cindy_myname
New Member
Download miễn phí Khóa luận Nghiên cứu khả năng xác định ion nitrit bằng các thuốc thử I - và Griess-Ilosvay
- Hồ tinh b ột có ít nh ất hai h ợp chất khác nhau là amilozơvà
amilopectin. Amilozơt ạo phức màu xanh đậm với −3I , còn amilopectin tạo
phức màu tím nhạt. Tu ỳtheo lo ại h ồtinh b ột mà tỉlệgiữa hai lo ại có khác
nhau. Chẳng h ạn khoai tây ch ứa khoảng 20% amilozơvà 80% amilopectin, còn
hồtinh bộ t h ạt ch ứa h ầu hết là amilopectin.
- ðộnhạy của chất chỉthịtăng lên nhanh khi có lượng nhỏiođua. ðộnhạy
giảm khi tăng nhiệt độ, ở500C độnhạy giảm 10 lần so với độnhạy ở250C. ðộ
nhạy cũng giảm khi có mặt rượu etylic và metylic. Khi tỉlệrượu etylic vượt quá
50% thì màu xanh không xuất hiện.
- Dung dịch hồtinh b ột dễbịvi khuẩ n phân hủy, vì vậy chỉnên pha chếtr ước khi
dùng. Dung dịch chỉthị đã để lâu tạo với i ốt màu tím hay hơi đỏ, bịmất màu r ất chậm
khi tác dụng với Na2S2O3và đi ểm tương đương xuất hi ện không rõ. Người ta thường
thêm vào dung dị ch này các chất bảo vệnhưHgI2, thimol, glixêrin, fomamit.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2013-12-27-khoa_luan_nghien_cuu_kha_nang_xac_dinh_ion_nitrit.ru9amyFvVU.swf /tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-52085/
Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
=+ 322 23Trong dung dịch nước, axit nitrơ là một axit yếu (Ka= 4,5.10-4), hơi mạnh hơn
axit cacbonic. Do không bền, axit nitrơ rất hoạt ñộng về hoá học. Nó vừa có tính
oxi hoá vừa có tính khử.
Tuy không phải là chất oxi hoá mạnh như axit nitric, axit nitrơ với nitơ có số oxi
hoá thấp hơn tỏ ra có khả năng phản ứng cao hơn, nghĩa là nó có thể phản ứng ở
nhiệt ñộ thấp hơn và với tốc ñộ lớn hơn. Axit nitrơ oxi hoá ñược axit iothiñric(HI)
ñến I2, dung dịch SO2 ñến H2SO4, ion Fe2+ ñến ion Fe3+…..còn bản thân nó biến
thành NO.
VD: OHINOHNOHI 222 2222 ++=+
Với những chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, PbO2, axit nitrơ bị oxi hoá ñến axit nitric.
OHHNOMnHNOHMnO 23224 352562 ++=++ ++
−
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 5 -
MUỐI NITRIT
- Muối nitrit bền hơn axit nitrơ nhiều. Hầu hết muối nitrit dễ tan trong nước,
ña số muối nitrit không màu.
- Nhờ có cặp electron tự do ở nitơ, ion NO2- có khả năng tạo nên liên kết
cho- nhận với ion kim loại. Một phức chất thường gặp là natri cobantinitrit
Na3[Co(NO2)6]. ðây là thuốc thử dùng ñể phát hiện ion K+ nhờ tạo thành kết tủa
K3[Co(NO2)6] màu vàng.
- Nitrit kim loại kiềm bền với nhiệt, chúng không phân huỷ khi nóng chảy
mà chỉ phân huỷ ở trên 5000C. Nitrit của các kim loại khác kém bền hơn, bị phân
huỷ khi ñun nóng, chẳng hạn như AgNO2 phân huỷ ở 1400C, Hg(NO2)2 ở 750C.
Trong môi trường axit, muối nitrit có tính oxi hoá và tính khử như axit nitrơ.
1.2.2.Vai trò, tác hại −2NO :
Trong hệ tiêu hóa của con người, NO3- sẽ bị khử thành NO2- một trong
những chất chuyển biến oxihemoglobin thành methemoglobin làm giảm hô hấp tế
bào, ảnh hưởng ñến họat ñộng tuyến giáp, gây ñột biến và kích thích các khối u phát
triển. NO2- ở nồng ñộ cao có thể gây phản ứng với amin tạo thành chất nitroamin,
tác nhân chính gây bệnh ung thư ở người.
Ngoài ra, cá nước ngọt ñặc biệt là dòng cá trê rất dễ mắc phải bệnh máu nâu,
nguyên nhân do tích lũy quá mức NO2- trong nước.
Bên cạnh ñó NO2- cũng có vai trò là: làm cho thịt có màu bền vững, cung cấp
ñạm cho cây trồng.
1.3. Phương pháp trắc quang:
Phương pháp trắc quang là phương pháp phổ biến, thường ñược sử dụng,
tuy nó chưa là một phương pháp hoàn toàn ưu việt nhưng nó có nhiều ưu ñiểm: ðộ
chính xác, ñộ chọn lọc cao, thực hiện nhanh, thiết bị ñơn giản và tự ñộng hoá.
1.3.1. Phương pháp trắc quang là gì?
Phương pháp trắc quang là các phương pháp phân tích quang học dựa trên việc ño
ñộ hấp thụ năng lượng ánh sáng của một chất xác ñịnh ở một vùng quang phổ nhất ñịnh.
1.3.2. Chức năng của phương pháp trắc quang:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 6 -
Phương pháp trắc quang dùng ñể xác ñịnh các nguyên tố, các chất và hợp
chất có hàm lượng bé, trung bình và lớn trong nhiều ñối tượng khác nhau do nó có
ñộ nhạy, ñộ chính xác và ñộ chọn lọc cao.
1.3.3. Ứng dụng của phương pháp trắc quang:
Phương pháp phân tích trắc quang ñược dùng rộng rãi trong phòng thí
nghiệm, trong nghiên cứu khoa học do phương pháp này thực hiện ñược nhanh,
thuận lợi, thiết bị ñơn giản và tự ñộng hoá.
1.3.4. Phân loại các phương pháp trắc quang:
Phương pháp trắc quang dùng ñể xác ñịnh nồng ñộ hợp chất màu ñược chia làm 3 nhóm:
1.3.4.1 Phương pháp so màu bằng mắt:
- Cách tiến hành: Chuẩn bị một dung dịch tiêu chuẩn có nồng ñộ ñã biết và so
màu của dung dịch nghiên cứu với dung dịch tiêu chuẩn cho ñến lúc có sự cân bằng
về cường ñộ màu của hai dung dịch, từ ñó suy ra nồng ñộ của chất cần xác ñịnh.
- Phương pháp này:
+ Ưu ñiểm: Thực hiện nhanh, ñơn giản không ñòi hỏi các thiết bị phức tạp.
+ Nhược ñiểm: Kết quả không thật sự khách quan vì phụ thuộc nhiều vào mắt
người quan sát, ñộ nhạy, ñộ chọn lọc và ñộ chính xác không cao.
1.3.4.2. Phương pháp so màu quang ñiện:
- Phương pháp dùng các máy có tế bào quang ñiện gọi tắt là các phương pháp so
màu quang ñiện. Trong phương pháp này có sự cân bằng cường ñộ dòng sáng dựa
trên hiệu ứng quang ñiện.
- Phương pháp này:
+Ưu ñiểm: ðộ chọn lọc, ñộ chính xác và ñộ nhạy cao. Kết quả mang tính khả quan cao.
+Nhược ñiểm: Phụ thuộc vào thiết bị máy phân tích do ñó ñòi hỏi thiết bị hiện ñại.
1.3.4.3. Phương pháp so màu quang phổ
Phương pháp này:
+ Ưu ñiểm: ðộ chọn lọc, ñộ chính xác và ñộ nhạy cao. Kết quả mang tính khả quan cao.
+ Nhược ñiểm: Phụ thuộc vào thiết bị máy phân tích do ñó ñòi hỏi thiết bị hiện ñại.
1.3.5. Các ñịnh luật cơ sở của sự hấp thụ ánh sáng
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 7 -
1.3.5.1. Các ñịnh luật cơ sở
- ðịnh luật Buge-Lambe: “Lượng tương ñối của dòng sáng bị hấp thụ bởi môi
trường mà nó ñi qua không phụ thuộc vào cường ñộ của tia tới. Mỗi một lớp bề dày
như nhau hấp thụ một phần dòng sáng ñơn sắc ñi qua dung dịch như nhau”.
Biểu thức của ñịnh luật:
A = lg(Io/I) = k. l
A: là mật ñộ quang của dung dịch
l: Số phần của lớp dung dịch
k: phụ thuộc vào bản chất của chất màu và bước sóng λ của ánh sáng ñi qua dung dịch.
- ðịnh luật Bia : “ðộ hấp thụ ánh sáng của dung dịch màu (gọi là mật ñộ
quang) tỉ lệ bậc nhất với nồng ñộ của dung dịch chất hấp thụ ánh sáng”.
Biểu thức ñịnh lượng của ñịnh luật Bia :
A = lg(Io/I) = K. C
Với K là hệ số tỉ lệ
C là nồng ñộ của hợp chất màu
- ðịnh luật hợp nhất Buge-Lambe-Bia : "Khi chiếu một chùm ánh sáng ñơn sắc
ñi qua dung dịch màu thì mức ñộ hấp thụ của dung dịch màu tỉ lệ thuận với cường
ñộ dòng sáng và nồng ñộ các chất hấp thụ".
Biểu thức của ñịnh luật :
A = ε. l. C
ε là hệ số hấp thụ phân tử gam (ε ≤ 1,2. 105)
C là nồng ñộ (mol/l)
l là chiều dày của lớp hấp thụ (cm)
- ðịnh luật cộng tính : Ở bước sóng λ nhất ñịnh mật ñộ quang của hỗn hợp các cấu tử
không tương tác hoá học với nhau bằng tổng mật ñộ quang của các cấu tử riêng biệt.
Biểu thức ñịnh luật cộng tính :
A = ε1. l. C1 + ε2. l. C +... + εn. l. Cn
1.3.5.2. Các nguyên nhân làm sai lệch ñịnh luật Bia:
+ Sự có mặt của chất lạ trong dung dịch màu
+ Sự Solvat hoá
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 8 -
+ Hiệu ứng liên hợp
+ Ảnh hưởng của pH của dung dịch
+ Ảnh hưởng của ñơn sắc của ánh sáng
+ Ảnh hưởng của sự phân li của phức màu
1.3.5.3. Các phương pháp ñịnh lượng trắc quang:
a). Phương pháp dãy tiêu chuẩn:
- ðặc ñiểm của phương pháp:
+ Có thể xác ñịnh ñược ñồng thời một số dung dịch phân tích.
+ Nồng ñộ dung dịch không cần nằm trong khoảng tuân theo ñịnh luật Bia.
+ Nhược ñiểm của phương pháp là dãy dung dịch tiêu chuẩn thường không bền màu.
ðể khắc phục ñiều này ta dùng kính màu hay ñiều chế một số chất vô cơ bền màu.
- Nội dung của phương pháp:
+ Chuẩn bị 10 dung dịch chuẩn có nồng ñộ phức màu lần lượt là: C1< C2<…<
C10 ở cùng các ñiều kiện như nhau (pH, dung môi, lực ion…)
+ Chuẩn bị dung dịch mẫu phân tích cũng ở cùng ñiều kiện như trên. ðem so
sánh màu của dung dịch mẫu phân tích với màu của dung dịch dãy chuẩn.
+ Nếu dung dịch phân tíc...