tranthimaiphuong.phuong
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Chương 1. TỔNG QUAN 1
1.1. Tình hình thiết kếkhuôn mẫu trên thếgiới
1.2. Nhu cầu vềsản phẩm đúc, khuôn đúc áp lực cao ởViệt Nam
1.3. Các dạng sản phẩm đúc áp lực cao và các sản phẩm tiêu biểu 2
1.4. Mục tiêu của đềtài 4
Chương2: LỰA CHỌN VẬT LIỆU, XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾTẠO KHUÔN
THÂN BƠM BRA 50
2.1. Phân loại vật liệu chếtạo khuôn đúc áp lực
2.2. Điều kiện làm việc, lựa chọn vật liệu đểchếtạo khuôn đúc thân bơm BRA50
2.3. Xây dựng quy trình công nghệchếtạo bộkhuôn đúc áp lực BRA50 9
Chương3. CƠSỞLÝ THUYẾT, TÍNH TOÁN THIẾT KẾCHẾTẠO KHUÔN ĐÚC
ÁP LỰC THÂN BƠM BRA50
3.1. Cơsởlý thuyết tính toán hệthống rót
3.1.1. Tốc độnạp và tốc độrót
3.1.2. Thiết kếhệthống rót 13
3.1.3. Tính toán rãnh dẫn 15
3.1.4. Tính hệthống thoát hơi 16
3.2. Tính toán, thiết kếkhuôn thân bơm BRA50 17
3.2.1. Một sốyếu tố ảnh hưởng đến khuôn-sản phẩm đúc áp lực
3.2.2. Chế độkhí của khuôn trong quá trình đúc áp lực 18
3.2.2.1. Khí từbuồng ép vào trong hốc khuôn
3.2.2.2. Khí sinh ra do chất bôi trơn bềmặt khuôn khuôn 19
3.2.3. Lựa chọn buồng ép
3.2.4. Tính toán hệthống rãnh dẫn 20
3.2.5. Tính toán hệthống hơi 21
3.3. Lựa chọn phương án công nghệcho kết cấu khuôn-vật đúc 22
3.3.1. Tính công nghệcủa kết cấu khuôn-vật đúc
3.3.2. Lựa chọn phương án kết cấu khuôn-vật đúc
3.3.2.1. Một sốkiểu rãnh dẫn tiêu biểu
3.3.2.2. Lựa chọn mặt phân khuôn 23
3.3.2.3. Lựa chọn vịtrí rãnh dẫn, rãnh hơi 24
Chương4. THIẾT KẾVÀ GIA CÔNG CHẾTẠO KHUÔN ĐÚC ÁP LỰC THÂN BƠM BRA50
4.1. Dựng bản vẽchi tiết phôi thân bơm BRA 50 3D.
4.2. Thiết kếhoàn chỉnh bộbản vẽkhuôn đúc áp lực thân bơm BRA 50 28
4.2.1. Các cụm kết cấu chính trong bộkhuôn đúc áp lực cao
4.2.2. Các bản vẽchi tiết trong bộkhuôn thân bơm BRA 50
4.3. Gia công bộkhuôn đúc áp lực thân bơm BRA50 29
4.3.1. Gia công các chi tiết bộkhuôn thân bơm BRA50
4.3.2. Bộkhuôn đúc thân bơm BRA50 hoàn chỉnh 30
Chương5. ĐÚC THÂN BƠM BRA50 VÀ HIỆU CHỈNH KHUÔN 31
5.1. Đúc thân bơm BRA50 trên máy đúc áp lực ZITAI ZDC420TPS
bằng bộkhuôn đã thiết kế
5.2. Kiểm tra chất lượng phôi thân bơm BRA50 32
5.2.1. Kiểm tra các kích thước phôi thân bơm
5.2.2. Kiểm tra bềmặt phôi và tiết diện ngang của thân bơm BRA50 33
5.3. Đánh giá và hiệu chỉnh công nghệ 34
5.3.1. Phân tích đánh giá khuyết tật
5.3.2. Chếtạo sản phẩm sau khi hiệu chỉnh
Kết luận 36
- Đúc 20 ÷ 40 sản phẩm
- Kiểm tra kích thước sản phẩm
Nhiệt luyện khuôn
Thấm Nitơ trong chân không
Hiệu chỉnh khuôn
Khuôn hoàn chỉnh
- Đúc 20 ÷ 40 sản phẩm
- Kiểm tra kích thước sản phẩm
- Kiểm tra độ bóng bề mặt sản phẩm
- Đúc trên máy đúc áp lực 420Tấn
- Đúc sản phẩm trên máy đúc áp lực
420 tấn
- Tôi, Ram
- Chuẩn bị bề mặt để thấm Nitơ
- Thấm Nitơ
Hình 2.1. Sơ đồ lưu trình công nghệ chế tạo khuôn
Gia công chế tạo bộ khuôn
Đúc thử sản phẩm
10
Quy trình thiết kế chế tạo khuôn đúc áp lực thường bắt đầu từ bản vẽ chi tiết
của khách hàng hay khách hàng mang sản phẩm đến. Trong trường hợp khách
hàng mang sản phẩm đến thì cần tiến hành khâu đo đạc bằng các thiết bị chuyên
dụng sau đó dựng bản vẽ chi tiết dưới dạng 2D.
Các chi tiết trên bộ khuôn sau khi vẽ xong thường lựa chọn vật liệu phù hợp
với loại hợp kim đúc (lựa chọn cho ruột khuôn), còn các chi tiết vỏ khuôn, giá đỡ
thường sử dụng thép CT3 để chế tạo.
Phần tính toán, thiết kế công nghệ được triển khai tiếp theo. Trên cơ sở chi tiết
đúc, lựa chọn phương án công nghệ để thiết kế. Khi đã lựa chọn được phương án
công nghệ rồi thì tiến hành tính toán các thông số kỹ thuật cho bộ khuôn như: hệ
thống rót, hệ thống hơi…
Trên cơ sở các thông số tính toán được vẽ thiết kế, lựa chọn hợp lý toàn bộ hệ
thống khuôn. Kết hợp các bản vẽ dự kiến 2D, 3D để đưa ra bản lắp sơ bộ. Sau khi
có bản lắp sơ bộ hiệu chỉnh các kích thước của các chi tiết sao cho hợp lý đối với
sản phẩm cũng như kết cấu bộ khuôn. Hoàn chỉnh các kích thước bản lắp sau đó vẽ
tách các chi tiết của bộ khuôn đúc. Khi đó phôi đúc đã tính co, dốc đúc thoát khuôn,
ruột và cộng lượng dư các vị trí gia công, được dựng phôi đúc 3D. Từ phôi đúc 3D
tạo ruột và khuôn chày, khuôn cối. Các bản vẽ 3D khuôn chày, khuôn cối và ruột là
cơ sở dữ liệu tích hợp với các máy gia công CNC để chế tạo khuôn.
Khi gia công xong các chi tiết, lắp ráp khuôn hoàn chỉnh đưa lên máy đúc thử
khoảng 20÷40 sản phẩm trên máy đúc áp lực. Sau đó đo kiểm sản phẩm phôi đã đúc
được, hiệu chỉnh các kích thước chưa đạt cũng như độ bóng bề mặt sản phẩm.
Khuôn sau khi hiệu chỉnh được đúc thử 20÷40 sản phẩm đạt chất lượng ổn
định thì tháo các chi tiết vật liệu SKD61 đưa đi nhiệt luyện chân không.
Cuối cùng các chi tiết sau khi nhiệt luyện được làm sạch, đánh bóng bề mặt và
được lắp vào khuôn.
11
Chương 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHẾ TẠO KHUÔN
ĐÚC ÁP LỰC THÂN BƠM BRA50
3.1. Cơ sở lý thuyết tính toán hệ thống rót [2]
3.1.1. Tốc độ nạp và tốc độ rót
Tốc độ chảy của kim loại trong rãnh dẫn Vn gọi là tốc độ nạp và tốc độ chảy
của kim loại trong buồng ép; Vc gọi là tốc độ ép. Đây là hai thông số quan trọng,
mang tính quyết định đến các điều kiện thuỷ động và điều kiện nhiệt của quá trình
điền đầy khuôn áp lực. Giá trị tốc độ nạp và tốc độ ép có liên quan lẫn nhau theo
phương trình dòng liên tục:
* *n n c cv f v f= (3.1)
Trong đó:
- fn và fc là diện tích thiết diện ngang của rãnh dẫn và buồng ép (m2)
Bảng 3.1 Tốc độ nạp đối với các vật đúc bằng hợp kim khác nhau, hình dáng khác nhau
Tốc độ nạp (m/s)
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Chương 1. TỔNG QUAN 1
1.1. Tình hình thiết kếkhuôn mẫu trên thếgiới
1.2. Nhu cầu vềsản phẩm đúc, khuôn đúc áp lực cao ởViệt Nam
1.3. Các dạng sản phẩm đúc áp lực cao và các sản phẩm tiêu biểu 2
1.4. Mục tiêu của đềtài 4
Chương2: LỰA CHỌN VẬT LIỆU, XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾTẠO KHUÔN
THÂN BƠM BRA 50
2.1. Phân loại vật liệu chếtạo khuôn đúc áp lực
2.2. Điều kiện làm việc, lựa chọn vật liệu đểchếtạo khuôn đúc thân bơm BRA50
2.3. Xây dựng quy trình công nghệchếtạo bộkhuôn đúc áp lực BRA50 9
Chương3. CƠSỞLÝ THUYẾT, TÍNH TOÁN THIẾT KẾCHẾTẠO KHUÔN ĐÚC
ÁP LỰC THÂN BƠM BRA50
3.1. Cơsởlý thuyết tính toán hệthống rót
3.1.1. Tốc độnạp và tốc độrót
3.1.2. Thiết kếhệthống rót 13
3.1.3. Tính toán rãnh dẫn 15
3.1.4. Tính hệthống thoát hơi 16
3.2. Tính toán, thiết kếkhuôn thân bơm BRA50 17
3.2.1. Một sốyếu tố ảnh hưởng đến khuôn-sản phẩm đúc áp lực
3.2.2. Chế độkhí của khuôn trong quá trình đúc áp lực 18
3.2.2.1. Khí từbuồng ép vào trong hốc khuôn
3.2.2.2. Khí sinh ra do chất bôi trơn bềmặt khuôn khuôn 19
3.2.3. Lựa chọn buồng ép
3.2.4. Tính toán hệthống rãnh dẫn 20
3.2.5. Tính toán hệthống hơi 21
3.3. Lựa chọn phương án công nghệcho kết cấu khuôn-vật đúc 22
3.3.1. Tính công nghệcủa kết cấu khuôn-vật đúc
3.3.2. Lựa chọn phương án kết cấu khuôn-vật đúc
3.3.2.1. Một sốkiểu rãnh dẫn tiêu biểu
3.3.2.2. Lựa chọn mặt phân khuôn 23
3.3.2.3. Lựa chọn vịtrí rãnh dẫn, rãnh hơi 24
Chương4. THIẾT KẾVÀ GIA CÔNG CHẾTẠO KHUÔN ĐÚC ÁP LỰC THÂN BƠM BRA50
4.1. Dựng bản vẽchi tiết phôi thân bơm BRA 50 3D.
4.2. Thiết kếhoàn chỉnh bộbản vẽkhuôn đúc áp lực thân bơm BRA 50 28
4.2.1. Các cụm kết cấu chính trong bộkhuôn đúc áp lực cao
4.2.2. Các bản vẽchi tiết trong bộkhuôn thân bơm BRA 50
4.3. Gia công bộkhuôn đúc áp lực thân bơm BRA50 29
4.3.1. Gia công các chi tiết bộkhuôn thân bơm BRA50
4.3.2. Bộkhuôn đúc thân bơm BRA50 hoàn chỉnh 30
Chương5. ĐÚC THÂN BƠM BRA50 VÀ HIỆU CHỈNH KHUÔN 31
5.1. Đúc thân bơm BRA50 trên máy đúc áp lực ZITAI ZDC420TPS
bằng bộkhuôn đã thiết kế
5.2. Kiểm tra chất lượng phôi thân bơm BRA50 32
5.2.1. Kiểm tra các kích thước phôi thân bơm
5.2.2. Kiểm tra bềmặt phôi và tiết diện ngang của thân bơm BRA50 33
5.3. Đánh giá và hiệu chỉnh công nghệ 34
5.3.1. Phân tích đánh giá khuyết tật
5.3.2. Chếtạo sản phẩm sau khi hiệu chỉnh
Kết luận 36
- Đúc 20 ÷ 40 sản phẩm
- Kiểm tra kích thước sản phẩm
Nhiệt luyện khuôn
Thấm Nitơ trong chân không
Hiệu chỉnh khuôn
Khuôn hoàn chỉnh
- Đúc 20 ÷ 40 sản phẩm
- Kiểm tra kích thước sản phẩm
- Kiểm tra độ bóng bề mặt sản phẩm
- Đúc trên máy đúc áp lực 420Tấn
- Đúc sản phẩm trên máy đúc áp lực
420 tấn
- Tôi, Ram
- Chuẩn bị bề mặt để thấm Nitơ
- Thấm Nitơ
Hình 2.1. Sơ đồ lưu trình công nghệ chế tạo khuôn
Gia công chế tạo bộ khuôn
Đúc thử sản phẩm
10
Quy trình thiết kế chế tạo khuôn đúc áp lực thường bắt đầu từ bản vẽ chi tiết
của khách hàng hay khách hàng mang sản phẩm đến. Trong trường hợp khách
hàng mang sản phẩm đến thì cần tiến hành khâu đo đạc bằng các thiết bị chuyên
dụng sau đó dựng bản vẽ chi tiết dưới dạng 2D.
Các chi tiết trên bộ khuôn sau khi vẽ xong thường lựa chọn vật liệu phù hợp
với loại hợp kim đúc (lựa chọn cho ruột khuôn), còn các chi tiết vỏ khuôn, giá đỡ
thường sử dụng thép CT3 để chế tạo.
Phần tính toán, thiết kế công nghệ được triển khai tiếp theo. Trên cơ sở chi tiết
đúc, lựa chọn phương án công nghệ để thiết kế. Khi đã lựa chọn được phương án
công nghệ rồi thì tiến hành tính toán các thông số kỹ thuật cho bộ khuôn như: hệ
thống rót, hệ thống hơi…
Trên cơ sở các thông số tính toán được vẽ thiết kế, lựa chọn hợp lý toàn bộ hệ
thống khuôn. Kết hợp các bản vẽ dự kiến 2D, 3D để đưa ra bản lắp sơ bộ. Sau khi
có bản lắp sơ bộ hiệu chỉnh các kích thước của các chi tiết sao cho hợp lý đối với
sản phẩm cũng như kết cấu bộ khuôn. Hoàn chỉnh các kích thước bản lắp sau đó vẽ
tách các chi tiết của bộ khuôn đúc. Khi đó phôi đúc đã tính co, dốc đúc thoát khuôn,
ruột và cộng lượng dư các vị trí gia công, được dựng phôi đúc 3D. Từ phôi đúc 3D
tạo ruột và khuôn chày, khuôn cối. Các bản vẽ 3D khuôn chày, khuôn cối và ruột là
cơ sở dữ liệu tích hợp với các máy gia công CNC để chế tạo khuôn.
Khi gia công xong các chi tiết, lắp ráp khuôn hoàn chỉnh đưa lên máy đúc thử
khoảng 20÷40 sản phẩm trên máy đúc áp lực. Sau đó đo kiểm sản phẩm phôi đã đúc
được, hiệu chỉnh các kích thước chưa đạt cũng như độ bóng bề mặt sản phẩm.
Khuôn sau khi hiệu chỉnh được đúc thử 20÷40 sản phẩm đạt chất lượng ổn
định thì tháo các chi tiết vật liệu SKD61 đưa đi nhiệt luyện chân không.
Cuối cùng các chi tiết sau khi nhiệt luyện được làm sạch, đánh bóng bề mặt và
được lắp vào khuôn.
11
Chương 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHẾ TẠO KHUÔN
ĐÚC ÁP LỰC THÂN BƠM BRA50
3.1. Cơ sở lý thuyết tính toán hệ thống rót [2]
3.1.1. Tốc độ nạp và tốc độ rót
Tốc độ chảy của kim loại trong rãnh dẫn Vn gọi là tốc độ nạp và tốc độ chảy
của kim loại trong buồng ép; Vc gọi là tốc độ ép. Đây là hai thông số quan trọng,
mang tính quyết định đến các điều kiện thuỷ động và điều kiện nhiệt của quá trình
điền đầy khuôn áp lực. Giá trị tốc độ nạp và tốc độ ép có liên quan lẫn nhau theo
phương trình dòng liên tục:
* *n n c cv f v f= (3.1)
Trong đó:
- fn và fc là diện tích thiết diện ngang của rãnh dẫn và buồng ép (m2)
Bảng 3.1 Tốc độ nạp đối với các vật đúc bằng hợp kim khác nhau, hình dáng khác nhau
Tốc độ nạp (m/s)
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links