Download Đề tài Nghiên cứu việc hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ của công ty cổ phần may 19 - Bộ Quốc phòng

Download Đề tài Nghiên cứu việc hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ của công ty cổ phần may 19 - Bộ Quốc phòng miễn phí





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
Phần I 3
Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty cổ phần May 19 - bộ Quốc phòng .3
1.1 Tìm hiểu chung về công tác kế toán tại đơn vị . 3
1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán 3
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .4
1.2 Tổ chức bộ máy kế toán .5
Phần II . 8
Thực tế nghiệp vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19. 8
2.1 Kế toán thành phẩm .8
2.1.1Đặc điểm của thành phẩm 8
2.1.2 Tính giá thành phẩm 9
2.1.3 Kế toán chi tiết thành phẩm .10
2.1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm 19
2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng. .22
2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm ở công ty CP May 19 .22
2.2.1.1 Các cách tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng: . 22
2.2.1.2 Kế toán chi tiết: .24
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp: .25
2.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .35
2.3.1 Tài khoản sử dụng .35
2.3.2 Kế toán trên sổ 35
2.3.2.1 Kế toán chi phí bán hàng: .35
2.3.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: .39
2.3.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng 42
Phần III: Nhận xét .43
KẾT LUẬN .45
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

m xuất khi theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ thì mới tiến hành ghi vào cột đơn giá và thành tiền.
Phiếu xuất kho được viết như (biểu 2).
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
Công ty chi nhánh ở TP Hồ Chí Minh, mặc dù có trụ sở sản xuất riêng nhưng đôi khi không đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng, trong khi trụ sở ở miền Bắc vẫn đàng còn hàng tồn khoi hay đang còn dư thừa năng lựu sản xuất. Khi đó công ty vận chuyển hàng tồn kho hay sản xuất thêm để vận chuyển vào chi nhánh phía Nam để tiêu thụ. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được chia 4 liên:
Liên 1: lưu tại quyển gốc
Liên 2: Giao cho người vận chuyển
Liên 3: Thủ kho công ty giữ
Liên 4: Thủ kho chi nhánh giữ
Mẫu phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ như (biểu 3).
(biểu 2)
Đơn vị: Công ty CP May 19
Địa chỉ:311 -Trường Chinh
Mẫu 01 –VT
Quyết định số: 1141 TC/QĐ/CĐK của
BTC ngày 1/11/1995
Phiếu xuất kho
Ngày 10/1/ 2008
Nợ… TK 632
Có… TK 155
Họ và tên người nhận hàng: Kho Bạc Nhà Nước
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Thành phẩm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư (SP, HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C.từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Áo hè ngắn tay
Cái
50
50
42.000
2.100.000
2
Quần áo Complê
Bộ
15
15
560.000
8.400.000
Tổng cộng
10.500.000
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên)
Thủ kho
( ký, họ tên)
Người nhận hàng
( ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên)
(Biểu 3)
Đơn vị: Công ty CP May 19
Địa chỉ: 311 -Trường Chinh –HN
Liên 3 dùng thanh toán nội bộ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 27 tháng 1 năm 2008
Mẫu 03 ban hành theo 1141
TC/QĐ/CĐKT -1/11/95 của BTC
BD/01 –B
Số 036193
Căn cứ vào lệnh điều động; 45/BQP –XNMĐ ngày 5 tháng 1 năm 2008
Của……………… Về việc: Xuất chi nhánh TPHCM
Họ và tên người vận chuyển: Ông Thành. Hợp đồng số: 01
Phương tiện vận chuyển: ô tô 29 -5762
Xuất tại kho: Thành phẩm
Nhập tại kho: Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư (SP, HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo c.từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bộ comple
Bộ
120
554.000
66.480.000
2
Áo ký giả
Cái
200
150.000
30.000.000
Tổng
Cộng
96.480.000
Thủ kho
( ký, họ tên)
Người giao hàng
( ký, ký tên)
Phụ trách cung tiêu
( ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
* Kế toán chi tiết thành phẩm:
Việc phản ánh của thủ kho và kế toán cũng như kiểm tra đối chiếu số liệu giữa thủ kho và phòng kế toán được tiến hành dựa trên phương pháp ghi sổ song song.
- Ở kho: hàng ngày thủ kho căn cứ vào tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại sản phẩm, hàng hóa đế ghi vào thẻ kho theio chỉ tiêu số lượng (biểu).
- Ở phòng kế toán: Căn cứ vào chứng từ xuất, nhập thành phẩm thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại và hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào đó kế toán ghi vào sổ chi tiết thành phẩm, mỗi chứng từ được ghi một dòng (biểu 5). Cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và thẻ kho sau đó căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thành phẩm để lập bảng kê nhập -xuất -tồn thành phẩm (biểu 6).
Có thể khái quát nội dung, trình tự kế toán thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song bằng sơ đồ sau:
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Thẻ (sổ) kế toán chi tiết vật tư hàng hóa
Bảng tổng hợp
N –X -T
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
Thẻ kho
Ngày lập thẻ 01/1/2008
Tờ số 12
Mẫu 06 ban hành theo 1141
TC/QĐ/CĐKT
1/11/95 của BTC
(Biểu 4)
Đơn vị: Cty May 19
Tên kho: Thành phẩm
Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm: áo Jacket loại 1
Đơn vị tính: Cái
Kho: Thành phẩm
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
&
ngày xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số phiếu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Xuất
Nhập
A
B
C
D
E
F
1
2
3
4
Tồn 01/02/0
162
1
31
8/1
Nhập từ may III
173
2
42
15/1
Nhập từ may V
300
3
63
17/1
Xuất bán Cục QLĐB Bắc Giang
450
Cộng phát sinh
473
450
Tồn cuối tháng
185
(Biểu 5)
Sổ chi tiết thành phẩm
Tên vật liệu: áo Jacket loại 1
Đơn vị tính: Cái
Ngày X -N
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
N
X
SL
ST
SL
ST
SL
ST
Tồn đầu tháng
93.600
162
15.163.200
8/1
31
Nhập từ may III
84.523
173
15.141.479
335
30.304.679
15/1
42
Nhập từ may V
88.265
300
26.479.500
635
56.784.179
17/1
63
Xuất bán Cục QLĐB Bắc Giang
89.424
450
40.240.800
185
16.543.379
Cộng PS
473
41.620.979
450
40.240.800
185
16.543.379
Tồn 28/1
(Biểu 6)
BẢNG KÊ NHẬP -XUẤT -TỒN THÀNH PHẨM
Tháng 1 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên sản phẩm, hàng hóa
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn Cuối kỳ
SL
ST
SL
ST
SL
ST
SL
ST
1
Áo jacket loại 1
162
15.163.200
473
41.620.979
450
40.240.800
185
16.543.379
2
Áo chiết gấu dài tay
12
414.168
210
7.480.830
220
7.823.872
2
71.126
3
Quần Joy Anh
72
4.968.000
118
8.201.000
102
7.069.674
88
6.099.326
4
Áo Bay ngắn tay
120
2.660.000
52
1.196.050
100
2.241.890
72
1.614.160
5
Áo Blu
56
1.175.100
200
4.236.200
243
5.136.507
13
274.793
6
B ộ len QLTT
12
2.016.031
180
30.240.000
82
13.776.013
110
18.480.018
7
….
Comple Roy
….
40
….
8.152.300
….
120
….
24.600.000
….
100
….
20.470.188
….
60
….
12.282.112
….
2.1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm
* Tài khoản sử dụng:
TK 155, TK 156 và các tài khoản khác có lien quan như TK 154, TK 632, TK 331…
* Với nghiệp vụ nhập kho thành phẩm:
Sản phẩm sau khi hoàn thành bước công nghệ cuối cùng thì được nhập kho chờ khách hàng đến lấy hay xuất giao ngay cho khách.
- Đối với thành phẩm doanh nghiệp tự sản xuất, cuối tháng kế toán phản ánh trị giá thành phẩm hoàn thành nhập kho:
Nợ TK 155: 3.665.052.962
Có TK 154: 3.665.052.962
- Đối với thành phẩm doanh nghiệp thuê ngoài gia công chế biến, kế toán ghi:
Nợ TK 155: 56.078.927
Có TK 331: 56.078.927
- Đối với thành phẩm đã bán nhưng bị khách hàng trả lại:
Khi nhập kho thì ghi theo trị giá lúc xuất bán. Cuối kỳ sau khi tổng hợp các phiếu nhập kho hàng thuê ngoài gia công và phiếu nhập kho thành phẩm công ty tự sản xuất, hàng bán bị trả lại thì phản ánh trị giá thực tế thành phẩm nhập kho vào nhật ký chung.
Nợ TK 155: 45.029.866
Nợ TK 156: 10.501.000
Có TK 632: 55.530.866
- Đối với hàng mua ngoài:
- Căn cú vào các hóa đơn mua hàng kế toán phản ánh vào sổ nhật ký mua hàng theo định khoản:
Nợ TK 156: 532.078.634
Nợ TK 133: 34.025.683
Có TK 331: 566.104.317
Cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký mua hàng để tính tổng trị giá mua hàng rồi ghi vào sổ nhật ký chung (biểu 12) sau đó ghi vào sổ cái TK 156.
* Với nghiệp vụ xuất kho thành phẩm:
Khi xuất kho thành phẩm mang đi chào hàng hay xuất bán cho khách hàng thì chỉ ghi vào phiếu xuất kho số lượng thành phẩm, còn số tiền thì cuối tháng căn cứ vào số lượng và số tiền thành phẩm nhập kho tính ra đơn ghía xuất, rồi nhân với số lượng xuất kho trên mỗi phiếu xuất, Cuối tháng tổng hợp lại và ghi vào sổ nhật ký chung.
Nợ Tk 632: 2.997.323.423
Có TK 155: 2.667.074.448
Có TK 156: 330.248.975
Căn cứ vào sổ nhật ký chung (biểu 12) để ghi vào sổ cái các tài khoản: TK 155 (biểu 7), Tk 156 (biểu 8), TK 632 (biểu 17).
(Biểu 7)
Sổ cái TK 155
NGS
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TK đối...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tác động của các yếu tố căng thẳng trong công việc đến sự gắn kết của nhân viên nghiên cứu tình huống tại công ty KODA Sài Gòn Y dược 0
D Nghiên cứu ứng dụng statcom trong việc nâng cao ổn định điện áp trong hệ thống điện có kết hợp nguồn điện gió Khoa học kỹ thuật 0
D những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và ý nghĩa của nó đối với việc nghiên cứu chủ nghĩa tư bản hiện nay Môn đại cương 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học cây Vàng tâm (Magnolia fordiana) làm cơ sở cho việc bảo tồn các loài thực vật quý hiếm Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu ứng dụng sinh trắc học trong việc đảm bảo an toàn cho hệ thống giao dịch điện tử Công nghệ thông tin 0
D nghiên cứu các yếu tố tạo động lực làm việc cho nhân viên Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu các mô hình định giá doanh nghiệp ứng dụng phương pháp tài sản và phương pháp dòng tiền chiết khấu trong việc định giá ngân hàng VCB Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại trung tâm y tế dự phòng, thành phố đà nẵng Luận văn Kinh tế 0
N Nghiên cứu tìm hiểu nguyên tắc làm việc của máy fax và các thuật toán nén ứng dụng trong máy fax Luận văn Kinh tế 0
M Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo anten bức xạ siêu cao tần làm việc ở dải rộng băng sóng VHF tần số 174-230MHZ dùng cho máy phát hình Kiến trúc, xây dựng 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top