Download Nghiên cứu hệ thống mã khóa chống trộm GPS - VT310 lắp trên ô tô
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ 1
I. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ 1
1. Khái quát: 1
2. Phân loại: 1
3. Chức năng và nguyên lý hoạt động: 2
II: Quy trình đăng kí và xóa mã chìa khóa: 5
1. Các quy trình đăng kí mã chìa khóa: 5
2. Xóa bỏ mã chìa đã đăng ký trong ECU khóa động cơ và mã chìa khóa (trừ chìa chính): 8
3. Đăng ký mã ID cho ECU khóa động cơ và ECM (ECU động cơ): 9
III. Kiểm tra và chẩn đoán hệ thống: 9
V. Sơ đồ mạch điện: 32
1. TOYOTA CAMRY 2005: 32
2. NISSAN ALTIMA 2005: 33
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM 35
I. Giới thiệu về hệ thống chống trộm: 35
1. Khái quát: 35
2. Chức năng: 36
3. Sơ đồ khối hệ thống chống trộm: 37
4. Các thiết bị khác: 39
5. Các hoạt động khác của hệ thống chống trộm: 39
II. Bảng chẩn đoán hư hỏng: 40
III. Chẩn đoán và xóa mã lỗi hệ thống mã hóa khóa động cơ: 40
1. Chẩn đoán: 40
2. Kiểm tra và xóa mã lỗi trên máy chẩn đoán (máy TEST): 41
IV. Kiểm tra hệ thống chống trộm: 42
V. Giới thiệu về các hệ thống chống trộm hiện đại trên ôtô: 56
1. Hệ thống chống trộm sử dụng dấu vân tay: 56
2. Hệ thống chống trộm bằng thiết bị vô tuyến cầm tay: 58
VI. Sơ đồ mạch điện: 59
1. Camry 2005: 59
2. Ford EXPLORER 2005: 61
CHƯƠNG III: HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU GPS 62
I. Giới thiệu về định vị toàn cầu: 62
1. Sơ lược về sự phát triển của hệ thống định vị toàn cầu: 62
2. Hệ thống định vị vô tuyến: 62
II. Hệ thống định vị toàn cầu GPS: 64
1. Cấu trúc và nguyên lí hoạt động của hệ thống GPS: 64
2. Đặc điểm và cấu trúc tín hiệu GPS: 67
III. Nguyên lý định vị GPS: 72
1. Nguyên lý: 72
2. Công thức: 73
IV. Máy thu GPS: 75
1. Phân loại máy thu: 75
2. Sơ đồ nguyên lý và những bộ phận chính của máy thu GPS: 78
3. Cấu trúc máy thu: 80
V. Ứng dụng hệ thống định vị toàn cầu GPS trên ôtô: 81
1. Mô tả hệ thống định vị toàn cầu GPS trên ôtô tại Việt Nam: 81
2. Ứng dụng của GPS trên ôtô: 84
3. Cấu tạo và ưu nhược điểm của hộp đen trên ôtô: 90
VI. Thiết bị GPS – VT310: 92
1. Giới thiệu về thiết bị GPS-VT310: 92
2. Các bước lắp đặt thiết bị lên xe: 94
3. Kiểm tra thiết bị sau khi lắp đặt: 98
4. Cấu hình của VT310: 99
VII. Sơ đồ mạch điện tổng thể của thiết bị GPS-VT310: 102
1. Sơ đồ mạch điện: 102
2. Nguyên lý hoạt động: 102
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
I. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ
1. Khái quát:
Hệ thống mã hóa khóa động cơ được thiết kế để ngăn ngừa sự trộm cấp xe. Hệ thống sử dụng ECU khóa động cơ để lưu trữ mã chìa khóa chính. Nếu trong trường hợp sử dụng không đúng chìa khóa của xe để khởi động xe (kể cả việc dùng tô vít hay các công cụ khác...) thì ECU sẽ gửi tín hiệu đến ECU động cơ (Electronic control unit) để ngắt nhiên liệu và đánh lửa, làm cho động cơ không thể khởi động được.
Hình 1: Sơ đồ hệ thống.
2. Phân loại:
Hiện nay, có 2 loại hệ thống mã hóa khóa động cơ. Một loại điều khiển bằng ECU khóa động cơ độc lập và một loại điều khiển bằng ECU động cơ có tích hợp ECU khóa động cơ ở bên trong.
Hinh 2: loại ECU khóa động cơ được tích hợp bên trong ECU động cơ.
Hình 3: Loại ECU khóa động cơ độc lập.
Tuy nhiên đối với loại ECU khóa động cơ độc lập: sau khi so sánh và gửi tín hiệu về cho ECU động cơ để hủy chế độ khóa động cơ, ECU động cơ bắt đầu điều khiển cho phun nhiên liệu và đánh lửa. Ngay lập tức, ECU động cơ cũng gửi tín hiệu mã ID của xe cho ECU khóa động cơ so sánh thêm một lần nữa. Nếu hai mã ID trùng nhau thì xe tiếp tục hoạt động, nếu hai mã này không trùng, thì ngay lập tức xe ngừng hoạt động, chế độ khóa động cơ được thiết lặp trở lại.
3. Chức năng và nguyên lý hoạt động:
a) Chức năng các bộ phận chính:
_ Cuộn dây chìa thu phát: cuộn dây tạo ra từ trường xung quanh ổ khóa điện và nhận mã ID của chìa khóa (khi chìa được đưa vào ổ khóa).
_ Bộ khuyếch chìa thu phát: cho phép dòng điện vào cuộn dây chìa thu phát từ ECU khóa động cơ và phát ra mã ID nhận được từ chìa khóa (thông qua cuộn dây chìa thu phát), sau đó gửi mã này tới ECU khóa động cơ.
_ Công tắc thông báo mở khóa bằng chìa: công tắc này nhận biết chìa khóa có được đưa vào ổ khóa điện hay chưa và gửi tín hiệu gửi về ECU khóa động cơ.
_ ECM (ECU động cơ): nhận tín hiệu từ ECU khóa động cơ, từ đó có cho phép động cơ hoạt động hay không.
_ ECU khóa động cơ: nhận mã ID của chìa khóa từ bộ khuyếch chìa thu phát, sau đó sẽ so sánh với mã ID đã được đăng kí trước đó. Từ đó, ECU khóa động cơ sẽ gửi tín hiệu tới ECU động cơ để điều khiển sự hoạt động của của động cơ.
_ Đèn chỉ báo an ninh: được điều khiển từ ECU khóa động cơ, nó giúp người lái xe biết được tình trạng của xe: Đang mã hóa, hủy mã hóa, hay đăng kí chìa khóa v…v.
b) Nguyên lý hoạt động:
Sơ đồ khối của hệ thống:
Nguyên lý hoạt động:
Thiết lập chế độ mã hóa: có hai cách
_ Cách 1: Khi rút chìa khóa ra khỏi ổ khóa điện, công tắc thông báo bằng chìa mở (OFF), ECU khóa động cơ nhận biết được điều này thông qua mức điện áp đặt lên chân KSW của ECU khóa động cơ ( OFF-12V; ON- 0V). Từ đó, chế độ mã hóa được thiết lặp.
_ Cách 2: Khi xoay công tắc máy về vị trí ACC hay LOCK, sau 20 giây ECU khóa động cơ nhận biết được điều này thông qua chân IG (ACC hay LOCK- 0V; ON- 12V). Từ đó chế độ mã hóa được thiết lặp.
Khi chế độ mã hóa được thiết lặp, thì ECU khóa động cơ sẽ gửi tín hiệu điều khiển đèn chỉ báo an ninh nhấp nháy.
Xóa bỏ chế độ mã hóa:
_Đưa chìa khóa vào ổ khóa:
Khi đưa chìa khóa vào trong ổ khóa, công tắc thông báo mở khóa bằng chìa đóng lại (ON), điện áp cực KSW giảm xuống 0V. ECU khóa động cơ cung cấp dòng điện tới bộ khuyếch đại chìa thu phát qua chân VC5, cùng lúc đó ECU khóa động cơ gửi tín hiệu tới chân TXCT. Kết quả là dòng điện đi vào cuộn dây chìa thu phát và tạo ra từ trường xung quanh ổ khóa điện.
_Bỏ chế độ khóa động cơ:
Khi từ trường được tạo ra xung quanh ổ khóa điện, tín hiệu mã ID của con chíp được đặt bên trong chìa khóa sẽ gửi tín hiệu tới cuộn dây chìa thu phát, bộ khuyếch sẽ khuyếch đại tín hiệu này và gủi về ECU khóa động cơ qua chân CODE. ECU khóa động cơ sẽ so ánh mã ID của chìa khóa và mã ID đã được đăng kí. Nếu hai mã trùng nhau thì ECU khóa động cơ sẽ gửi tín hiệu về cho ECM
( ECU động cơ) qua chân EFIO. Từ đó, ECM cho phép động cơ hoạt động (cho phun xăng và đánh lửa).
c) Điều khiển tắt đèn chỉ báo an ninh:
Khi ECU khoá động cơ xoá bỏ chế độ khoá động cơ, thì việc điều khiển đèn chỉ báo an ninh nhấp nháy kết thúc và đèn cũng bị tắt.
II: Quy trình đăng kí và xóa mã chìa khóa:
Khi bị mất chìa khóa (chìa chính hay chìa phụ) thì khả năng bị mất cắp xe là hoàn toàn có thể xảy ra vì những chìa khóa bị mất đó dễ dàng khởi động được xe nếu như mã chìa khóa trong xe chưa được xóa bỏ hay đăng ký lại mã chìa khóa mới. Vì vậy, việc xóa bỏ hay đăng ký mã chìa khóa mới là vô cùng cần thiết và được phân loại theo các trường hợp sau đây.
1. Các quy trình đăng kí mã chìa khóa:
a) Đăng ký mã chìa lần đầu (sau khi thay thế ECU khóa động cơ):
Qui trình đăng ký bằng máy chẩn đoán (máy TEST):
Qui trình
Trạng thái của đèn báo an ninh
1. Bắt đầu
-
2. Đưa chìa khóa vào trong ổ khóa
Nhấp nháy
3. Thực hiện theo các bước sau trên máy chẩn đoán.
Chọn IMMOBILIZER
Chọn ID UTILITY .
Chọn IMMOB CODE REG.
Sáng (trong vòng 2 phút)
Tắt trong 1 giây, sau đó sáng
4. Rút chìa khóa ra và nhấn nút NEXT (tiếp theo) trên máy chẩn đoán.
Sáng (Chìa đầu tiên đã được đăng ký xong).
5. Đưa tiếp chìa thứ 2 vào ổ khóa để đăng ký.
Tắt trong 1 giây, sau đó sáng.
6. Rút chìa khóa ra và sau đó nhấn nút NEXT trên máy chẩn đoán (máy TEST).
Sáng
7. Cho đến khi đưa chìa cuối cùng vào ổ khóa để đăng ký.
Tắt trong 1 giây, sau đó sáng 0,5 giây.
Tắt (Đăng ký xong cho chìa cuối cùng)
8. Rút chìa khóa ra.
Nhấp nháy
9. Kết thúc
_Sau khi kết thúc việc đăng ký thì đèn báo an ninh sáng. Nhưng sau khi đăng ký cho chìa cuối cùng kết thúc thì đèn báo sẽ tắt, không sáng. Sau đó, rút chìa khóa ra thì đèn chỉ báo sẽ nháy.
Qui trình đăng ký không sử dụng máy chẩn đoán (máy TEST):
_Đây là một hệ thống để đăng ký tự động cho mã chìa khóa (mã chìa chính và mã chìa phụ) khi thay thế ECU khoá động cơ.
_Sau khi thay thế ECU khoá động cơ, bật khoá điện lên vị trí ON làm cho đèn chỉ báo nhấp nháy. Trong điều kiện đó, tra chìa khoá chính và chìa khoá phụ vào ổ khoá điện để tự động đăng ký mã chìa vào ECU (trong 10 giây). Trong quá trình đăng ký lần đầu (đăng ký tự động), mã chìa có thể được đăng ký cho 3 hay 4 chìa. Việc đăng ký lần cuối (chìa thứ 3 hay thứ 4) được thực hiện ở chế độ đăng ký mã chìa phụ.
b) Đăng ký mã chìa bổ sung (sau khi có ít nhất một mã chìa đã được đăng ký trong ECU khóa động cơ):
Đăng ký mã chìa bổ sung bằng máy chẩn đoán (máy TEST):
Qui trình
Thời gian thực hiện.
Trạng thái đèn chỉ báo an ninh
1. Bắt đầu
-
Nhấp nháy (cho đến khi chìa khóa đầu tiên được đưa vào ổ khóa).
2. Đưa chìa khóa đã được đăng kí từ trước vào ổ khóa (chìa chính). Bật công tắc máy ON và máy TEST ON.
Tắt
3. Chọn các bước sau trên máy TEST:
IMMOBILISER
ID UTILITY
IMMOB CODE REG
-
Sáng
4. Rút chìa khóa ch
Download Nghiên cứu hệ thống mã khóa chống trộm GPS - VT310 lắp trên ô tô miễn phí
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ 1
I. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ 1
1. Khái quát: 1
2. Phân loại: 1
3. Chức năng và nguyên lý hoạt động: 2
II: Quy trình đăng kí và xóa mã chìa khóa: 5
1. Các quy trình đăng kí mã chìa khóa: 5
2. Xóa bỏ mã chìa đã đăng ký trong ECU khóa động cơ và mã chìa khóa (trừ chìa chính): 8
3. Đăng ký mã ID cho ECU khóa động cơ và ECM (ECU động cơ): 9
III. Kiểm tra và chẩn đoán hệ thống: 9
V. Sơ đồ mạch điện: 32
1. TOYOTA CAMRY 2005: 32
2. NISSAN ALTIMA 2005: 33
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM 35
I. Giới thiệu về hệ thống chống trộm: 35
1. Khái quát: 35
2. Chức năng: 36
3. Sơ đồ khối hệ thống chống trộm: 37
4. Các thiết bị khác: 39
5. Các hoạt động khác của hệ thống chống trộm: 39
II. Bảng chẩn đoán hư hỏng: 40
III. Chẩn đoán và xóa mã lỗi hệ thống mã hóa khóa động cơ: 40
1. Chẩn đoán: 40
2. Kiểm tra và xóa mã lỗi trên máy chẩn đoán (máy TEST): 41
IV. Kiểm tra hệ thống chống trộm: 42
V. Giới thiệu về các hệ thống chống trộm hiện đại trên ôtô: 56
1. Hệ thống chống trộm sử dụng dấu vân tay: 56
2. Hệ thống chống trộm bằng thiết bị vô tuyến cầm tay: 58
VI. Sơ đồ mạch điện: 59
1. Camry 2005: 59
2. Ford EXPLORER 2005: 61
CHƯƠNG III: HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU GPS 62
I. Giới thiệu về định vị toàn cầu: 62
1. Sơ lược về sự phát triển của hệ thống định vị toàn cầu: 62
2. Hệ thống định vị vô tuyến: 62
II. Hệ thống định vị toàn cầu GPS: 64
1. Cấu trúc và nguyên lí hoạt động của hệ thống GPS: 64
2. Đặc điểm và cấu trúc tín hiệu GPS: 67
III. Nguyên lý định vị GPS: 72
1. Nguyên lý: 72
2. Công thức: 73
IV. Máy thu GPS: 75
1. Phân loại máy thu: 75
2. Sơ đồ nguyên lý và những bộ phận chính của máy thu GPS: 78
3. Cấu trúc máy thu: 80
V. Ứng dụng hệ thống định vị toàn cầu GPS trên ôtô: 81
1. Mô tả hệ thống định vị toàn cầu GPS trên ôtô tại Việt Nam: 81
2. Ứng dụng của GPS trên ôtô: 84
3. Cấu tạo và ưu nhược điểm của hộp đen trên ôtô: 90
VI. Thiết bị GPS – VT310: 92
1. Giới thiệu về thiết bị GPS-VT310: 92
2. Các bước lắp đặt thiết bị lên xe: 94
3. Kiểm tra thiết bị sau khi lắp đặt: 98
4. Cấu hình của VT310: 99
VII. Sơ đồ mạch điện tổng thể của thiết bị GPS-VT310: 102
1. Sơ đồ mạch điện: 102
2. Nguyên lý hoạt động: 102
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠI. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ
1. Khái quát:
Hệ thống mã hóa khóa động cơ được thiết kế để ngăn ngừa sự trộm cấp xe. Hệ thống sử dụng ECU khóa động cơ để lưu trữ mã chìa khóa chính. Nếu trong trường hợp sử dụng không đúng chìa khóa của xe để khởi động xe (kể cả việc dùng tô vít hay các công cụ khác...) thì ECU sẽ gửi tín hiệu đến ECU động cơ (Electronic control unit) để ngắt nhiên liệu và đánh lửa, làm cho động cơ không thể khởi động được.
Hình 1: Sơ đồ hệ thống.
2. Phân loại:
Hiện nay, có 2 loại hệ thống mã hóa khóa động cơ. Một loại điều khiển bằng ECU khóa động cơ độc lập và một loại điều khiển bằng ECU động cơ có tích hợp ECU khóa động cơ ở bên trong.
Hinh 2: loại ECU khóa động cơ được tích hợp bên trong ECU động cơ.
Hình 3: Loại ECU khóa động cơ độc lập.
Tuy nhiên đối với loại ECU khóa động cơ độc lập: sau khi so sánh và gửi tín hiệu về cho ECU động cơ để hủy chế độ khóa động cơ, ECU động cơ bắt đầu điều khiển cho phun nhiên liệu và đánh lửa. Ngay lập tức, ECU động cơ cũng gửi tín hiệu mã ID của xe cho ECU khóa động cơ so sánh thêm một lần nữa. Nếu hai mã ID trùng nhau thì xe tiếp tục hoạt động, nếu hai mã này không trùng, thì ngay lập tức xe ngừng hoạt động, chế độ khóa động cơ được thiết lặp trở lại.
3. Chức năng và nguyên lý hoạt động:
a) Chức năng các bộ phận chính:
_ Cuộn dây chìa thu phát: cuộn dây tạo ra từ trường xung quanh ổ khóa điện và nhận mã ID của chìa khóa (khi chìa được đưa vào ổ khóa).
_ Bộ khuyếch chìa thu phát: cho phép dòng điện vào cuộn dây chìa thu phát từ ECU khóa động cơ và phát ra mã ID nhận được từ chìa khóa (thông qua cuộn dây chìa thu phát), sau đó gửi mã này tới ECU khóa động cơ.
_ Công tắc thông báo mở khóa bằng chìa: công tắc này nhận biết chìa khóa có được đưa vào ổ khóa điện hay chưa và gửi tín hiệu gửi về ECU khóa động cơ.
_ ECM (ECU động cơ): nhận tín hiệu từ ECU khóa động cơ, từ đó có cho phép động cơ hoạt động hay không.
_ ECU khóa động cơ: nhận mã ID của chìa khóa từ bộ khuyếch chìa thu phát, sau đó sẽ so sánh với mã ID đã được đăng kí trước đó. Từ đó, ECU khóa động cơ sẽ gửi tín hiệu tới ECU động cơ để điều khiển sự hoạt động của của động cơ.
_ Đèn chỉ báo an ninh: được điều khiển từ ECU khóa động cơ, nó giúp người lái xe biết được tình trạng của xe: Đang mã hóa, hủy mã hóa, hay đăng kí chìa khóa v…v.
b) Nguyên lý hoạt động:
Sơ đồ khối của hệ thống:
Nguyên lý hoạt động:
Thiết lập chế độ mã hóa: có hai cách
_ Cách 1: Khi rút chìa khóa ra khỏi ổ khóa điện, công tắc thông báo bằng chìa mở (OFF), ECU khóa động cơ nhận biết được điều này thông qua mức điện áp đặt lên chân KSW của ECU khóa động cơ ( OFF-12V; ON- 0V). Từ đó, chế độ mã hóa được thiết lặp.
_ Cách 2: Khi xoay công tắc máy về vị trí ACC hay LOCK, sau 20 giây ECU khóa động cơ nhận biết được điều này thông qua chân IG (ACC hay LOCK- 0V; ON- 12V). Từ đó chế độ mã hóa được thiết lặp.
Khi chế độ mã hóa được thiết lặp, thì ECU khóa động cơ sẽ gửi tín hiệu điều khiển đèn chỉ báo an ninh nhấp nháy.
Xóa bỏ chế độ mã hóa:
_Đưa chìa khóa vào ổ khóa:
Khi đưa chìa khóa vào trong ổ khóa, công tắc thông báo mở khóa bằng chìa đóng lại (ON), điện áp cực KSW giảm xuống 0V. ECU khóa động cơ cung cấp dòng điện tới bộ khuyếch đại chìa thu phát qua chân VC5, cùng lúc đó ECU khóa động cơ gửi tín hiệu tới chân TXCT. Kết quả là dòng điện đi vào cuộn dây chìa thu phát và tạo ra từ trường xung quanh ổ khóa điện.
_Bỏ chế độ khóa động cơ:
Khi từ trường được tạo ra xung quanh ổ khóa điện, tín hiệu mã ID của con chíp được đặt bên trong chìa khóa sẽ gửi tín hiệu tới cuộn dây chìa thu phát, bộ khuyếch sẽ khuyếch đại tín hiệu này và gủi về ECU khóa động cơ qua chân CODE. ECU khóa động cơ sẽ so ánh mã ID của chìa khóa và mã ID đã được đăng kí. Nếu hai mã trùng nhau thì ECU khóa động cơ sẽ gửi tín hiệu về cho ECM
( ECU động cơ) qua chân EFIO. Từ đó, ECM cho phép động cơ hoạt động (cho phun xăng và đánh lửa).
c) Điều khiển tắt đèn chỉ báo an ninh:
Khi ECU khoá động cơ xoá bỏ chế độ khoá động cơ, thì việc điều khiển đèn chỉ báo an ninh nhấp nháy kết thúc và đèn cũng bị tắt.
II: Quy trình đăng kí và xóa mã chìa khóa:
Khi bị mất chìa khóa (chìa chính hay chìa phụ) thì khả năng bị mất cắp xe là hoàn toàn có thể xảy ra vì những chìa khóa bị mất đó dễ dàng khởi động được xe nếu như mã chìa khóa trong xe chưa được xóa bỏ hay đăng ký lại mã chìa khóa mới. Vì vậy, việc xóa bỏ hay đăng ký mã chìa khóa mới là vô cùng cần thiết và được phân loại theo các trường hợp sau đây.
1. Các quy trình đăng kí mã chìa khóa:
a) Đăng ký mã chìa lần đầu (sau khi thay thế ECU khóa động cơ):
Qui trình đăng ký bằng máy chẩn đoán (máy TEST):
Qui trình
Trạng thái của đèn báo an ninh
1. Bắt đầu
-
2. Đưa chìa khóa vào trong ổ khóa
Nhấp nháy
3. Thực hiện theo các bước sau trên máy chẩn đoán.
Chọn IMMOBILIZER
Chọn ID UTILITY .
Chọn IMMOB CODE REG.
Sáng (trong vòng 2 phút)
Tắt trong 1 giây, sau đó sáng
4. Rút chìa khóa ra và nhấn nút NEXT (tiếp theo) trên máy chẩn đoán.
Sáng (Chìa đầu tiên đã được đăng ký xong).
5. Đưa tiếp chìa thứ 2 vào ổ khóa để đăng ký.
Tắt trong 1 giây, sau đó sáng.
6. Rút chìa khóa ra và sau đó nhấn nút NEXT trên máy chẩn đoán (máy TEST).
Sáng
7. Cho đến khi đưa chìa cuối cùng vào ổ khóa để đăng ký.
Tắt trong 1 giây, sau đó sáng 0,5 giây.
Tắt (Đăng ký xong cho chìa cuối cùng)
8. Rút chìa khóa ra.
Nhấp nháy
9. Kết thúc
_Sau khi kết thúc việc đăng ký thì đèn báo an ninh sáng. Nhưng sau khi đăng ký cho chìa cuối cùng kết thúc thì đèn báo sẽ tắt, không sáng. Sau đó, rút chìa khóa ra thì đèn chỉ báo sẽ nháy.
Qui trình đăng ký không sử dụng máy chẩn đoán (máy TEST):
_Đây là một hệ thống để đăng ký tự động cho mã chìa khóa (mã chìa chính và mã chìa phụ) khi thay thế ECU khoá động cơ.
_Sau khi thay thế ECU khoá động cơ, bật khoá điện lên vị trí ON làm cho đèn chỉ báo nhấp nháy. Trong điều kiện đó, tra chìa khoá chính và chìa khoá phụ vào ổ khoá điện để tự động đăng ký mã chìa vào ECU (trong 10 giây). Trong quá trình đăng ký lần đầu (đăng ký tự động), mã chìa có thể được đăng ký cho 3 hay 4 chìa. Việc đăng ký lần cuối (chìa thứ 3 hay thứ 4) được thực hiện ở chế độ đăng ký mã chìa phụ.
b) Đăng ký mã chìa bổ sung (sau khi có ít nhất một mã chìa đã được đăng ký trong ECU khóa động cơ):
Đăng ký mã chìa bổ sung bằng máy chẩn đoán (máy TEST):
Qui trình
Thời gian thực hiện.
Trạng thái đèn chỉ báo an ninh
1. Bắt đầu
-
Nhấp nháy (cho đến khi chìa khóa đầu tiên được đưa vào ổ khóa).
2. Đưa chìa khóa đã được đăng kí từ trước vào ổ khóa (chìa chính). Bật công tắc máy ON và máy TEST ON.
Tắt
3. Chọn các bước sau trên máy TEST:
IMMOBILISER
ID UTILITY
IMMOB CODE REG
-
Sáng
4. Rút chìa khóa ch