bùng Phát Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Y dược 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của bò sữa chậm sinh và ứng dụng hormone để khắc phục Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu đặc tính quang của bộ tách kênh ghép tín hiệu sử dụng ống dẫn sóng silicon Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Của Quá Trình Khoáng Hóa Một Số Hợp Chất Hữu Cơ Họ Azo Trong Nước Thải Dệt Nhuộm Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top