Download miễn phí Chuyên đề Nghiên cứu thống kê tình hình sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp xe điện Hà Nội qua hai năm 2006-2008





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 4
Chương I: Khái quát chung và tình hình sản xuất của xí nghiệp xe điện Hà Nội 6
I. Khái quát chung về xí nghiệp xe điện Hà Nội: 6
1,Quá trình hình thành phát triển của xí nghiệp: 6
2. Phòng nhân sự: 7
3. Phòng kế hoạch điều độ: 8
4. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng kế toán 9
5. Phòng đào tạo và kỹ thuật- vật tư 10
4.1- Chức năng nhiệm vụ của bộ phận đào tạo 10
4.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản lý kỹ thuật- công nghệ 11
4.3 Chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản lý vật tư 13
6. Đội kiểm tra giám sát 13
II. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 14
1. Thực hiện các chỉ tiêu sản lượng các tuyến buýt nội đô: 14
2. Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch các tuyến buýt kế cận: 15
Chương II: Một số chỉ tiêu và phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 18
I. Một số chỉ tiêu 18
1. Nhóm chỉ tiêu kết quả: 18
1.1 Giá trị sản xuất (GO) 18
1.2 Giá trị gia tăng(VA) 19
1.3 Doanh thu: 20
2 Nhóm chỉ tiêu chi phí: 21
2.1 Lao động: 21
2.3 Vốn sản xuất kinh doanh 22
3 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả 23
3.1 Chỉ tiêu năng suất lao động (W) 23
3.2 Hiệu quả sử dụng vốn 24
II. Một số phương pháp thống kê: 28
1. Phương pháp dãy số thời gian 29
2. Phương pháp chỉ số: 30
2.1 Khái niệm: 30
2.2 Phân loại : 31
2.3Tác dụng của hệ thống chỉ số 31
2.4 Phương pháp xây dựng chỉ số 31
3. Phương pháp dự đoán thống kê 33
Chương III: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp qua hai năm(2006-2008) 36
I. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. 36
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của xí nghiệp 36
2. Dự đoán doanh thu của Xí nghiệp năm 2009 38
3. Dự đoán lượng khách của Xí nghiệp năm 2007 39
II. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 39
1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp: 39
2. Phân tích thống kê hiệu quả sử dụng vốn cố định. 44
3. Phân tích thống kê hiệu quả sử dụng lao động. 46
4. Phân tích ý thức lao động trong Xí nghiệp 50
III Một số kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp: 51
1. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty 51
2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 53
2.1. Kiến nghị đối với xí nghiệp 54
2.2. Những giải pháp nhằn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ hàng hoá Hà Nội 54
KẾT LUẬN 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

rả lương.
b. Phân loại:
Theo tác dụng của lao động đối với quá trình ssanr xuất kinh doanh ta có thể phân lao động làm hai bộ phận: lao động trực tiếp sản xuất lao động làm công khác
Lao động trực tiếp sản xuất: là những người lao động mà hoạt động lao động của họ trực tiếp gắn với quá trình sản xuất, kinh doanh.
Ở xí nghiệp thì bộ phận này bao gồm công nhân lái xe và nhân viên ban vé
- Lao động làm công khác: bao gồm tất cả những lao động làm công ăn lương còn lại ngoài lao động trực tiếp
Ở xí nghiệp thì bộ phận này bao gồm các nhân viên trong bộ phận quản lý hành chính, nhân viên kỹ thuật, bảo vệ…
Tác dụng: cách phân loại này giúp chúng ta tìm ra cơ cấu hợp lý giữa các loại lao động, tạo điều kiện tăng năng suất và sử dụng tiết kiệm lao động.
Quản lý lao động trong sản xuất kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu như: nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động... Muốn vậy doanh nghiệp phải đưa ra kế hoạch tuyển dụng hợp lý, có sự quan tâm đúng mức đến người lao động, tạo cơ hội thăng tiến, tạo bầu không khí làm việc thoả mái góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3 Vốn sản xuất kinh doanh
Về bản chất, vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của các tư liệu sản xuất được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là điều kiện đầu tiên, điều kiện tiên quyết, quyết định cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Yêu cầu của yếu tố vốn trong kinh doanh của doanh nghiệp là không ngừng nâng cao hiệu quả đồng vốn được sử dụng trong quá trình sản xuất, tức là làm thế nào để đồng vốn luân chuyển nhanh tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh được hình thành từ hai loại vốn cơ bản là vốn cố định và vốn lưu động.
+Vốn cố định: "Là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng"
Như vậy đặc điểm cơ bản nhất của vốn cố định là sự hao mòn hữu hình và vô hình. Hao mòn hữu hình phụ thuộc vào mức sử dụng vốn cố định và các điều kiện khác có ảnh hưởng đến độ bền lâu dài như chất lượng chế độ quản lý, sử dụng, bảo dưỡng, khi đó hao mòn vô hình chủ yếu do tiến bộ của khoa học công nghệ và năng suất lao động xã hội tăng lên quyết định.
Vốn cố định có ảnh hưởng quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì vậy doanh nghiệp cần có biện pháp phù hợp để quản lý nguồn vốn này.
+ Vốn lưu động: "Là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và tài sản lưu động nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên và liên tục"
Như vậy vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động được sử dụng vào quá trình tái sản xuất. Vốn lưu động của doanh nghiệp sản xuất bao gồm nguyên vật liệu, nhiên liệu, vốn tiền tệ...
Tài sản lưu động khác với tài sản cố định ở tính chất tái sản xuất và mức độ chuyển dịch giá trị sản phẩm của chúng vào sản phẩm. TSLĐ không tham gia nhiều lần như TSCĐ mà chỉ tham gia một lần vào quá trình sản xuất, do đó toàn bộ giá trị của nó được chuyển dịch một lần vào giá trị sản phẩm. Một đặc điểm khác là TSLĐ phải trải qua nhiều khâu, nhiều giai đoạn ở nhiều bộ phận quản lý khác nhau nên việc đảm bảo đầy đủ và cân đối bộ phận rất có ý nghĩa đối với yêu cầu thường xyên, liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.
3 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả
3.1 Chỉ tiêu năng suất lao động (W)
W=
Trong đó:
-Q là kết quả sản xuất kinh doanh: có thể tính bằng sản phẩm hiện vật hoặc tính bằng tiền tệ(GO,VA,NVA,DT,LN)
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi lao động của doanh nghiệp làm ra bao nhiêu đơn vị tiền tệ trong kỳ kinh doanh .
Chỉ tiêu năng suất lao động gồm:
+Năng suất lao động sống : Là năng suất lao động tính theo GO
W =
+Năng suất lao động xã hội : Là năng suất lao động tính theo GDP (VA)
W =
+Năng suất lao động vật hoá : Phản ánh tiết kiệm chi phí trung gian (IC), biểu hiện việc so sánh tỷ trọng IC/GO kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc
* Nếu chênh lệch dương, phản ánh sự lãng phí chi phí trong sản xuất kinh doanh.
* Nếu chênh lệch âm, phản ánh sự tiết kiệm chi phí trung gian trong quá trình sản xuất.
W= hay W=
- Chỉ tiêu kết quả sản xuất trên một đơn vị chi phí tiền lương
H=
Trong đó :
Q: Kết quả sản xuất kinh doanh
F : Tổng quỹ lương
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ cứ một đơn vị tiền chi phí tiền lương chi ra thì thu được bao nhiêu đơn vị tiền kết quả .
3.2 Hiệu quả sử dụng vốn
a) Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn
-Hiệu năng sử dụng tổng vốn
HTV =
Trong đó: Q Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: sản phẩm hiện vật(q), tiền tệ: GO, VA, NVA, DT,DTT
TV Tổng vốn
Chỉ tiêu này cho biết: Cứ 1 triệu đồng tổng vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được mấy đơn vị kết quả
-Tỉ suất lợi nhuận tính trên tổng vốn:
RTV =
Đơn vị: triệu đồng/ triệu đồng
RTV = .100
Đơn vị %
Chỉ tiêu này cho biết: Cứ 1 triệu đồng tổng vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được mấy đồng lợi nhuận
hay cho biết: Tỷ suất lợi nhuận tính trên tổng vốn trong kỳ đạt bao nhiêu %
-Vòng quay tổng vốn:
LTV =
Đơn vị vòng hay lần
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ tổng vốn của doanh nghiệp quay được mấy vòng hay chu chuyển được mấy lần
b) Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu năng vốn cố định(Vcđ)
Hvc =
Trong đó:
là vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ cứ một đơn vị tiền vốn cố định đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được mấy đơn vị kết quả
- Mức doanh lợi (hay tỷ suất lợi nhuận ) vốn cố định
Rvc =
Trong đó :
LN - Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận (hay lãi ) kinh doanh của doanh nghiệp.
Rvc cho biết trong kỳ cứ một đơn vị tiền tệ vốn cố định đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra được mấy đơn vị tiền tệ lợi nhuận, hoặc tỷ xuất sinh lãi tính trên vốn cố định đạt bao nhiêu phần trăm.
-Suất tiêu hao vốn cố định ( )
= =
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị tiền tệ kết quả sản xuất kinh doanh (hay doanh thu ) trong kỳ cần tiêu hao mấy đơn vị tiền tệ vốn cố định.
Nếu kết quả so sánh số chênh lệch của Hvc và Rvc > 0, tốc độ phát triển của Hvc và Rvc > 1 ; còn số chênh lệch và tốc độ phát triển của tương ứng < 0 và < 1, phản ánh hiệu quả vốn cố định của doanh nghiệp kỳ nghiên cứu cao hơn so với kỳ gốc và ngược lại.
c) Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Hiệu năng (hay năng suất ) sử dụng vốn lưu động (HVL )
HVL =
Trong đó :
- vốn lưu động bình quân trong kỳ
Q - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( tổng doanh thu bán hàng hay tổng doanh thu thuần )
HVL cho biết cứ một đơn...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D nghiên cứu chẩn đoán và hiệu quả điều trị của gynoflor trong viêm âm đạo không đặc hiệu tại bệnh viện phụ sản trung ương Y dược 0
D Nghiên cứu thành phần hóa học và khảo sát hoạt tính sinh học của polysaccharide từ hạt me (Tamarindus indica L.) Việt Nam Khoa học Tự nhiên 0
B Nghiên cứu về marketing kết nối và sự áp dụng tại dự án vì cộng động của tập đoàn FPT Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch của Hàng không Việt Nam (Giai đoạn từ Địa lý & Du lịch 0
M Nghiên cứu xây dựng danh mục hồ sơ và xác định danh mục tài liệu trong một số hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
T Mô hình thí điểm cải cách kinh tế ở Trung Quốc – Nghiên cứu trường hợp các đặc khu kinh tế Văn hóa, Xã hội 0
T Nghiên cứu sản xuất hydro sinh học từ rác thải nông nghiệp nhờ chủng vi khuẩn kị khí ưa nhiệt Thermotoga neapolitana DSM 4359 Khoa học Tự nhiên 0
B Hoạt động điều tra tội phạm về trật tự xã hội của cơ quan điều tra trong Công an nhân dân (trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn ở Hà Tĩnh)4 Luận văn Luật 0
Z Nghiên cứu những yếu tố gây nên sự mất hứng thú trong các giờ học viết của học sinh lớp 10 không chuyên Anh tại trường THPT DL Đoàn Thị Điểm, Hà Nội Ngoại ngữ 0
A Nghiên cứu các yếu tố gây mất hứng thú trong giờ học đọc hiểu tiếng của học sinh lớp 10 Trường THPT Mỹ Đức A, Hà Nội Ngoại ngữ 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top